Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Tuần 25

Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Tuần 25

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

 - Thấy được đức tính giản dị là phẩm chất cao quý của Bác Hồ qua đoạn văn nghị luận đặc sắc.

B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:

1. Kiến thức:

 - Sơ giản về tác giả Phạm Văn Đồng.

 - Đức tính giản dị của Bác Hồ được biểu hiện trong lối sống, tr4ong quan hệ với mọi mọi người , trong việc làm và trong dử dụng ngôn ngữ nói, viết hàng ngày.

 - Cách nêu dẫn chuwngsvaf bình luận nhận xét; giọng văn sôi nổi nhiệt tình của tác giả.

2. Kĩ năng:

 - Đọc - Hiểu văn bản nghị luận xã hội.

 - Đọc diễn cảm và phân tích nghệ thuật nêu luận điểm và luận chứng trong văn bản nghị luận .

3. Thái độ:

 - Nhớ và thuộc được 1 số câu văn hay, tiêu biểu trong bài.

C. PHƯƠNG PHÁP:

 

doc 6 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1182Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24 Ngày soạn: 
TIẾT 93 Ngày dạy: 
Văn bản :ĐỨC TÍNH GIẢN DỊ CỦA BÁC HỒ
 - Phạm Văn Đồng 
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Thấy được đức tính giản dị là phẩm chất cao quý của Bác Hồ qua đoạn văn nghị luận đặc sắc.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức: 
 - Sơ giản về tác giả Phạm Văn Đồng.
 - Đức tính giản dị của Bác Hồ được biểu hiện trong lối sống, tr4ong quan hệ với mọi mọi người , trong việc làm và trong dử dụng ngôn ngữ nói, viết hàng ngày.
 - Cách nêu dẫn chuwngsvaf bình luận nhận xét; giọng văn sôi nổi nhiệt tình của tác giả.
2. Kĩ năng: 
 - Đọc - Hiểu văn bản nghị luận xã hội.
 - Đọc diễn cảm và phân tích nghệ thuật nêu luận điểm và luận chứng trong văn bản nghị luận .
3. Thái độ: 
 - Nhớ và thuộc được 1 số câu văn hay, tiêu biểu trong bài.
C. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ :
 ? Trong vb sự giàu đẹp của tiếng việt có mấy luận điểm chính ? 
 ? Ở mỗi luận điểm tác giả đã dùng những dẫn chứng như thế nào để chứng minh 
3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
 - Ở Bài thơ Đêm nay Bác không ngủ của Minh Huệ, chúng ta đã rất xúc động trước hình ảnh giản dị của người cha mái tóc bạc, suốt đêm không ngủ đốt lửa cho anh đội viên nằm, rồi nhón chân đi dém chăn, từng người, từng người một. Còn hôm nay chúng ta lại thêm một lần nhận rõ hơn phẩm chất cao đẹp này của CTHCM qua một đoạn văn xuôi nghị luận đặc sắc của cố thủ tướng Phạm Văn Đồng – Người học trò xuất sắc – người cộng sự gần gũi nhiều năm với Bác Hồ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu về tác giả tác phẩm.
? Dựa vào chú thích trong sgk em hãy nêu vài nét về thân thế và sự nghiệp của Phạm Văn Đồng 
 - HS: Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm qua phần chú thích, GV đặt những câu hỏi gợi để học sinh trả lời.
? Văn bản thuộc kiểu loại gì?
? Văn bản ra đời trong hoàn cảnh nào?
- Hs: Suy nghĩ trả lời trong phần chú thích *
* HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu văn bản
 - Gv: Đọc hướng dẫn hs đọc (đọc mạch lạc, rõ ràng, sôi nổi cảm xúc )
 - Giải thích từ khó 
? Trong vb này tác giả đã sử dụng phương thức nghị luận nào ? 
 - HS: Chứng minh.
? Mục đích chứng minh của vb này là gì ? 
- HS: Làm rõ để mọi người hiểu về đức tính giản dị của BH .
? Nêu luận điểm chính của toàn bài?
? Để làm rõ đức tính giản dị của Bác Hồ, tác giả đã chứng minh ở những phương diện nào trong đời sống và con người Bác ?
- HS: Sự nhất quán .HCM
+ Giản dị trong sinh hoạt, trong quan hệ với mọi người, trong tác phong, trong lời nói và bài viết 
? Từ dó em hãy xác định bố cục của vb ?
? Em nhận thấy tác giả có vai trò gì trong bài văn nghị luận này ? 
- Hs: Dùng lí lẽ, dẫn chứng 
- Gọi hs đọc đoạn 1
? Trong phần mở đầu vb, tác giả đã viết 2 câu văn : Một câu nhận xét chung ; một câu giải thích nhận xét ấy . Đó là những câu văn nào ?
- HS: Điều rất quan trọng ..HCT
 - Rất lạ lùng tuyệt đẹp 
? Nhận xét được nêu thành luận điểm ở câu thứ nhất là gì ? 
- HS: Sự nhất quán giữa . của Bác. 
? Luận điểm này đề cập đến mấy phạm vi? Em thấy vb này tập trung làm nổi bật phạm vi nào ? 
- HS: Đời sống cách mạng và đời sống hằng ngày 
- Làm nổi bật đời sống giản dị hằng ngày 
? Trong đời sống hằng ngày, đức tính giản dị của Bác được tác giả nhận định bằng những từ ngữ nào? 
- HS: Trong sạch, thanh bạch, tuyệt đẹp.
? Trong khi nhận định về đức tính giãn dị của BH, tác giả đã có thái độ ntn? Lời văn nào chứng tỏ điều đó ?
- Gọi Hs đọc đoạn 2 
? Trong đoạn văn tiếp theo tác giả đề cập đến mấy phương diện trong lối sống giản dị của BH. Đó là những phương diện nào ?
? Tìm những từ ngữ chứng minh cho điều đó 
? Nhận xét về những dẫn chứng được nêu trong đoạn ?
- Dẫn chứng chọn lọc, tiêu biểu, Liệt kê 
? Tại sao trong đoạn cuối của vb để làm sáng tỏ sự giản dị trong cách nói và viết của Bác, tác giả lại dùng câu nói của Bàc để chứng minh 
- HS: Đó là những câu nói nổi tiếng về ý nghĩa và ngắn gọn, dễ nhớ, dễ thuộc, mọi người đều biết đều thuộc. 
? Tác giả có lời bình luận ntn về tác dụng của lối sống giản dị sâu sắc của Bác ?
- HS: Những chân lí giản dị mà sâu sắc anh hùng cách mạnh 
? VB nghị luận này mang lại cho em những hiểu biết mới mẻ nào về BH ?
? Em học tập được gì từ cách nghị luận của tác giả trong vb này ? - (HSTLN)
- HS: Đức tính giản dị trong lối sống, lối nói và viết
- Tạo vb nghị luận cần kết hợp chứng minh, giải thích, bình luận 
- Cách chọn dẫn chứng cụ thể, tiêu biểu 
- Người viết có thể bày tỏ cảm xúc 
? Em hãy dẫn 1 bài thơ hay 1 mẫu truyện kể về Bác để chứng minh đức tính giản dị của Bác?( Hs bộc lộ)
* HOẠT ĐỘNG 3 :Hướng dẫn tự học 
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả:
- Phạm Văn Đồng ( 1906 – 2000) – một cộng sự gần gũi của Chủ tịch Hồ Chí Minh. Ông từng là thủ tướng Chính phủ trên ba mươi năm đồng thời cũng là nhà hoạt động văn hóa nổi tiếng. Những tác phẩm của Phạm Văn Đồng hấp dẫn người đọc bằng những tư tưởng sâu sắc, tình cảm sôi nổi, lời văn trong sáng.
2. Tác phẩm:
- Trích từ diễn văn của Chủ Tịch Hồ Chí Minh, tinh hoa và khí phách của dân tộc, lương tâm của thời đại đọc trong đọc trong Lễ kỉ niệm 80 năm ngày sinh của Bac Hồ.
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN :
1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó :
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục: Chia làm hai phần.
- Từ đầu ..tuyệt đẹp: Nêu nhận xét chung về đức tính giản dị của BH 
- Phần còn lại: Trình bày những biểu hiện của đức tính giản dị của Bác.
b. Phương thức biểu đạt: Nghị luận 
c. Phân tích :
C1. Nhận định về đức tính giản dị của Bác Hồ 
- Sự nhất quán giữa đời hoạt động chính trị và đời sống bình thường của Bác. Trong sáng, thanh bạch, tuyệt đẹp 
 Ca ngợi đức tính giản dị của Bác 
 C2. Những biểu hiện trong đức tính giản dị của BH 
- Giản dị trong lối sống. 
+ Giản dị trong tác phong sinh hoạt: Bữa cơm chỉ vài ba món ..hương thơm của hoa.
+ Giản dị trong quan hệ với mọi người : Viết thư cho các đồng chí , Nói chuyện với các cháu miền Nam, đi thăm nhà tập thể  việc gì cũng tự làm .. đặt tên cho người phục vụ .
+ Giản dị trong cách nói và viết
“ Không có gì quí hơn đọc lập tự do” 
 “ Nước vn thay đổi” 
 Đó là những câu nói nổi tiếng về ý nghĩa và ngắn gọn, dễ nhớ, dễ thuộc, mọi người đều biết đều thuộc 
3. Tổng kết : Ghi nhớ : Sgk/55
a. Nghệ thuật :
- Có dẫn chứng cụ thể, lí lẽ bình luận sâu sắc, có sức thuyết phục.
- Lập luận theo trình tự hợp lí. 
b. Nội dung:
- Ca ngợi phẩm chất cao đẹp, đức tính giản dị của Chủ Tịch Hồ Chí Minh.
- Bài học về việc học tập, rèn luyện noi theo tấm gương của Chủ tịch Hồ Chí Minh
4. Luyện tập: 
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
- Để chứng minh cho đức tính giản dị của BH tác giả đã đưa ra những luận điểm nào ?
 - Học thuộc ghi nhớ, Làm phần luyện tập 
- Soạn bài : Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
E. RÚT KINH NGHIỆM
.
 ******************************************************
TUẦN 24 Ngày soạn: 
TIẾT 94 Ngày dạy: 
Tiếng việt :CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG
THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Hiểu thế nào là câu chủ động và câu bị động.
 - Nhận biết câu chủ động và câu bị động trong văn bản.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức: 
 - Khái niệm câu chủ động và câu bị động.
 - Mục đích chuyển đổi câu chủ động và câu bị động và ngược lại.
2. Kĩ năng: 
 - Nhận biết câu chủ động và câu bị động.
3. Thái độ: 
 - Hình thành thói quen sử dụng các kiểu câu phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp, tăng sự diễn đạt.
C. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ :
 ? Nêu công dụng của trạng ngữ ? Tách trạng ngữ thành câu riêng có tác dụng gì ?
 - Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs
3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
 - Tiết trước,chúng ta đã tìm hiểu được đặc điểm của trạng ngữ. Vậy tiết học này, chúng ta tiếp tục tìm hiểu xem trạng ngữ có những công dụng nào ? Tách trạng thành câu riêng ra sao ? 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu thế nào là câu chủ động và câu bị động. Mục đích của việc chuyển đổi:
- Hs: Đọc 2 vd trong sgk 
? Xác định chủ ngữ trong 2 vd trên ?
a. Chủ ngữ là mọi người 
b. Em 
? Ý nghĩa của chủ ngữ trong các câu trên khác nhau ntn? 
- GV: Gợi: Chủ ngữ câu a có hoạt động gì? Câu b có gì khác câu a.
- Chủ ngữ ở câu a biểu thị người thực hiện một hoạt động hướng đến người khác. Chủ ngữ trong câu a biểu thị chủ thể của hoạt động 
- Chủ ngữ trong câu b biểu thị người được hoạt động của người khác hướng đến. Chủ ngữ trong câu b biểu thị đối tượng của hoạt động 
? Trong 2 câu đó câu nào là câu chủ động, câu nào là câu bị động ?
? Vậy câu chủ động là gì ? câu bị động là gì ? 
- Ghi nhớ sgk: 2 hs đọc.
- Hs: Đọc vd trong sgk 
? Em sẽ chọn câu a hay câu b điền vào chỗ trống cả đoạn trích ? Vì sao ?
? Gợi: Nhân vật được nói tới trong đoạn trích là ai? Nếu câu trên đã nói về nhân vật đó câu dưới chủ thể không đó không được nhắc lại thì câu có sự liên kết không?
- HS: Chọn câu b: Vì nó giúp cho việc liên kết các câu trong đoạn được tốt hơn: câu đi trước đã nói về Thuỷ( thông qua chủ ngữ em tôi) vì vậy sẽ là hợp lô gíc và dễ hiểu hơn nếu câu sau cũng nói về Thuỷ. 
? Vậy việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động có tác dụng gì ? 
- Liên kết câu, tránh lặp lại 
- Gọi hs đọc lại toàn bộ ghi nhớ 
- Hs đọc ghi nhớ sgk
*HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn luyện tập
1. Bài tập 1: 
? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? 
- HS: Thảo luận trình bày bảng.
- GV: Chốt ghi bảng
 * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học 
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Câu chủ động và câu bị động: 
 * Tìm hiểu ví dụ: Xác định chủ ngữ.
a. Mọi người /yêu mến em.
 CN VN
-> Chủ ngữ thực hiện 1 hoạt động hướng đến người khác => Câu chủ động.
b. Em/ được mọi người yêu mến
 CN VN
-> Chủ ngữ được hoạt động của người khác hướng vào => Câu bị động.
a. Câu chủ động: Là chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện 1 hoạt động hướng đến người khác. 
b. Câu bị động: chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của người khác hướng vào. 
 * Ghi nhớ./sgk
2. Mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động: 
+ Tìm hiểu ví dụ:
- Lựa chon cách viết b.
- Nhằm liên kết các câu trong đoạn thành một mạch văn thống nhất 
* Ghi nhớ : Sgk / 57,58
II. LUYỆN TẬP :
1. Tìm câu bị động và giải thích vì sao tác giả chọn cách viết ấy. 
+ Các câu bị động :
- Có khi(các thứ của quý) được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê 
- Tác giả “mấy vần thơ” liền được tôn làm đương thời đệ nhất thi sĩ .
 + Tác giả chọn câu bị động nhằm tránh lặp lại kiểu câu đã dùng trước đó, đồng thời tạo liên kết tốt hơn giữa các câu trong đoạn. 
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
- Thế nào là câu chủ động, câu bị động ? Nêu mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động?
 - Học phần ghi nhớ sgk. Soạn tiếp bài: “Ý nghĩa văn chương”
 - Căn cứ hệ thống câu hỏi Sgk trả lời. Tìm hiểu xem theo tác giả thì nguồn gốc cốt yếu của văn 
chương là gì? Công dụng của văn chương là gì?
E. RÚT KINH NGHIỆM
.
TUẦN 25 Ngày soạn 
TIẾT 95+96 Ngày dạy: Tập Làm Văn : VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 
( BÀI VIẾT TẠI LỚP )
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Ôn tập lại cách làm bài văn lập luận chứng minh, cũng như về các kiến thức văn và tiếng việt có liên quan đến bài làm, để có thể vận dụng kiến thức đó vào việc tập làm một bài văn lập luận chứng minh. 
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :
1. Kiến Thức:
 - Ôn tập lại cách làm bài văn lập luận chứng minh, cũng như về các kiến thức văn và tiếng việt có liên quan đến bài làm, để có thể vận dụng kiến thức đó vào việc tập làm một bài văn lập luận chứng minh. .
 2. Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng viết văn nghị luận, xây dựng luận điểm, lí lẽ, dẫn chứng.
 3. Thái độ: 
 - Có thể tự đánh giá chính xác hơn về trình độ tập làm văn của bản thân để có phương hướng phấn đấu phát huy ưu điểm và sửa chữa khuyết điểm. 
C. PHƯƠNG PHÁP:
 - Gv : Đề bài , đáp án.
 - Hs : Ôn bài chuẩn bị cho tiết kiểm tra.
 - Tích hợp với các văn bản biểu cảm, kỹ năng làm bài văn nghị luận.
 - Phương pháp thực hành làm bài.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
 3. Bài mới: Giới thiệu bài:
 - Chúng ta đã học về văn nghị luận chứng minh. Hôm nay chúng ta sẽ thực hành viết bài về văn nghị luận chứng minh.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1 : Đề bài :
- GV chép đề bài lên bảng.
* HOẠT ĐỘNG 2 :Yêu cầu chung: 
- GV: Nêu yêu cầu chung:
? Xác định kiểu văn bản cần tạo lập?
? Để tạo lập được VB này, ta cần vận dụng những kĩ năng nào vào bài viết ?
? VB tạo lập cần cần đảm bảo những nội dung gì?
- GV: Nêu yêu cầu của bài viết. Những yêu cầu về thái độ trong giờ viết bài của học sinh.
- Nghiêm túc trong giờ viết bài.
+ Tìm hiểu đề: Chứng minh “Có công mài sắt,có ngày nên kim”
+ Lập dàn bài: Ba phần ( Mở bài, thân bài, kết bài)
+ Viết bài: Dựa vào các ý phần lập ý và dàn bài để viết. 
+ Đọc lại và sửa chữa.
2. Hình thức: 
- Chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ.
 + Hình thức: Trình bày rõ ràng, sạch sẽ. Đảm bảo bố cục rõ ràng, ba phần.
 + Có sự liên kết giữa ba phần.
- Trình bày sạch, đẹp, khoa học.
3.Thái độ:
- Nghiêm túc trong giờ viết bài.
- Bài viết thể hiện được sự kết hợp nhuần nhuyễn các kĩ năng đó học (dung từ, đặt câu, diễn đạt, kể chuyện ,miêu tả...)
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học
- Làm lại đề bài trên vào vở bài tập
- Về xem lại bài các dạng lập ý bài văn chứng minh. 
- Xem trước bài : Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. 
I. ĐỀ BÀI 
*Đề 1: Nhân dân ta thường nói “Có công mài sắt, có ngày nên kim”.chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ trên.
*Đề 2: Nhân dân ta thường nói “Uống nước nhớ nguồn”ngữ trên.
II. YÊU CÂU CỦA BÀI LÀM
1. Nội dung: 
 a. Thể loại:
Văn nghị luận chứng minh
b. Nội dung:
2. Đáp án chấm:
a. Mở bài (1,5đ)
Nêu luận điểm chính cần chứng minh:Có công mài sắt có ngày nên kim ,giới thiệu câu tục ngữ và thể hiện tư tưởng của mình.(2đ)
 b. Thân bài(6đ)
+ Đưa ra dẫn chứng cụ thể để chứng minh.
 +Dẫn chứng xác thực,tránh nhầm lẫn, tránh nói sai vấn đề.
 + Dùng lí lẽ phân tích,đúc kết vấn đề.
 + Biết phân tích,dẫn xhứng và bình dẫn xhứng cho thuyết phục người đọc. 
 c. Kết bài: (1,5đ)
Nêu bài học rút ra từ câu tục ngữ trên.
( Hình thức trình bày,cách diễn đạt 1đ )
.III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 
- GV thu bài
- Nhận xét giờ viết bài của H/s
 - Xem lại các bước làm văn biểu cảm
 E. RÚT KINH NGHIỆM:
................
******************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 25.doc