Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Tiết 98: Kiểm tra văn

Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Tiết 98: Kiểm tra văn

I. Trắc nghiệm. (3điểm): Hãy chọn đáp án đúng các câu sau bằng cách ghi chữ cái đầu vào phần bài làm:

Câu 1: Tục ngữ là gì?

A. Là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định.

B. Có nhịp điệu, hình ảnh.

C. Thể hiện kinh nghiệm của nhân về mọi mặt, được vận dụng vào cuộc sống.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 2. Trong những câu sau đây, câu nào là câu tục ngữ?

A. Đẽo cày giữa đường. B. Có công mài sắt có ngày nên kim.

C. Dây cà ra dây muống. D. Lúng búng như ngậm hạt thị.

Câu 3. Câu “có chí thì nên” nói về vấn đề gi?

A. Có chí hướng thì sẽ thành công. B. Tính kiên trì.

C. Vội vàng, hấp tấp. D. Nhẫn nhịn, chăm chỉ.

 

doc 3 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 772Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Tiết 98: Kiểm tra văn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 98: Kiểm tra văn
Họ và tên: , Lớp: 
Điểm
Nhận xét của thầy cô
đề bài
I. Trắc nghiệm. (3điểm): Hãy chọn đáp án đúng các câu sau bằng cách ghi chữ cái đầu vào phần bài làm:
Câu 1: Tục ngữ là gì?
A. Là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định. 
B. Có nhịp điệu, hình ảnh.
C. Thể hiện kinh nghiệm của nhân về mọi mặt, được vận dụng vào cuộc sống.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 2. Trong những câu sau đây, câu nào là câu tục ngữ?
A. Đẽo cày giữa đường. 	B. Có công mài sắt có ngày nên kim.
C. Dây cà ra dây muống. 	D. Lúng búng như ngậm hạt thị.
Câu 3. Câu “có chí thì nên” nói về vấn đề gi?
A. Có chí hướng thì sẽ thành công.	B. Tính kiên trì.
C. Vội vàng, hấp tấp.	D. Nhẫn nhịn, chăm chỉ.
Câu 4. Câu “ăn quả nhớ kẻ trồng cây” có ý nghĩa gì?
A. Vong ơn, bội nghĩa. B. Ghi nhớ công lao của những người đi trước.
C. Hưởng thụ một cach tự do. D. Sự quý trọng người già.
Câu 5. Văn bản “Tinh thần yêu nước của nânh dân ta” là của ai?
A. Phạm văn Đồng. 	B. Hoài Thanh. 
C. Hồ Chí Minh. 	D. Vũ Khoan.
Câu 6. “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”được khẳng định như thế nào?
A. Là truyền thống quý báu của dân tộc Việt nam. B. Tính kiên cường.
C. Là quan niệm thông thường của mọi người. D. Tinh thần bất khuất. 
Câu 7. “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” được so sánh với cái gì?
A. Vàng, bạc. B. Tài sàn to lớn. C. Chiến công hiển hách. D. Một thứ của quý.
Câu 8. “Sự giàu đẹp của Tiếng Việt” là của ai?
A. Phạm Văn Đồng. 	B. Hoài Thanh. 
C. Hồ Chí Minh. 	D. Đặng Thai Mai.
Câu 9. “Sự giàu đẹp của Tiếng Việt” được tác giả ca ngợi như thế nào?
A. Một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay. 
B. Một thứ tiếng lạ, ngọt ngào.
C. Một thứ tiếng nhẹ nhàng, giàu thanh điệu. 
D. Một thứ tiếng hài hòa về mặt âm hưởng.
Câu 10. “Đức tính giản dị của Bác Hồ” là của ai?
A. Phạm Văn Đồng. 	B. Hoài Thanh. 
C. Hồ Chí Minh. 	D. Đặng Thai Mai.
Câu 11. Đời sống giãn dị của Bác Hồ được thể hiện ở những điểm nào?
A. Bữa cơm. 	B. Đồ dùng. Cái nhà. 
C. Lối sống. 	D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 12. “ý nghĩa của văn chương” là gì?
A.Sáng tạo ra sự sống. B. Gây những tình cảm không có.
C. Luyện những tình cảm sẵn có. D. Cả A, B, C đều đúng.
II. Tự luận. (7 điểm): Viết đoạn văn.
Bằng những hiểu biết thực tế, hãy triển khai câu văn sau thành một đoạn văn chứng minh:  "Bác Hồ sống thật giản dị."
Bài làm
I. Trắc nghiệm.(Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
II. Tự luận. (7 điểm)
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 98 - Kiem tra van.doc