Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Lừu Văn Lìn - Tuần 6

Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Lừu Văn Lìn - Tuần 6

I. Mục tiêu:

1.Kiến thức:

- Sơ giản về tác giả Nguyễn Trãi và Trần Nhân Tông.

+ Sơ giản về đặc điểm thể thơ lục bát. Sự hoà nhập giữa tâm hồn Nguyễn Trãi với cảnh trí côn sơn được thể hiện trong văn bản.

- Bức tranh làng quê thôn dã trong một sáng tác của Trần Nhân Tông - người sau nau này trở thành vị tổ thứ nhất của thiên phái trúc lâm Yên Tử.

+ Tâm hồn cao đẹp của vị vua tài đức. Đặc điểm của thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật qua sáng tác của Trần Nhân Tông.

 

doc 14 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 786Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Lừu Văn Lìn - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp 7A, tiết (Tkb): ngày: ..... tháng ...... năm 2011, sĩ số.... vắng.... 
 Lớp 7B, tiết (Tkb): ngày: ...... tháng ..... năm 2011, sĩ số.....vắng.... 
Tiết 21: Văn bản. 
Đọc thêm: CÔN SƠN CA
 Nguyễn Trãi
Đọc thêm: BUỔI CHIỀU ĐỨNG Ở PHỦ THIÊN TRƯỜNG TRÔNG RA
 Trần Nhân Tông
I. Mục tiêu: 
1.Kiến thức:
- Sơ giản về tác giả Nguyễn Trãi và Trần Nhân Tông. 
+ Sơ giản về đặc điểm thể thơ lục bát. Sự hoà nhập giữa tâm hồn Nguyễn Trãi với cảnh trí côn sơn được thể hiện trong văn bản. 
- Bức tranh làng quê thôn dã trong một sáng tác của Trần Nhân Tông - người sau nau này trở thành vị tổ thứ nhất của thiên phái trúc lâm Yên Tử. 
+ Tâm hồn cao đẹp của vị vua tài đức. Đặc điểm của thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật qua sáng tác của Trần Nhân Tông.
2. Kỹ năng: 
- Nhận biết thể loại thơ lục bát. Phân tích đoạn thơ chữ Hán được dịch sang Tiếng Việt theo thơ lục bát. 
- Vận dụng kiến thức về thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật đã học và đọc - hiểu một văn bản cụ thể: 
- Nhận biết được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ.
- Thấy được sự tinh tế trong lựa chọn ngôn ngữ của tác giả để gợi tả bức tranh đậm đà tình quê hương. 
II. Các nội dung tích hợp trong bài. 
* Tích hợp môi trường: Tìm hiểu những từ ngữ nói về thiên nhiên nhiên. 
III.Chuẩn bị:
1. Thầy : - Soạn bài, sgk, phiếu, bảng phụ.
2. Trò : - Học bài cũ và soạn bài.
III.Các hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra: (5 phút) 
Em hiểu gì về thể thơ thất ngôn tứ tuyệt.
Đọc thuộc bài “Nam quốc sơn hà’ và cho biết nội dung ,nghệ thuật.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài mới: (1 phút) 
	Tình yêu thiên nhiên là một trong những đề tài chủ yếu của các nhà thơ, nhà văn xưa. Bài Côn Sơn ca và Buổi chiều đứng ở Phủ Thiên Trường trông ra là hài bài thơ hay nói về cảnh quan thiên nhiên nơi thôn rã. 
Hoạt động của thầy
HĐ của HS
Kiến thức cần đạt
 Hoạt động 1 : (5 phút) 
Đọc và chú thích bài Côn sơn ca 
Đọc bài thơ
Văn bản 1: 
 Côn Sơn ca 
I. Đọc, chú thích
Trình bày những nét cơ bản về tác giả ,tác phẩm ?
§äc phÇn chó thÝch 
-T¸c gi¶ :NguyÔn Tr·i.
- XuÊt xø :
 -ViÕt khi ë Èn t¹i C«n S¬n .
« øc trai thi tËp »
?Nhận dạng thể thơ lục bát ở lời thơ dịch.
Nhận dạng
 thể thơ
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu văn bản. 
(20 phút)
II. Tìm hiểu VB
?Đoạn thơ có nội dung gì. 
HS trả lời
*Cảnh sống và tâm hồn Nguyễn Trãi ở Côn Sơn.
?Từ” ta” có mặt trong bài thơ ấy mấy lần? 
- 5 lần - Ta- chủ thể chữ tình 
Em hiểu ô ta ằ là ai ? 
Hình ảnh và tâm hồn của Nguyễn Trãi hiện lên trong đoạn thơ ntn?
- Đại từ nhân xưng ngôi1 số ít
- Đại từ nhân xưng ngôi1 số ít là Nguyễn Trãi thể hiện khí phách  
-Nguyễn Trãi đang sống trong những giây phút thảnh thơi thả hồn vào cảnh trí Côn Sơn 
Ông đã làm gì ở Côn Sơn?
Nghe tiếng suối, ngồi trên đá
Nghe tiếng suối, ngồi trên đá, nằm trong rừng thông, ngẩn ngơ dưới bóng trúc 
?Tìm các từ ngữ tả các cảnh đẹp mà nhà thơ đã tiếp xúc?
HS tìm các từ ngữ SGK 
Suối rì rầm, đá rêu phơi, thông mọc như nêm, trúc râm có bóng mát, có màu xanh mát.
?Khi nào tiếp xúc với cảnh đẹp ấy, cảm xúc Nguyễn Trãi như thế nào?
Vui thú, say mê
Sự thể hiện cảm xúc đó thể hiện BPNT gì?
?Em có cảm nghĩ ntn về hình ảnh nhân vật “ta ngâm thơ nhàn” trong màu xanh bóng 
- So sánh: Suối reo - đàn cầm 
Tâm hồn đang hoà nhập với 
- So sánh: Suối reo - đàn cầm - đá rêu phơi –chiếu êm. 
Tâm hồn giao hoà trọn vẹn với thiên nhiên tìm thấy trong thiên nhiên sự thanh thản trong tâm hồn. 
- Tâm hồn đang hoà nhập với thiên nhiên, cảm thấy thiên nhiên tươi đẹp và giải thoát tâm hồn.
- Cảnh trí Côn Sơn đã hiện lên như một người bạn tri âm, tri kỷ 
mát của bóng “trúc râm”?
?Qua đoạn thơ, cảnh trí tn Côn Sơn đã hiện lên ntn trong hồn thơ Nguyễn Trãi?
thiên nhiên, cảm thấy thiên nhiên tươi đẹp và giải thoát tâm hồn.
với nhà thơ, đem đến biết bao thú vị. 
* Cảnh trí Côn Sơn trong hồn thơi Nguyễn Trãi.
- Khoáng đạt, thanh cao, nên thơ.
?Chỉ ra hiện tượng dùng điệp từ? T/dụng đối với việc tạo nên giọng điệu thơ? 
- Giọng điệu trữ từ, nhẹ nhàng, thiết tha 
- Giọng điệu trữ từ, nhẹ nhàng, thiết tha cái tình của một con người chân tình, trọn vẹn với thiên nhiên. 
?Qua đoạn thơ em hiểu thêm điều gì về nhân cách nhà thơ.
- Đoạn thơ là sự giao cảm tuyệt vời giữa tâm hồn thi sỹ và thiên nhiên.
Gọi HS đọc ghi nhớ
- Nhân cách thanh cao, tâm hồn trong sạch, cốt cách cao 
Đọc ghi nhớ
- Nhân cách thanh cao, tâm hồn trong sạch, cốt cách cao đẹp:”Côn sơn ca, là bài ca của sự sống; sự sống được ướp hướng sắc của suối riêng đất nước, quê hương
 * Ghi nhớ: SGK
Hoạt động 3: Đọc và chú thích bài Thiên Trường
(tự học có HD) – (15 phút)
Đọc bài thơ phiên âm dịch nghĩa - dịch thơ&đọc chú thích
Bài 2: Buổi chiều đứng ở Phủ tiên trường trông ra. 
1. Đọc - chú thích 
- Tác giả: 
Bài thơ giống với bài thơ vào đã học? Đặc điểm? Bài thơ tả cảnh gì?
 HS trả lời
2. Tìm hiểu văn bản. 
1. Hai câu đầu
- Cảnh xóm thôn, đồng quê vùng Thiên Trường
2 câu thơ đầu, tả cảnh làng quê vào thời gian nào?
?Nhìn bao khắp làng quê, tác giả thấy quê hương ntn?
?Tả thật mà lại như thấy cái ảo thể hiện xúc cảm gì của nhà thơ với quê hương.
- Buổi chiều tàn. - Mời ảo như khói phủ, có nửa yên bình, êm đềm nên thơ. -Cảm xúc về cái đẹp của buổi chiều tả ở quê hương pha chút buồn
- Buổi chiều tàn.
- Mời ảo như khói phủ, có nửa yên bình, êm đềm nên thơ.
- Cảm xúc về cái đẹp của buổi chiều tả ở quê hương pha chút buồn
Cảnh xóm làng một chiều tàn phủ mờ sương khói êm đềm, nên thơ
? 2 câu cuối miêu tả cảnh gì ?
?Nhìn cụ thể về làng quê tác giả nghe thấy, thấy điều gì ?
- Cảnh sắc đồng quê dân dã, bình dị, đáng yêu.
- tiếng sáo mục đồng, cánh cò trắng.
2. Hai câu cuối
- Cảnh sắc đồng quê dân dã, bình dị, đáng yêu.
- Âm thanh tiếng sáo mục đồng.
- Đối cánh cò trắng hạ trên đồng 
? Em có nhận xét gì về việc nhà thơ đã lựa chọn 2 hình ảnh: Tiếng sáo và cánh cò để tả cảnh làng quê?
HS trả lời
- Hình ảnh rất tiêu biểu, gợi tả, gợi cảm khiến cho người đọc thấy được vẻ đẹp của đồng quê 
Cảnh sắc đồng quê thôn dã, thanh bình, trầm lặng.
?Em có cảm nhận gì trước cảnh tượng buổi chiều đứng ở Phủ
Cảnh đồng quê tĩnh lặng, êm đềm, thanh bình 
- Cảnh đồng quê tĩnh lặng, êm đềm, thanh bình : Bức tranh quê đậm - nhạt, mờ - sáng, xấu - đẹp và tràn đầy sức sống. 
?Em thấy được điều gì tâm hồn ông vua-thi sỹ qua bài thơ? 
Khái quát nội dung.
Đọc ghi nhớ.
- Tâm hồn thanh cao, yêu đời ,yêu quê hương ,đất nước.
* Ghi nhớ
HĐ4: HD HS thực hành 
*Luyện tập.
2 bài thơ đã sử dụng nghệ thuật biểu cảm ntn?
 Biểu cảm qua tả cảnh. 
- Bài1: Thơ lực bát
- Bài 2: Thơ thất ngôn tứ tuyệt
=>Biểu cảm qua tả cảnh.
? Nét tương đồng giữa Nguyễn Trãi – Trần Nhân Tông ?
Tình yêu quê hương đất nước. 
- Tình yêu quê hương đất nước. 
Củng cố: ( 3phút) 
 - Bài thơ sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ? 
4. Dặn dò: ( 2 phút) 
 - Học thuộc lòng 2 bài thơ và nắm được nội dung nghệ thuật .
 - Soạn ô Từ hán việt (tiếp). 
 Lớp 7A, tiết (Tkb): ngày: ..... tháng ...... năm 2011, sĩ số.... vắng.... 
 Lớp 7B, tiết (Tkb): ngày: ...... tháng ..... năm 2011, sĩ số.....vắng.... 
Tiết 22 - Tiếng Việt TỪ HÁN VIỆT (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Tác dụng của từ HánViệt trong văn bản. tác hại của việc lạm dụng từ HV.
2. Kỹ năng:
- Biết sử dụng từ HV đúng ý nghĩa, đúng sắc thái và phù hợp với ngữ cảnh giao tiếp. Mở rộng vốn từ Hán Việt.
II. Kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài.
1. THMT: Tìm hiểu, sưu tầm những từ ngữ nói về môi trường.
2. Kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài. 
a. Phân tích các tình huống để hiểu cấu tạo của từ Hán Việt. 
b. Lựa chọn những cách sử dụng từ Hán Việt phù hợp với tình huống.
c. Trình bày những suy nghĩ ý tưởng của bản thân trước tập thể. 
III.Chuẩn bị:
 1. Thầy: G/a,bảng phụ,sgk,phiếu ht.
 2. Trò : Học thuộc bài cũ và đọc trước bài “Từ Hán Việt”.
IV. Các hoạt động dạy và học:
	1. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) 
	- Từ ghép HánViệt có mấy loại?Trật tự của từ ghép HViệt có gì khác từ ghép thuần việt?
	2. Dạy bài mới: (1 phút)
	Trong ngôn ngữ Việt Nam có 70% là từ Hán Việt. Mượn của tiếng Hán, hiện nay chúng ta dùng như từ thuần Việt. Từ Hán Việt có cấu tạo như thế nào tiết này chúng ta sẽ đi tìm hiểu bài Từ Hán Việt. 
Hoạt động của thầy
HĐ của HS
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Tiếp xúc với ngữ liệu về sử dụng từ HV
(20 phút)
I. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm.
- GV gọi HS đọc VD – sgk 
? Tại sao trong các câu văn trên dùng từ HV mà không dùng các từ thuần vịêt có ý nghĩa tương tự?
ĐọcVDa/sgk 
sắcthái trang trọng,lịchsự.
1. VD1 
a)  Phụ nữ, từ trần, mai táng sắc thái trang trọng, lịch sự.
 (Tử thi) Sắc thái tao nhã. 
? Người ta thường dùng từ HV trong những trường hợp nào? Hoàn cảnh giáo tiếp nào?
HS trả lời 
- Hoàn cảnh giao tiếp trang trọng giao tiếp tao nhã, tránh thô tục. 
?Điền từ HV thích hợp vào các câu mà em cho là có tính giao tiếp trang trọng .
GV - Đưa tình huống;
 Tại sao khi tiếp khách, không nên hỏi "Bạn ăn món này có ngon không ? mà lại hỏi "Bạn có thấy món này hợp khẩu vị không ?
làm BT1 - SGK luyện tập
HS trả lời
- Bởi nó tạo ra sắc thái trang trong, biểu thị thái độ tôn trọng.
? Các từ HV tạo sắc thái gì trong đoạn văn?
Thảo luận.
Trtình bày
- Sắc thái cổ kính
Tại sao người Việt Nam thích dùng từ HV đặt tên người, địa lý.
- Tạo ra được sắc thái trang trọng. 
Gọi HS đọc ghi nhớ
Đọc ghi nhớ
* Ghi nhớ: SGK.
 Gọi HS đọc vd
 ĐọcVD 
 2 a,b/SGK
2. Không nên lạm dụng từ HV.
?Mỗi câu cặp câu dưới đây, câu nào có cách diễn đạt hay hơn?Vì sao?
- Chọn phần sau.
Thảo luận
 HS trả lời
- Xét hoàn cảnh giao tiếp không cần thiết không phù hợp với hoan cảnh khiến cho lời nói thiếu tự nhiên, trong sáng. 
?Khi nói, viết từ HV cần chú ý điều gì?
Đưa tình huống: Em có người thân đi xa, lúc cô đơn tiễn em sẽ nói câu gì. Khi muốn người ấy giữ gìn sức khoẻ.
Nếu nói: Anh hãy bảo trọng hoặc nhớ bảo vệ sức khoẻ có thích hợp không?
Gọi HS đọc ghi nhớ 2
- Anh đi nhớ giữ gìn sức khoẻ.
- Không phù hợp với hoàn cảnh giao thiếp.
Đọc ghi nhớ
- Tránh lạm dụng từ HV.
* Ghi nhớ: SGK.
Hoạt động 3: Luyện tập 
(15 phút)
II. Luyện tập 
? Em hãy chọn từ ngữ sắc thái cổ xưa
HS làm bài tập theo yêu cầu 
HS chọn
BT1
1- Nghĩa mẹ 
Thân mẫu HCT
2. Phu nhân - vợ
3. Sắp chết - lâm chung.
4. Giáo huấn - dạy bảo.
- Đã làm phần trước.
Tìm từ ngữ HV tạo sắc thái cổ xưa.
HS tìm
BT2. - Giảng hoà, cầu thân,hoà hiếu, nhan sắc tuyệt trần. 
BT3. - Giữ gìn, đẹp đẽ. 
3. Củng cố: (4 phút) 
- Hệ thống bài. Tại sao lại không nên lạm dụng từ Hán Việt?
4. Dặn dò: (1 phút) 
 - Học thuộc lý thuyết - Tìm một số từ HV mang sắc thái trong hoàn cảnh giao tiếp cụ thể(Có đặt câu viết đoạn. Soạn "Đặc điểm của VB biểu cảm”.
 	 Lớp 7A, tiết (Tkb): ngày: ..... tháng ...... năm 2011, sĩ số.... vắng.... 
 Lớp 7B, tiết (Tkb): ngày: ...... tháng ..... năm 2011, sĩ số.....vắng.... 
Tiết 23: Tập làm văn
ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN BIỂU CẢM
I. Mục tiêu: 
 	1.Kiến thức:
- Bố cục của bài văn biểu cảm. Yêu cầu của việc biểu cảm. 
- Cách biểu cảm gián tiếp và biểu cảm trực tiếp.
2. Kỹ năng:
- Nhận diện được đặc điểm của bài văn biểu cảm.
II.Chuẩn bị :
1.Thầy : - Tham khảo thêm một số bài văn mẫu về văn biểu cảm.
 2.Trò : - Soạn bài , thảo luận một số vấn đề.
III.Các hoạt động dạy và học: 
1. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) 
 - Em hiểu thế nào là văn biểu cảm ?
2. Dạy bài mới: 
- Giới thiệu bài (1 phút): 
Mỗi chúng ta ai cũng có lúc biểu lộ tình cảm, cảm xúc của bản thân mình. Vậy biểu lộ tình cảm cảm xúc như thế nào? Khi nào cần biểu lộ. Để tìm hiểu điều đó tiết này chúng ta học bài Đặc điểm của văn biểu cảm. 
Hoạt động của thầy
HĐ của HS
kiến thức cần đạt
Ho¹t ®éng 1:ĐÆc ®iÓm cña v¨n b¶n
(20 phút) 
I. Tìm hiểu đặc điểm của văn bản biểu cảm.
?Bài văn Tấm gương biểu đạt tình cảm gì
?Tác giả đã làm như thế nào để biểu đạt tình cảm đó? 
- Tình yêu quê hương đất nước.
Đọc bài.
Ca ngợi đức tính trung thực của con người
Tác giả đã mượn h/ảnh tấm gương làm điểm tựa
- Tình yêu quê hương đất nước.
VD :VB "Tấm gương’’
- Ca ngợi đức tính trung thực của con người, ghét thói xu nịnh, dối trá. 
- Tác giả đã mượn h/ảnh tấm gương làm điểm tựa, vì tấm gương luôn phản ánh chiếu
trung thực mọi vật xung quanh. Nói với gương, ca ngợi gương là gián tiếp ngợi ca người trung thực.
- Tình yêu quê hương đất nước.
- Miêu tả cảnh làng quê êm đềm, yên tĩnh trong buổi chiều tà: Tiếng sao, cánh cò 
- Thể hiện t/c cô đơn,cầu mong sự giúp đỡ 
- Thể hiện t/c côđơn,cầumong sự giúp đỡ 
- Mỗi bài văn tập trung biểu đạt một tình cảm chủ yếu. 
- Thể hiện tình cảm cô đơn, cầu mong sự giúp đỡ và thông cảm 
?Tình cảm ở đó được biểu hiện trực tiếp hay gián tiếp?Vì sao?
Trực tiếp biểu hiện 
- Trực tiếp biểu hiện bằng những lời than, tiếng kêu, câu hỏi biểu cảm nỗi đau khổ của đứa con xa mẹ. 
?Người viết làm thế nào để biểu đạt được tình cảm của mình. 
? Bố cục bài văn "Tấm gương" gồm mấy phần? Phần MB và KB có quan hệ với nhau ntn?
?Phần thân bài nêu lên những ý nghĩa gì? ý đó liên quan tới chủ đề bài văn ntn?
? Một bài văn biểu cảm thường có bố cục mấy phần ? 
?Tình cảm và sự đánh giá của tình cảm trong bài có rõ ràng, chân thực không?
Điều đó có ý nghĩa ntn đối với giá trị của bài văn?
- Khái quát nội dung
Gửi gắm tình cảm qua một hình ảnh.
- 3 phần: 
Nêu ích lợi của tấm gương đối với người trung thực.
Thường có bố cục 3 phần.
Rõ ràng chân thực 
Đọc ghi nhớ. 
- Gửi gắm tình cảm qua một hình ảnh.
- Thổ lộ trực tiếp cảm xúc. 
- Gián tiếp, trực tiếp biểu đạt tình cảm của mình.
- 3 phần:
+ MB: Nêu thẳng phẩm chất của gương.
+TB: Nêu ích lợi của tấm gương đối với người trung thực.
Ngoài gương soi, còn có gương lương tâm.
 +KB? Khẳng định lại chủ đề. 
- Thường có bố cục 3 phần.
- Tình cảm và sự đánh giá của tác rõ ràng, chân thực phần.
- Tình cảm và sự đánh giá của tác rõ ràng, chân thực, trong sáng
* Ghi nhớ: SGK. 
HĐ2: Thực hành 
(15 phút)
II. Luyện tập.
 Gọi hs đọc văn bản
?Bài văn thể hiện tình cảm gì?
? Việc miêu tả hoa phượng đóng vai trò gì trong bài văn biểu cảm?
? Vì sao tác giả gọi hoa phượng là hoa học trò?
? Tìm mạch ý bài văn?
- Sắc đỏ hoa phượng. Sự gắn bó giữa hoa phượng và những học trò.
?Bài văn biểu cảm gián tiếp hay trực tiếp?
 HS đọc tình cảm buồn, nhớ khi xa trường, xa bạn bè dịp nghỉ hè.
 Đóng vai trò chủ đạo: dùng h/a để thể hiện tình cảm. Vì một loại hao nở rộ vào dịp kết thúc năm học thành biểu tượng của sự chia ly ngày hè đối với học trò 
VB "Hoa học trò"
- Tình cảm buồn, nhớ khi xa trường, xa bạn bè dịp nghỉ hè.
- Dùng hình ảnh hoa phượng để thể hiện tình cảm đó cách diễn đạt độc đáo.
- Vì Xuân Diệu đã biến hoa phượng - một loại hao nở rộ vào dịp kết thúc năm học thành biểu tượng của sự chia
ly ngày hè đối với học trò ® hình ảnh ẩn dụ.
- Hình ảnh hoa phượng ® BiÓu c¶m gi¸n tiÕp 
3. Củng cố: (5 phút) 
- Tìm một văn bản biểu cảm và xác định đặc diểm của bài văn biểu cảm.
4. Dặn dò: (1 phút)
 	- Soạn “ Đề văn biểu cảm và cách làm văn bài văn biểu cảm”
 Lớp 7A tiết (tkb) giảng ngày: ... tháng ... năm 2010, sĩ số... vắng.... 
 Lớp 7B tiết (tkb) giảng ngày: ... tháng ... năm 2010, sĩ số... vắng.... 
 Tiết 24. Tập làm văn 
ĐỀ VĂN BIỂU CẢM VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Đặc điểm, cấu tạo của đề văn biểu cảm
- Nắm được các bước làm bài văn biểu cảm.
2. Kỹ năng:
- Nhận diện đề văn biểu cảm, rèn luyện cách làm bài văn biểu cảm.
II.Chuẩn bị:
 	1.Thầy: Tham khảo thêm một số bài văn mẫu về văn biểu cảm.
 2.Trò : Soạn bài , thảo luận một số vấn đề.
III.Các hoạt động dạy và học: 
1. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) 
Trình bày đặc điểm của bài văn biểu cảm.
2. Dạy bài mới: Giưới thiệu bài mới (1 phút). 
Ở tiết trước chúng ta đã học bài Đặc điểm của bài văn biểu cảm. Vậy làm thế nào để xác định được đâu là một đề bài văn biểu cảm. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài Đề văn và các bước làm bài văn biểu cảm. 
Hoạt động của thầy 
HĐ của HS
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu đề 
và các bước. 
( 20 phút)
I. Đề văn biểu cảm và các bước làm bài văn biểu cảm.
? Đề văn biểu cảm thường chỉ ra đối tượng biểu cảm và tình cảm cần biểu hiện. 
? Hãy chỉ ra những nội dung đó trong các đề SGK .
? Em hãy cần chú ý những từ ngữ từ nào trong đề?
?Đề văn biểu cảm thường có nội dung gì? 
HS trả lời
HS trả lời
1. Đề văn biểu cảm 
a. Dòng sông quê hương.
b. Đêm trăng trung thu
c. Nụ cười của mẹ
d. Vui buồn tuổi thơ.
e. Loài cây em yêu. 
- Nêu đối tượng biểu cảm, định hướng tình cảm cho bài làm. 
2. Các bước làm bài văn biểu cảm.
Đề: Cảm nghĩ về nụ cười của mẹ 
?Đối tượng phát biểu cảm nghĩ mà đề văn nêu ra là gì?
?Em h×nh dung vµ hiÓu thÕ nµo vÒ ®èi t­îng Êy? 
Nô c­êi cña mÑ
HS h×nh dung 
a.T×m hiÓu ®Ò, t×m ý. 
- Nô c­êi cña mÑ
- Tõ thuë Êu th¬ ®· nh×n thÊy nô c­êi cña mÑ.
- Nô c­êi yªu th­¬ng
- Nô c­êi khÝch lÖ.
- Nô c­êi an ñi.
Nh÷ng khi v¾ng nô c­êi cña mÑ.
- Lµm thÕ nµo ®Ó lu«n thÊy nô c­êi cña mÑ. 
? Sắp xếp các ý theo bố cục 3 phần
HS sắp xếp
b. Lập dàn bài : 3 Phần : 
* MB: Nêu cảm xúc đối với nụ cười của mẹ: Nụ cười ấm lòng.
* TB: Nêu các biểu hiện, sắc thái nụ cười của mẹ.
* KB: Lòng thương yêu, kính trọng mẹ.
? Viết đoạn văn phần mở bài?
HS viết bài 
c. viết bài. 
HDHS khái quát nội dung.
Đọc ghi nhớ
d. Sửa bài.
* Ghi nhớ: SGK. 
Hoạt động 3: Luyện tập 
(15 phút) 
II. Luyện tập.
?Bài văn biểu đạt tình cảm gì, đối với đối tượng nào?
Đọc bài văn 
HS trả lời 
Bài văn SGK
- Tình cảm tha thiết và tự hào về quê hương An Giang. 
?Đặt cho bài văn 1 nhan đề?
Đặt nhan đề
- Quê hương đẹp và anh hùng.
- Cảm nghĩ về quê hương.
* MB: - Giới thiệu tình yêu quê hương.
* TB:- Biểu hiện tình yêu quê hương
- Tình yêu từ tuổi thơ
- Tình yêu quê hương trong chiến đấu và những tấm gương yêu nước.
 * KB: - Tình yêu quê hương với nthức của người từng trải, trưởng thành
- Vừa biểu cảm trực tiếp khi nói lên nỗi lòng của mình.
- Vừa gián tiếp qua miêu tả thiên nhiên tươi đẹp. 
3. Củng cố : ( 4 phút) 
- Thử lập dàn ý cho đề văn :" Cảm nghĩ về đêm trăng trung thu.
4. Dặn dò: (1 phút)
- Soạn "Sau phút chia ly", " Bánh trôi nước" 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 6 - 2011 v7.doc