Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Tiết 73 đến tiết 142

Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Tiết 73 đến tiết 142

A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY

 1- Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là tục ngữ? Hiểu nội dung và 1 số hình thức nghệ thuật (kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận) của những câu tục ngữ

- Học thuộc lòng các câu tục ngữ, rèn kĩ năng vận dụng các câu tục ngữ

 2. Trọng tâm: Đọc hiểu văn bản

 3. Tích hợp: TV Chương trình địa phương phần văn + tiếng việt

 TLV: Tìm hiểu chung về văn nghị luận

B / CHUẨN BỊ:

 Thầy: -máy chiếu, tài liệu tục ngữ ca dao VN, văn học dân gian

 Trò: Đọc trả lời câu hỏi, sưu tầm tục ngữ ca dao

C / HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY VÀ TRÒ

 

doc 95 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 898Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Tiết 73 đến tiết 142", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần19 Bài18 tiết 73
Dạy: 21/1/08 TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ 
	LAO ĐỘNG SẢN XUẤT 
A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY 
 1- Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là tục ngữ? Hiểu nội dung và 1 số hình thức nghệ thuật (kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận) của những câu tục ngữ 
- Học thuộc lòng các câu tục ngữ, rèn kĩ năng vận dụng các câu tục ngữ
 2. Trọng tâm: Đọc hiểu văn bản
 3. Tích hợp: TV Chương trình địa phương phần văn + tiếng việt
 TLV: Tìm hiểu chung về văn nghị luận
B / CHUẨN BỊ: 
 Thầy: -máy chiếu, tài liệu tục ngữ ca dao VN, văn học dân gian
 Trò: Đọc trả lời câu hỏi, sưu tầm tục ngữ ca dao
C / HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY VÀ TRÒ 
Nội dung hoạt động
tg
Hoạt động của thày
Của hs
HĐ 1 Khởi động 
 - Kiểm tra 
 - Giới thiệu bài 
HĐ 2 Đọc hiểu văn bản
I/ Đọc-tìm hiểu chú thích
 a. Đọc
 b. Chú thích
- Là 1 thể loại văn học dân gian
+ Hình thức:
+ Nội dung: 
+ Sử dụng:
+ Từ khó: sgk
II/ Đọc hiểu văn bản
1. Tục ngữ về thiên nhiên
Câu 1. 
 Đêm tháng 5 => Ngắn
 Ngày tháng10 => Ngắn
-Dùng từ trái nghĩa & cách nói quá nhấn mạnh thời gian đêm, ngày của tháng 5 và tháng 10
- Cơ sở thực tiễn
-Bài học:
b. Câu 2: 
Nhiều sao => Nắng
Ít sao => Mưa
c. câu 3:
" Ráng" 
=>Ráng mỡ gà
- Câu rút gọn - lược bỏ 1 số thành phần
=> Ráng vàng xuất hiện phía chân trời là điềm báo sắp có bão
d. câu 4:
- Tháng 7 thấy kiến di chuyển lên chỗ cao biết là sắp có lụt
=> kinh nghiệm để gữi gìn nhà cửa hoa màu
2. Tục ngữ về kinh nghiệm sản xuất 
-Câu 5: NT so sánh => đất quí hơn vàng - con người phải trân trọng & gữi gìn đất đai
-Phê phán hiện tượng lãng phí đất, đề cao giá trị của đất
Câu 6: 
- Nuôi cá lãi nhất - làm vườn - làm ruộng => Giúp con người biết khai thác tốt các điều kiện hoàn cảnh thiên nhiên 
Câu 7:
- Nhất nước nhì phân, tam cần tứ giống - Dùng phép liệt kê => KĐịnh thứ tự quan trọng của các yếu tố nước, phân, LĐ, giống
Câu 8:
KĐ 2 yếu tố quan trọng trong trồng trọt: thời vụ, đất đai, trong đó thời vụ là hàng đầu
3. Nghệ thuật:
- Hình thức: Ngắn ngọn, sử dụng nhiều từ trái nghĩa
nghệ thuật so sánh, thường có vần lưng, các vế đối nhau cả ND & hình thức NT- là câu rút gọn
HĐ3 Tổng kết ghi nhớ 
- NT: Cách nói ngắn gọn có vần, nhịp điệu, giầu h/ả
-ND: Các câu TN đưa ra kinh nghiệm sản xuất quí báu của ND ta trong việc quan sát các hiện tượng tự nhiên & lao động sản xuất
HĐ4Củng cố dặn dò
 + Khái quát KT nét cơ bản về ND& NT của các câu TN 
5' 
10'
25'
15'
1'
- Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS 
-GV giới thiệu chương trình học kì II
-Cho HS quan sát quyển" VH dân gian" Tục ngữ ca dao
- Giới thiệu tục ngữ ca dao - vào bài
L: Theo em đọc tục ngữ cần đọc ntn?
DK: Đọc to rõ ràng, rành mạch, nhấn ở các từ quan trọng trong câu
- Gọi 2- 3 HS đọc 
H: Em hiểu thế nào là tục ngữ?
DK: Là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định có nhịp điệu, h/ả thể hiện những kinh nghiệm của ND về mọi mặt (tự nhiên,lao động,sản xuất,xã hội)
Được nhân dân vận dụng trong đời sống, suy nghĩ& lời ăn tiếng nói hàng ngày
- Là câu nói ngắn gọn, có kết cấu bền vững, có hình ảnh & nhịp điệu => dễ nhớ
- Diễn đạt cách nhìn nhận của ND đối với TN, LĐ, SX, con người, XH
-Lưu ý có câu TN chỉ có nghĩa đen, nghĩa cụ thể, còn lại đa số các câu TN có nghĩa gián tiếp, nghĩa biểu tượng
- Sử dụng vào mọi hoạt động để nhìn nhận ứng xử, thực hành
H: Trong các câu tục có thể chia làm mấy nhóm?
Mỗi nhóm có mấy câu- gọi tên nhón đó?
DK: N1 4 câu => TN về thiên nhiên
N2 4 câu => TN về lao động sản xuất
-Máy chiếu câu TN 
H: Em hiểu nghĩa của câu tục ngữ trên ntn?
H: Em có nhận xét gì về nghệ thuật dùng trong câu?
(gợi ý dùng từ trái nghĩa, tìm từ trái nghĩa? T/Dụng)
DK: Dùng từ trái nghĩa Đêm - ngày, sáng - tối
Nhấn mạnh đêm tháng 5 ngắn- ngày dài, T10 đêm dài - ngày ngắn
H: Câu tục ngữ trên dựa trên cơ sở thực tiễn nào?
DK: Sử vận động của trái đất => sự phân chia ngày đêm của các tháng trong năm ko đồng đều nhau
- sự quan sát 1 hiện tượng lặp đi lặp lại nhiều lần 
H: bài học được rút ra từ câu TN này là gì?
- DK: Giúp có kế hoạch sắp xếp công việc1cách chủ động
L: Đọc câu 2 - Câu TN trên có nghĩa ntn?
H: Em có nhận xét gì về 2 vế của trong câu TN trên?
DK: 2 vế đối xứng, dùng các cặp từ trái nghĩa, nhấn mạnh sự khác biệt về sao dẫn đến sự khác biệt về mưa nắng
H: Trong thực tế đời sống kinh nghiệm này được áp dụng ntn? ( vận dụng trong sản xuất, bố trí công việc hàng ngày)
L: Đọc câu 3 - "Ráng" là gì? 
DK: "Ráng" sắc màu phía chân trời do mặt trời chiếu vào mà thành, "Ráng mỡ gà" => sắc màu vàng của mỡ gà 
H: NX về cấu tạo ngữ pháp của câu TN (Câu rút gọn)
- Câu tục ngữ nêu lên kinh nghiệm gì?
L: Tìm 1số câu tục ngữ có nội dung gần gũi?
VD: tháng 8 heo may, chuồn chuồn bay thấp thì mưa
L: đọc câu 4 - Em giải thích ND câu tục ngữ trên?
-Bình: Dựa vào sự quan sát của cha ông ta nhằm đối phó với tai hoạ của TN- Kiến một loại côn trùng nhạy cảm với thời tiết. Khi sắp mưa to kiến rời tổ di chuyển lên cao để tránh lũ lụt
H: Câu thành ngữ có tác dụng gì với đời sống con ng ?
L: Tìm các câu TN có nội dung trên! 
-VD: Tháng 7 kiến đàn, đại hàn hồng thuỷ
L: Đọc câu 5 - Em hiểu câu TN trên ntn? NT chính trong câu TN là gì?
- Tấc: đơn vị do lường trong dân gian = 1/10 thước
 1 thước = 24 m' ; 1 sào = 360 m' 
- NT so sánh để khẳng định đất quí hơn vàng - vì đất nuôi sống con người 
H: Câu tục ngữ được sử dụng trong trường hợp nào?
L: Đọc câu TN - Câu TN trên sử dụng từ HV hay TV?
DK: (HV) 1 nuôi cá, 2 làm vườn, 3 làm ruộng
H: Bài học rút ra ở đây là gì?
-Liên hệ: Nghề nuôi trồng thuỷ sản ở nước ta hiện nay đặc biệt nuôi trồng thuỷ sản để xuất khẩu trong thời kì kinh tế hội nhận nhưng cũng phải chú ý tới chất lượng sản phẩm....
L: Đọc câu 7 - Giải thích từ HV trong câu?
- 1 là nước,2 là phân, 3 là chuyên cần, 4 là giống tốt
H: Câu TN sử dụng biện pháp NT gì?
Trong sản xuất nông nghiệp
L: Đọc - Em hiểu câu tục ngữ trên ntn?
- Thứ1, 2, Thì: Thời vụ thích hợp là thứ nhất
-Thục: Thuần thục = đất canh tác đã hợp với trồng trọt
H: K/ nghiệm được rút ra từ câu TN là gì?
H: K/ nghiệm đó được áp đụng trong sản xuất ở nước ta ntn? (Lịch gieo cấy - cải tạo đất)
H: Em có nhận xét gì về NT của các câu TN trên?
(gợi ý: Từ? Câu? Vần? Nhịp? ) => dễ nhớ, dễ hiểu
H: Qua các câu TN trên em hiểu được gì về NT của các câu TN?
- Các câu TN trên đều có ND gì?
L: Đọc ghi nhớ sgk
Luyện tập:
- làm bài tập trắc nghiệm bài 18 làm từ câu 1 đến câu 16 trang 83- 84
- Đáp án sách bài tập trắc nghiệm
Học thuộc ghi nhớ 
+ Hoàn chỉnh đề bài trên 
+ sưu tầm các câu tục ngữ có cùng chủ đề
- Về kinh nghiệm thiên nhiên, đất đai, trồng trọt, lao động
+ Chuẩn bị bài:Từ địa phương +Tìm hiểu chung về văn NL
Trả
Lời
Đọc
Trả
Lời
Trình
Bày
Trao
Đổi
Trình
Bày
Trả
Lời
Nghe
Ghi
Trả
Lời
ngheGhi
trình
bày
NX
đọc
trả
lời
trao
đổi
đọc
NX
Tìm
đọc
nghe
ghi
KL
Tìm
Trao
đổi
trả
lời
KL
Liên
hệ
đọc
trả
lời
KL
đọc
giải
thích
NX
Rút
KL
đọc
Nghe
Ghi
Làm
BT
Về
nhà
Tuần18 Bài15-16-17 tiết 70
Dạy: 22 /1/08 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG 
 (Phần văn & Tập làm văn)
A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY 
 1- Kiến thức: Giúp HS biết cách sưu tầm ca dao, tục ngữ theo chủ đề và tìm hiểu ý nghĩa của chúng. Bước đầu biết cách chọn lọc xắp xếp các câu TN theo chủ đề
- Giáo dục lòng yêu quê hương, gắn bó với quê hương, sử hiểu biết tìm tòi sáng tạo
 3. Tích hợp: Các câu TN về lao động sản xuất, TN, con người xã hội
 TLV Tìm hiểu chung về văn NL
 4. Trọng tâm: HD ra bài tập,sưu tầm ca dao tục ngữ
B / CHUẨN BỊ: 
 Thầy: Tài liệu, máy chiếu
 Trò: S ưu t ầm c ác c âu TN
C / HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY VÀ TRÒ 
Nội dung hoạt động
tg
Hoạt động của thày
Của hs
HĐ 1 Khởi động 
 - Kiểm tra 
 - Giới thiệu bài 
HĐ 2 Kiến thức mới 
 I/ Bài học :
1. Yêu cầu:
-Sưu tầm những câu ca dao, TN mang tính địa phương mang tên riêng địa phương nói về sản vật di tích, danh nhân, từ ngữ địa phương
2. Đối tượng sưu tầm
+ Ca dao, dân ca, TN
3. Nguồn sưu tầm
4. Cách sưu tầm 
HĐ4Củng cố dặn dò
 - sưu tầm mỗi em ít nhất 20 câu 
5' 
10'
20'
15'
1'
- Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS 
-Căn cứ vào NDbài mới và kiểm tra bài cũ để giáo GVgiới thiệu 
-GV nêu rõ yêu cầu để HS sưu tầm ca dao, TN lưu hành ở địa phương
- Bài tập này nhằm rèn tính kiên trì của HS đó là tính chăm học, đọc, học hỏi, ghi chép => Giúp các em có kiến thức về địa phương mình
- Yêu cầu mỗi HS sưu tầm ít nhất 20 câu /1 em
- Các câu ca dao, tục ngữ lưu hành ở địa phương, nói về địa phương ( lưu ý địa phương theo phạm vi rộng
VD vùng kinh bắc, Bắc giang, Bắc Ninh - Địa phương theo phạm vi hẹp VD 1 vùng gồm 2 huyện...)
H: Dựa vào đâu để sưu tầm?
- sách báo nói chung, địa phương nói riêng
- Trong các tập dân ca ca dao hoặc " Hợp tuyển thơ văn VN" Tập I, II, III
- Người địa phương ( các thế hệ) ông bà, cha mẹ
H: Sưu tầm ntn? = cách nào?
+ Nghe, ghi, chép vào vở, sổ tay
+ Phân loại: Ca dao, dân ca, Tục ngữ ( Theo chủ đề VD: Tục ngữ về thiên nhiên, LĐSX, quan niệm về nhân sinh, về GĐ &XH
- làm bài tập trắc nghiệm bài 18
- Đáp án sách bài tập trắc nghiệm
+ Thời gian nộp tuần 3 tháng 2 để tổng kết vào bài 33
Trên lớp - cho điểm theo tổ - điểm thực hành
Trả
Lời
Trả
Lời
Lấy
VD
Trao
Đổi
Nghe
Ghi
Làm
BT
Về
nhà
Tuần19 Bài18 tiết 75 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN
Dạy: 22 /1/08 
A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY 
 1- Kiến thức: Giúp HS hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn nghị luận - Rèn kĩ năng nhận biết một văn bản nghị luận - Từ đó ứng dụng vào trình bày một vấn đề ngắn gọn trước tập thể 
 2. Trọng tâm: K/ niệm về văn nghi luận 
 3. Tích hợp: V: các văn bản tuỳ bút "Sài gòn tôi yêu" TV: Từ, câu ghép, điệp ngữ
B / CHUẨN BỊ: 
 Thầy: Bảng phụ -VD -máy chiếu
 Trò: Đọc tìm hiểu bài 
C / HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY VÀ TRÒ 
 Nội dung hoạt động 
tg
 Hoạt động của thày 
Của hs
HĐ 1 Khởi động 
 - Kiểm tra 
 - Giới thiệu bài 
HĐ 2 Kiến thức mới 
 I/ Bài học : 
1.Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận
a.Nhu cầu nghị luận 
-Trong đời sống ta thường gặp văn bản nghị luận dưới dạng các ý kiến nêu ra trong cuộc họp, các bài xã luận, bình luận, bài phát biểu ý kiến trên báo chí
2.Thế nào là văn bản nghị luận
a.VD"Chống nạn thất học"
b. nhận xét:
- Mục đích: Xác lập cho mọi người tư tưởng chống nạn thất học => Kêu gọi mọi người tích cực vào phong trào" Diệt giặc dốt"
- Luận điểm:
+ Một trong những công việc phải thực hiện cấp tốc là nâng cao dân trí
+ Mọi người VN phải hiểu biết quyền lợi, bổn phận của mình, phải có kiến thức..
- Lý lẽ:+ Tình trạng thất học, lạc hậu trước CM T8
+Những điều kiện cần có để người dân tham gia xây dựng nước nhà
+ Khả năng thực tế t ... ổng kết Ghi nhớ
- ND & NT ghi nhớ sgk
Luyện tập
* Bài tập trắc nghiệm
HĐ4Củng cố dặn dò
+ Khái quát KT nét cơ bản về ND& NT của TP phần 1 vở chèo 
5' 
10'
25'
15'
1'
H: Tóm tắt nội dung vở chèo" Quan âm Thị Kính"
Đáp án: 
3 phần + Án giết chồng
 + Án hoang thai
 + Oan tình được giải - Thi Kính lên tòa sen
L: Đọc lại đoạn trích (phân vai)
H: Em hãy liệt kê & nêu nhận xét của em về hành động, lời nói của Sùng Bà đối với Thị Kính? (Giấy trong)
Hành động
NN về nhà mình
NN về Thị Kính
- giúi đầu Thị Kính xuống
- Bắt Thị Kính ngửa mặt lên
- Giúi tay đẩy Thị Kính xuống
- Không cho phân bua
-Giống phượng giống công
- Nhà bà cao môn lệch tộc
- Trứng giồng lại nở ra rồng
-Tuồng bay mèo mả gà đồng lẳng lơ
- Đồng nát thì về cầu môn 
-Lui điu lại nở ra dòng lưu điu
- Mày là con nhà cua, ốc
=> Thô bạo, tàn nhẫn
=>Khoe khoang hãnh diện vênh váo
=> Coi thường dè bửi, kinh bỉ
 H: Trong đoạn trích TK mấy lần kêu oan? Kêu với ai? Khi nào lời kêu đó được cảm thông?
H: Em có nhận xét gì về sự cảm thông đó?
stt
Đối tượng kêu
ND lời kêu oan
Kết quả
1
2
3
4
5
Mẹ chồng
Mẹ chồng
Chồng
Mẹ chồng
Cha đẻ (Mãng ông)
Giời ơi! Mẹ ơi! oan
Cho con lắm mẹ ơi!
-Oan cho con lắm mẹ ơi!
-Oan cho Thiếp lắm Chàng ơi!
-Mẹ xét tình cho con, oan cho con lắm mẹ ơi!
-Cha ơi! Oan cho con lắm cha ơi!
- Càng bị oan thêm
-Bị sỉ vả
- Thờ ơ bỏ mặc
-Bị đẩy ngã
-Được cảm thông nhưng bất lực
H: Trước khi đuổi TK ra khỏi nhà vợ chồng Sùng Bà còn làm điều gì? Với Mãng Ông?
DK: Lừa Mãng Ông sang ăn cữ cháu ngoại nhưng thực chất là bắt mãng Ông mang con gái về
=> Thay đổi quan hệ thông gia = hành động vũ phu gúi ngã Mãng Ông rồi bỏ vào nhà
H: Xung đột kịch trong đoạn này thể hiện cao độ nhất ở chỗ nào? Vì sao?
DK: Xung đột cao nhất ở hành động của Sùng Ô đẩy ngã Mãng Ô- TK vội chạy lại đỡ cha -2 cha con ôm nhau khóc - Vì đây là lúc TK bi đẩy đến tột cùng của nỗi đau, nỗi oan ức, nỗi đau tình chồng vợ tan vỡ, nỗi đau cha đẻ bị cha chồng kinh bỉ, hành hạ
L: Đọc "TK bước theo cha- Hết
H: Qua cử chỉ & ngôn ngữ nv, P/t tâm trạng TK trước khi ra khỏi nhà SBà?
DK: Quay vào nhà nhìn từ cái kỉ =>Thúng khâu, sách - cầm lấy cái áo đang khâu bóp chặt trong tay
H: Lời bộc bạch của TK ở cuối bài thể hiện tâm trạng của TK ntn?
Bình: Sự giằng xé giữa quá khứ & hiện tại HPGĐ tan vỡ, 1 con người bơ vơ trước cái vô định trước cuộc đời đang đôi cảnh với những hồi ức, nỗi đau " Thân em như trái bần trôi"
H: Việc TK cải trang nam tử đi tu có ý nghĩa gì?
DK: Ý nghĩa nó như một con đường giải thoát có 2 mặt
+ Tích cực: Muốn sống ở đời để tỏ rõ mình là con người đoan chính
+ Tiêu cực: cho rằng mình khổ là do duyên kiếp do số phận nên tìm đến cửa phật để tu hành =>Con đường thoát khỏi đau khổ của xã hội cũ. Người phụ nữ chưa can đảm vượt lên H/ cảnh = sự chịu trái lại đã khuất phục cam chịu h/c = sự chịu đựng nhẫn nhục
L: Đọc ghi nhớ
- làm bài TN b ài 29 làm từ câu 1 đến câu 15 (T142 -143) - Đáp án sách bài tập trắc nghiệm
-Học thuộc lòng ghi nhớ - Làm bài tập phần luyện tập sgk
- sưu tầm các làn điệu dân ca, vở chèo cổ mà em biết
+ Chuẩn bị bài: "Tiết 2 - Tiếp "
Trả
Lời
Đọc
Trả
Lời
Đọc
Trả
Lời
Trao
Đổi
Trao
Đổi
Trình
Bày
Trả
Lời
đọc
P/tích
Trả
Lời
Nghe
Ghi
Trả
Lời
Trao
đ ổi
Làm
BT
Về
nhà
Tuần 30 Bài29 tiết 119 DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẢY 
Dạy: / 4 /08 
A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY 
 1- Kiến thức: Giúp HS nắm vững công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phảy. Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm lửng, dấu chấm phảy trong nói và viết
 Có ý thức sử dụng hai loại dấu này khi nói và viết có hiểu quả
 3. Tích hợp: V: Các văn bản đã học 
 TLV: Văn bản đề nghị
 4. Trọng tâm: Luyện tập.
B / CHUẨN BỊ: 
 Thầy: Tài liệu, máy chiếu, bảng phụ
 Trò: Ôn tập thành phần chính của câu
C / HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY VÀ TRÒ 
Nội dung hoạt động
tg
Hoạt động của thày
Của hs
HĐ 1 Khởi động 
 - Kiểm tra 
 - Giới thiệu bài 
HĐ 2 Kiến thức mới 
 I/ Bài học : 
1. Dấu chấm lửng
a. VD: sgk Tr.121
b. Nhận xét:
=>
+Tỏ ý còn nhiều sự vật hiện tượng chưa liệt kê hết
+ Thể hiện chỗ lời nói bị bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng
+ Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước châm biếm
c. Ghi nhớ 1
2. Dấu chấm phảy
a. VD sgk Tr.122
b. Nhận xét:
+ Dùng để đánh dấu ranh giới giữa 2 vế trong 1 câu ghép có cấu tạo phức tạp
+ Ngăn cách các bộ phận trong 1 phép liệt kê phức tạp
c. Ghi nhớ 2
HĐ3 II/ Luyện tập 
 Bài tập 1
a. Lời nói ngập ngừng đứt quãng sợ hãi
b. Câu nói bị bỏ dở
c. Liệt kê chưa đầy đủ
 Bài tập 2
* Đáp án: Cả 3 câu a, b, c đều dùng dấu (;) để ngăn cách các vế của những câu ghép có cấu tạo phức tạp
Bài tập trắc nghiệm:
HĐ4Củng cố dặn dò
+ Công dụng của dấu chấm lửng, dấu chấm phảy
5' 
10'
10'
19'
1'
H: Nêu các trường hợp dùng cụm để mở rộng câu?
DK: Cụm CV mở rộng CN, VN, Cụm động, tính, danh 
L: Trình bày đoạn văn có sử dụng mở rộng câu
- Nhận xét- bổ xung
- Dựa vào nội dung bài mới để GV giới thiệu bài
L: Theo dõi VD SGK Tr.121- Trao đổi 4 em
H: Trong các câu sau dấu chấm lửng được dùng để làm gì?
a.Chúng ta có quyền tự hào về những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung 
 (Hồ Chí Minh)
b. Thốt nhiên một người nhà quê, mình mảy lấm láp,quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào thở không ra hơi:
- Bẩm quan lớnđê vỡ mất rồi!
 (Phạm Duy Tốn)
c. Cuốn tiểu thuyết được viết trênbưu thiếp
 (Báo Hà Nội mới)
DK: a. Còn nhiều vị anh hùng khác chưa được liệt kê 
 b. Lời nói bị ngắt quãng vì mệt và sợ
 c.Biểu thị sự bất ngờ của thông báo
H: Từ những VD trên em rút ra kết luận gì về công dụng của dấu chấm lửng?
- GV chốt lại kiến thức sau khi HS đã trả lời về công dụng của dấu chấm lửng
L: Đọc ghi nhớ1 (Dành cho HS yếu)
L: Đọc VD sgk Tr. 122 
Trao đổi & trả lời các câu hỏi ở mục II
H: Trong các câu sau, dấu chấm phảy được dùng để làm gì? Có thể thay nó bằng dấu phảy được không? Vì sao?
a. Cốm không phải thức quà của người vội; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và nghẫm nghĩ.
 (Thạch Lam)
b. Những tiêu chuẩn đạo đức của con người mới phải chăng có thể nêu lên như sau: yêu nước, yêu nhân dân; trung thành với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh thực hiện thống nhất nước nhà; ghét bóc lột, ăn bám và lười biếng; yêu lao động, coi lao động là nghĩa vụ thiêng liêng của mình; có tinh thần làm chủ tập thể, có ý thức hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau; chân thành và kiêm tốn; quý trọng của công và có ý thức bảo vệ của công; yêu văn hóa, khoa học và nghệ thuật; có tinh thần quốc tế vô sản
 ( Theo Trường Chinh) 
- GV cho các nhóm trình bày phần trao đổi của nhóm - Nhận xét bổ xung - GV chốt vấn đề
DK: a. Đánh dấu ranh giới giữa 2 vế của một câu ghép
 b. Ngăn cách các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp nhằm giúp người đọc hiểu được các bộ phận của từng bậc ý nghĩa liệt kê 
+ Trong trường hợp này không nên thay dấu ( ; ) bằng dấu (,)
+ Vì
H: Từ bài tập trên em rút ra kết luận gì về công dụng của dấu chấm phảy?
- HS trình bày - Nhận xét - bổ xung
- GV chốt công dụng bằng (giấy trong)
 Dấu chấm phảy được dùng để:
+ Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp
+ Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp
L: Đọc ghi nhớ 2 (Dành cho HS yếu)
L: Đọc yêu cầu bài tập 1 (Tr.123)
- Yêu cầu làm việc theo nhóm 4 em Thời gian 5 P'
- Các nhóm trình bày kết quả trao đổi
- Nhận xét chéo giữa các nhóm - sửa, bổ xung
- GV đánh giá - Chốt đáp án (Giấy trong)
a. Lời nói ngập ngừng đứt quãng sợ hãi
b. Câu nói bị bỏ dở
c. Liệt kê chưa đầy đủ
L: Trao đổi bài tập 2 sgk Tr. 123
- Nhóm trưởng điều hành các bạn thảo luận, thư kí ghi các ý kiến thống nhất của nhóm - Thời gian 5 P'
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận
- Nhận xét chéo giữa các nhóm - Sửa bổ xung
- GV đánh giá - Chốt đáp án (Giấy trong)
* Cả 3 câu a, b, c đều dùng dấu (;) để ngăn cách các vế của những câu ghép có cấu tạo phức tạp
L: Làm bài tập 3 Tr.123 - Làm việc cá nhân - Thời gian 10 P'
- Yêu cầu: Viết 1 đoạn văn về ca Huế trên sông Hương trong đó:
A. Có câu dùng dấu chấm lửng
B. Có câu dùng dấu chấm phảy
- GV gọi từ 1-2 HS trình bày
- Cho nhận xét chéo - Sửa - 
- GV Cho HS tham khảo bài viết (Giấy trong)
L: Làm bài TN bài 28 từ câu 17 đến câu 25 trang 138 - 139 
- Đáp án sách bài tập trắc nghiệm 
-Học thuộc lòng ghi nhớ
- Hoàn thiện các bài tập 
+ Viết đoạn văn có sử dụng 2 loại dấu đã học
- Chuẩn bị: " Tự sửa các lỗi trong bài viết số 6 để chữa và trả bài tiết sau ".
Trả
Lời
Trao
đổi
4em
Trả
Lời
tr ả
l ời
Rút
Ra KL
Nghe
Ghi
Đọc
Đọc
Trao
Đổi
4em
Trình bày
KL
NX
Nghe
Ghi
Đọc
Đọc
Trao
đổi
Làm
BT
Đọc
Trao
Đổi
Trình bày
NX
Ghi
Làm
Bt
Cá 
Nhân
Trình
Bày
Nghe
Làm
BT
Về
nhà
Tuần 29 Bài28, 29 tiết 142 NHỮNG NGÔI SAO XA XÔI 
Dạy: / 4 /08 (LÊ MINH KHUÊ) 
A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY 
 1- Kiến thức: Giúp HS cảm nhận được tâm hồn trong sáng, tính cách dũng cảm hồn nhiên trong cuộc sống chiến đấu gian khổ, hi sinh nhưng vẫn lạc quan của 3 cô thanh niên xung phong trên cao điểm đường Trường Sơn thời kì chống Mĩ. Thấy được nét đặc sắc trong cách kể chuyện, tả nhân vật, ngôn ngữ của tác giả
 Kĩ năng: Phân tích tác phẩm truyện (Cốt truyện, nhân vật, nghệ thuật kể...)
 Thái độ: Khâm phục, tự hào truyền thống của cha anh
 2. Trọng tâm: Phẩm chất của ba cô gái - đặc biệt là nhân vật Phương Định
 3. Tích hợp: V: Ở phần ôn tập truyện, các bài thơ TLV: Trả bài số 7, Biên bản 
B / CHUẨN BỊ: 
 Thầy: máy chiếu, Tài liệu, bảng phụ
 Trò: Tìm hiểu nội dung phần 2(Trả lời các câu hỏi còn lại)
C / HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY VÀ TRÒ 
Nội dung hoạt động
tg
Hoạt động của thày
Của hs
HĐ 1 Khởi động 
 - Kiểm tra 
 - Giới thiệu bài 
HĐ2 Đọc hiểu văn bản
b. Phẩm chất chung của 3 cô thanh niên xung phong
+ Công Việc: ngồi đếm bom
HĐ3 Tổng kết Ghi nhớ
- ND & NT ghi nhớ sgk
Luyện tập
* Bài tập trắc nghiệm
HĐ4Củng cố dặn dò
+ Khái quát KT nét cơ bản về ND& NT của TP phần 1 vở chèo 
5' 
10'
25'
15'
1'
H: 
L: Theo dõi vào truyện - Trao đổi trong bàn câu hỏi số 2 sgk 
H: Qua lời kể, tự nhận xét của Định về bản thân và 2 đồng đội em hãy chỉ ra nét tính cách & phẩm chất chung của họ
DK: 
L: Đọc ghi nhớ
- làm bài TN b ài 29 làm từ câu 1 đến câu 15 (T142 -143) - Đáp án sách bài tập trắc nghiệm
-Học thuộc lòng ghi nhớ - Làm bài tập phần luyện tập sgk
- sưu tầm các làn điệu dân ca, vở chèo cổ mà em biết
+ Chuẩn bị bài: "Tiết 2 - Tiếp "
Trả
Lời
Đọc
Trả
Lời
Đọc
Trả
Lời
Trao
Đổi
Trao
Đổi
Trình
Bày
Trả
Lời
đọc
P/tích
Trả
Lời
Nghe
Ghi
Trả
Lời
Trao
đ ổi
Làm
BT
Về
nhà

Tài liệu đính kèm:

  • docNgu van 7 3 cot HKII.doc