Giáo án môn Ngữ Văn Lớp 9 cả năm

Giáo án môn Ngữ Văn Lớp 9 cả năm

Tiết 1 - Văn bản:

PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH (tiết 1)

 (Lê Anh Trà)

I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

- Thấy đợc vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị.

- Nắm đợc một số biện pháp nghệ thuật chủ yếu đã góp phần làm nổi bật vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh: Kết hợp kể - bình luận, chọn lọc chi tiết tiêu biểu, sắp xếp ý mạch lạc.

- Từ lòng kính yêu tự hào về Bác có ý thức tu dỡng, học tập rèn luyện theo gơng Bác.

- Bớc đầu có ý niệm về văn bản thuyết minh kết hợp với lập luận

 

doc 111 trang Người đăng phuongthanh95 Ngày đăng 19/07/2022 Lượt xem 308Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ Văn Lớp 9 cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Ngày soạn:20/08/2008 
	Tiết 1 - Văn bản: 
phong cách hồ chí minh (tiết 1)
	 	 (Lê Anh Trà)
I. Mục tiêu: 	Giúp học sinh:
- Thấy đợc vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị.
- Nắm đợc một số biện pháp nghệ thuật chủ yếu đã góp phần làm nổi bật vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh: Kết hợp kể - bình luận, chọn lọc chi tiết tiêu biểu, sắp xếp ý mạch lạc.
- Từ lòng kính yêu tự hào về Bác có ý thức tu dỡng, học tập rèn luyện theo gơng Bác.
- Bớc đầu có ý niệm về văn bản thuyết minh kết hợp với lập luận
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo; chuẩn bị chân dung Hồ Chí Minh và các bài viết về phong cách Hồ Chí Minh.
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
III. Tiến trình lên lớp:
A. ổn định lớp, giới thiệu bài mới.
- GV ổn định nề nếp lớp.
- Giới thiệu bài mới: Hồ Chí Minh không chỉ là anh hùng dân tộc vĩ đại mà còn là danh nhân văn hoá thế giới. Bởi vậy, phong cách sống và làm việc của Bác Hồ không chỉ là phong cách sống và làm việc của ngời anh hùng dân tộc vĩ đại mà còn là của một nhà văn hoá lớn - một con ngời của nền văn hoá tơng lai. Vậy vẻ đẹp văn hoá của phong cách Hồ Chí Minh là gì? Đoạn trích dới đây phần nào sẽ trả lời cho câu hỏi ấy.
B. Tổ chức đọc - hiểu văn bản
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Tìm hiểu chung văn bản
- GV: xuất xứ tác phẩm có gì đáng chú ý?
(HS dựa vào phần chú thích phát biểu).
- GV hỏi: Em còn biết những văn bản, cuốn sách nào viết về Bác?
 GV hớng dẫn đọc, tìm hiểu chú thích và tìm bố cục.
- GV nêu cách đọc (giọng khúc triết mạch lạc, thể hiện niềm tôn kính với Chủ tịch Hồ Chí Minh). GVđọc mẫu.
- HS đọc, GV nhận xét và sửa chữa cách đọc của HS: 
- GV: Yêu cầu học sinh đọc thầm chú thích và kiểm tra việc hiểu chú thích qua một số từ trọng tâm: truân chuyên, Bộ Chính trị, thuần đức, hiền triết
- GV: Văn bản đề cập đến vấn đề nào?
Viết theo phơng thức biểu đạt nào? Thuộc loại văn bản nào? 
HS: làm việc độc lập phát hiện 
- GV: Văn bản chia làm mấy phần? Nội dung chính của từng phần?
I. Tìm hiểu chung
1. Xuất xứ: 
Văn bản trích trong "Phong cách Hồ Chí Minh, cái vĩ đại gắn với cái giản dị".
2. Đọc, tìm hiểu chú thích
 a. Đọc:
Chú ý đọc đúng, đọc diễn cảm, thể hiện sự kính trọng đối với Bác.
b. Tìm hiểu chú thích:
Một số từ ngữ, chú thích trong SGK.
3. Tìm bố cục:
* Văn bản đề cập đến vấn đề: sự hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc.
Phơng thức biểu đạt: Tự sự kết hợp với nghị luận. Thuộc loại văn bản nhật dụng.
* Bố cục: 2 phần
- Phần 1: Hồ Chí Minh với sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại.
- Phần 2: những nét đẹp trong lối sống của Hồ Chí Minh
Hoạt động 2 : Hớng dẫn phân tích phần 1
Tìm hiểu phần 1
- GV: Gọi HS đọc lại phần 1 
- GV: Vốn tri thức văn hoá nhân loại của Hồ Chí Minh sâu rộng nh thế nào?
- HS dựa vào VB trả lời.
- GV: Những tinh hoa văn hoá nhân loại đến với Hồ Chí Minh trong hoàn cảnh nào?
- HS thảo luận, trao đổi
- GV dùng kiến thức lịch sử giới thiệu cho HS.
- GV: Hồ Chí Minh đã làm cách nào để có thể có đợc vốn tri thức văn hoá nhân loại?
- HS dựa vào VB phát hiện.
- GV: Em hiểu cách tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hoá nhân loại ở Ngời nh thế nào?
 HS: Dựa vào băn bản phát hiện.
- GV: Theo em kỳ lạ nhất đã tạo nên phong cách Hồ Chí Minh là gì ? Câu văn nào trong văn bản đã nói rõ điều đó? Vai trò của câu này trong toàn văn bản?
- GV: Để làm nổi bật vần đề Hồ Chí Minh với sự tiếp thu văn hoá nhân loại tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật gì?
- HS: Thảo luận nhóm phát hiện. 
- GV: Qua những vấn đề trên, em có nhận xét gì về phong cách Hồ Chí Minh?
HS: Thảo: luận
(GV bình về mục đích ra nớc ngoài của Bác hiểu văn học nớc ngời để tìm cách đấu tranh giải phóng dân tộc...)
II. Phân tích
1. Hồ Chí Minh với sự 
tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại.
Trong cuộc đời hoạt động cách mạng đầy gian nan, vất vả Chủ Tịch Hồ Chí Minh đã đi qua nhiều nơi, tiếp xúc với nhiều nền văn hoá từ phơng Đông tới phơng Tây. Ngời có hiểu biết sâu rộng nền văn hoá các nớc châu á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ.
- Hoàn cảnh: bắt nguồn từ khát vọng tìm đờng cứu nớc hồi đầu thế kỷ XX.
+ Năm 1911 rời bến Nhà Rồng
+ Qua nhiều cảng trên thế giới.
+ Thăm và ở nhiều nớc.
- Cách tiếp thu:
+ Nắm vững phơng tiện giao tiếp là ngôn ngữ (nói và viết thạo nhiều thứ tiếng nớc ngoài).
+ Qua công việc, qua lao động mà học hỏi (làm nhiều nghề khác nhau).
+ Học hỏi, tìm hiểu đến mức sâu sắc (đến mức khá uyên thâm).
+ Tiếp thu một cách có chọn lọc tinh hoa văn hoá nớc ngoài
- Điều quan trọng là Ngời đã tiếp thu một cách có chọn lọc tinh hoa văn hoá nớc ngoài:
+ Không chịu ảnh hởng một cách thụ động;
+ Tiếp thu mọi cái đẹp, cái hay đồng thời với việc phê phán những hạn chế, tiêu cực;
 + Trên nền tảng văn hoá dân tộc mà tiếp thu những ảnh hởng quốc tế (tất cả những ảnh hởng quốc tế đợc nhào nặn với cái gốc văn hoá dân tộc không gì lay chuyển đợc).
- Nghệ thuật:
+ Cách lập luận của đoạn văn đầu gây ấn tợng và thuyết phục
+ Câu văn cuối phần I, vừa khép lại vừa mở ra vấn đề lập luận chặt chẽ, nhấn mạnh...
* Tiểu kết:
 - Hồ Chí Minh là ngời thông minh, cần cù, yêu lao động.
 - Hồ Chí Minh có vốn kiến thức: 
+ Rộng: Từ văn hoá phơng Đông đến phơng Tây
+ Sâu: Uyên thâm.
- Hồ Chí Minh tiếp thu văn hoá nhân loại dựa trên nền tảng văn hoá dân tộc.
Hoạt động 3 : Hớng dẫn luyện tập
Yêu cầu:
Đêm nay Bác không ngủ - Minh Huệ.
Đức tính giản dị của Bác Hồ - Phạm Văn Đồng
...
* Luyện tập
Kể một số văn bản viết về Bác mà em đã học?
C. Hớng dẫn học sinh học bài ở nhà
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học;	
-Tiếp tục su tầm tài liệu, chuẩn bị cho tiết học tiếp theo của bài. 
	Ngày soạn:20/08/2008
Tiết 2 - Văn bản: 
phong cách hồ chí minh (tiết 2)
	 	 (Lê Anh Trà)
	I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Thấy đợc vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị.
- Nắm đợc một số biện pháp nghệ thuật chủ yếu đã góp phần làm nổi bật vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh: Kết hợp kể - bình luận, chọn lọc chi tiết tiêu biểu, sắp xếp ý mạch lạc.
- Từ lòng kính yêu tự hào về Bác có ý thức tu dỡng học tập rèn luyện theo gơng Bác.
- Bớc đầu có ý niệm về văn bản thuyết minh kết hợp với lập luận
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo; chuẩn bị chân dung Hồ Chí Minh và các bài viết về phong cách Hồ Chí Minh.
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học
III. Tiến trình lên lớp:
A. ổn định lớp - kiểm tra bài cũ.
Bài cũ: ? Hồ Chí Minh đã tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại nh thế nào?
Cần đạt: Hồ Chí Minh đã tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại:
+ Nắm vững phơng tiện giao tiếp là ngôn ngữ(nói và viết thạo nhiều thứ tiếng nớc ngoài).
+ Qua công việc, qua lao động mà học hỏi(làm nhiều nghề khác nhau.
+ Học hỏi, tìm hiểu đến mức sâu sắc (đến mức khá uyên thâm).
+ Tiếp thu một cách có chọn lọc tinh hoa văn hoá nớc ngoài
B. Tổ chức đọc - hiểu văn bản	
GV dẫn dắt HS vào bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hớng dẫn phân tích phần 2
- GV: Bằng sự hiểu biết về Bác, em cho biết phần văn bản trên nói về thời kỳ nào trong sự nghiệp hoạt động cách mạng của lãnh tụ Hồ Chí Minh ? 
- GV: Phần văn bản sau nói về thời kỳ nào trong sự nghiệp cách mạng của Bác? 
- GV: Khi trình bày những nét đẹp trong lối sống của Hồ Chí Minh, tác giả đã tập trung vào những khía cạnh nào, phơng diện cơ sở nào?
- HS: Chỉ ra đợc 3 phơng diện: nơi ở, trang phục, ăn uống.
 GV cho HS bổ sung thêm qua VB Đức tính giản dị của Bác Hồ - Phạm Văn Đồng
- GV: Vì sao có thể nói lối sống của Bác là sự kết hợp giữa giản dị và thanh cao? 
- GV: Em hình dung thế nào về cuộc sống của các vị nguyên thủ quốc gia ở các nớc khác trong cuộc sống cùng thời với Bác và cuộc sống đơng đại? Bác có xứng đáng đợc đãi ngộ nh họ không?
- HS: Thảo luận nhóm
- GV: Qua trên em cảm nhận đợc gì về lối sống của Hồ Chí Minh?
- HS: Thảo luận.
- HS: Đọc lại "và ngời sống ở đó ...hết"
- GV: Tác giả so sánh lối sống của Bác với Nguyễn Trãi và Nguyễn Bỉnh Khiêm. Theo em điểm giống và khác giữa lối sống của Bác với các vị hiền triết nh thế nào?
- HS: Thảo luận tìm ra nét giống và khác.
- GV: Bình và đa những dẫn chứng về việc Bác đến trận địa, tát nớc, trò chuyện với nhân dân, qua ảnh...
Phần văn bản trên nói về thời kỳ Bác hoạt động ở nớc ngoài
Phần văn bản sau nói về thời kỳ Bác làm Chủ tịch nớc.
2. Nét đẹp trong lối sống 
của Chủ tịch Hồ Chí Minh
- Lối sống của Bác vô cùng giản dị và thanh cao:
 + Nơi ở và làm việc: Chỉ vài phòng nhỏ, là nơi tiếp khách, họp Bộ Chính trị (nhỏ bé, đồ đạc đơn sơ mộc mạc). 
+ Trang phục giản dị: Quần áo bà ba nâu, áo trấn thủ, dép lốp thô sơ.
+ Ăn uống: đạm bạc với những món ăn dân dã, bình dị.
- Cách sống giản dị, đạm bạc của Chủ Tịch Hồ Chí minh lại vô cùng thanh cao, sang trọng:
+ Đây không phải là lối sống khắc khổ của những con ngời tự vui trong cảnh nghèo khó.
+ Đây cũng không phải là cách tự thần thánh hoá, tự làm cho khác đời, hơn đời.
+ Đây là một cách sống có văn hoá đã trở thành một quan niệm thẩm mĩ: cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên.
 Hồ Chí Minh đã tự nguyện chọn lối sống vô cùng giản dị.
- Lối sống của Bác là sự kế thừa và phát huy những nét cao đẹp của những nhà văn hoá dân tộc họ mang nét đẹp thời đại gắn bó với nhân dân.
Nét đẹp của lối sống rất dân tộc, rất Việt Nam trong phong cách Hồ Chí Minh: cách sống của Bác gợi ta nhớ đến cách sống của các vị hiền triết trong lịch sử nh Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm. ở họ đều mang vẻ đẹp của lối sống giản dị thanh cao; với Hồ Chủ Tịch lối sống của Ngời còn là sự gắn bó sẻ chia khó khăn gian khổ cùng nhân dân.
Hoạt động 2: ứng dụng liên hệ bài học
- GV: Giảng và nêu câu hỏi:
Trong cuộc sống hiện đại, xét về phơng diện văn hoá trong thời kỳ hội nhập hãy chỉ ra những thuận lợi và nguy cơ gì?
- HS: Thảo luận lấy dẫn chứng cụ thể
- GV: Vậy từ phong cách của Bác em có suy nghĩ gì về vấn đề giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc?
Em hãy nêu một vài biểu hiện mà em cho là sống có văn hoá và phi văn hoá?
- HS: Thảo luận (cả lớp) tự do phát biểu ý kiến.
GV: Chốt lại.
3. ý nghĩa của việc học tập rèn luyện theo phong cách Hồ Chí Minh
- Trong việc tiếp thu văn hoá nhân loại ngày nay có nhiều thuận lợi: giao lu mở rộng tiếp xúc với nhiều luồng văn hoá hiện đại.
Nguy cơ: Có nhiều luồng văn hoá tiêu cực, độc hại.
- Liên hệ:
+ Sống, làm việc theo gơng Bác Hồ vĩ đại. 
+ Tự tu dỡng rè ... - đáp án đề kiểm tra
1. Đề bài:
Đề A
	Câu 1 (3.0 điểm): Tóm tắt ngắn gọn "Chuyện ngời con gái Nam Xơng" không quá 13 dòng.
	Câu 2 (7.0 điểm): Tởng tợng 20 năm sau, vào một ngày hè, em về thăm lại trờng cũ. Hãy viết th cho một bạn học hồi ấy kể lại một buổi thăm trờng đầy xúc động đó.
Đề b
	Câu 1 (3.0 điểm): Tóm tắt ngắn gọn "Chuyện ngời con gái Nam Xơng" không quá 13 dòng.
	Câu 2 (7.0 điểm): Kể lại một giấc mơ, trong đó em đợc gặp lại ngời thân đã xa cách lâu ngày.
	2. Đáp án: Thang điểm 10.
Đề A
	Câu 1 (3.0 điểm) 
1. Yêu cầu: 
a. Nội dung: Đảm bảo các sự việc chính trong văn bản.
b. Hình thức: Đảm bảo không quả 13 dòng; không quá 3 loại lỗi về ngữ pháp, 3 loại lỗi chính tả; chữ viết rõ ràng, sạch đẹp.
2. Cho điểm:
a. Nội dung: Đảm bảo đủ các sự việc sau, mỗi sự việc đạt 0.25 điểm.
- Chàng Trơng phải đầu quân đi lính, để lại ngời mẹ già và ngời vợ trẻ là Vũ Thị Thiết(Vũ Nơng)
-Mẹ Trơng Sinh ốm chết, Vũ Nơng lo ma chay chu tất.
- Giặc tan, Trơng Sinh trở về nhà, nghe lời con nhỏ, nghi vợ không chung thuỷ.
- Vũ Nơng bị oan, không thanh minh đợc, bèn gieo mình xuống sông Hoàng Giang tự vẫn.
- Một đêm, khi hai cha con ngồi bên ánh đèn, đứa bé trỏ vào chiếc bóng trên tờng và nói đó là ngời thờng đến đêm với mẹ nó. Lúc bấy giờ Trơng Sinh hiểu ra nỗi oan của vợ nhng đã muộn.
- Phan Lang do cứu mạng thần rùa Linh Phi nên khi chạy loạn, chết đuối đã đợc Linh Phi cứu sống để trả ơn.
- Phan Lang gặp Vũ Nơng trong động của Linh Phi. Khi Phan Lang trở về trần gian, Vũ Nơng gửi chiếc hoa vàng cùng lời nhắn Trơng Sinh.
- Trơng Sinh nghe Phan Lang kể bèn lập đàn giải oan trên bến Hoàng Giang, Vũ Nơng trở về, ngồi trên một chiếc kiệu hoa đứng ở giữa dòng lúc ẩn, lúc hiện.
b. Hình thức: 
- Không quá 13 dòng 0.5 điểm
- Lời văn, dùng từ, đặt câu: 0.5 điểm
	Câu 2 (7.0 điểm): 
	1. Yêu cầu: 
-Xác định thể loại :Viết th – tự sự tởng tợng. Có sự kết hợp yếu tố miêu tả và tự sự
-Nội dung : Kể về buổi thăm trờng vào một ngày hè sau 20 năm xa cách. Tởng tởng đã trởng thành, có một vị trí công việc naò đó 
- Hình thức: Viết dới dạng một bức th cho ngời bạn.
	2. Cho điểm:
	a. Nội dung:
	Mở bài: (0,5 điểm)
- Giới thiệu hoàn cảnh, lí do về thăm trờng cũ ,vị trí của mình khi viết th cho bạn 
- Cảm xúc của “tôi” 
	Thân bài: (4,0 điểm)
- Miêu tả cảnh tợng ngôi trờng và những đổi thay (gắn với cảnh ngày hè) 
+ Nhà trờng, lớp học nh thế nào?
+ Cảnh thiên nhiên ra sao?
- Tâm trạng của mình 
+ Trực tiếp xúc động nh thế nào?
+ Kỷ niệm gợi về là gì?
+ Kỷ niệm với ngời viết th 
- Kết thúc buổi thăm nh thế nào?
	Kết bài: (0,5 điểm)
- Suy nghĩ gì về ngôi trờng
- Hứa hẹn với bạn ngày họp lớp.
- Kết thúc th.
b. Hình thức: 
- Bố cục: 1,0 điểm
- Lời văn, dùng từ, đặt câu: 1,0 điểm
Đề B
	Câu 1: ( 3.0 điểm): Nh đáp án của đề A
	Câu 2: (7.0 điểm)
1. Yêu cầu: 
-Xác định thể loại : Tự sự tởng tợng. Có sự kết hợp yếu tố miêu tả và tự sự
-Nội dung : Kể về một giấc mơ trong đó em đợc gặp lại ngời thân đã xa cách lâu ngày. 
- Hình thức: Câu chuyện xảy ra trong một giấc mơ.
	2. Cho điểm:
	a. Nội dung:
	Mở bài: (0,5 điểm)
- Nêu hoàn cảnh gặp gỡ của mình với ngời thân xa cách lâu ngày không gặp.
- Giới thiệu về ngời thân đợc gặp gỡ trong mơ: tên, nghề nghiệp, quan hệ nh thế nào với mình...?
	Thân bài: (4,0 điểm)
- Kể lại sự việc
+ Nêu nỗi nhớ của mình với ngời thân đợc gặp trong mơ.
+ Nêu những thay đổi của ngời thân (về vóc dáng, trang phục, tính tình...) và cảm xúc suy nghĩ của bản thân.
+ Nêu những kỉ niệm gắn bó của hai ngời trong quá khứ...
- Niềm vui của ngời viết trong cuộc gặp gỡ đó.
	Kết bài: (0,5 điểm)
- Bày tỏ cảm xúc của mình với ngời thân.
- Lời ha với ngời thân.
b. Hình thức: 
- Bố cục: 1,0 điểm
- Lời văn, dùng từ, đặt câu: 1,0 điểm
	III. Tiến trình lên lớp:
A. ổn định lớp.
b. Tổ chức làm bài.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Giới thiệu đề bài
- GV phát đề cho HS.
 - Học sinh chuẩn bị viết bài.
1. Đề bài:
Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh làm bài.
- GV gợi ý phân tích đề.
+Yêu cầu thể loại của đề?
 + Yêu cầu nội dung của đề?
2. Yêu cầu: .
Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn tự sự để viết bài.
Hoạt động 3: Tổ chức làm bài
HS làm bài: Yêu cầu nghiêm túc
3. Làm bài
Hoạt động 4: Thu bài
GV thu bài
4. Thu bài
* Hớng dẫn học sinh học bài ở nhà
- Tiếp tục củng cố kiến thức về văn tự sự.
	- Chuẩn bị: Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự.
	D. ĐáNH GIá, ĐIềU CHỉNH Kế HOạCH:
	* Thời gian
	* Kiến thức
	* Tổ chức các hoạt động: 
	Ngày soạn: 20/10/2007 	 Ngày dạy: 23/10/2007
	Tiết 36 - Tiếng Việt: 	trau dồi vốn từ
A. Mục tiêu: 	Giúp học sinh:
- Hiểu đợc tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ; 
- Muốn trau dồi vốn từ trớc hết phải rèn luyện để hiểu biết đợc đầy đủ , chính xác nghĩa và cách dùng từ.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo.
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
C. tổ chức hoạt động dạy học
* ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.
Bài cũ: Có mấy cách phát triển từ vựng tiếng Việt? Lấy VD?
	* Tổ chức dạy học bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hớng dẫn rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ
- Học sinh đọc ví dụ SGK. 
- GV: Qua ý kiến trên, ta thấy tác giả muốn nói điều gì? (nội dung, lời nói gồm mấy ý? khuyên ta điều gì?)
- HS phát hiện đợc nội dung của ý kiến.
- GV treo bảng phụ ghi VD I2:
? Xác định lỗi diễn đạt? Giải thích vì sao có những lỗi này?
- HS làm theo yêu cầu của GV. GV cụ thể hoá trên bảng phụ.
- GV: Nh vậy để biết dùng tiếng ta cần phải làm gì?
- HS rút ra kết luận. Đọc ghi nhớ 1.
GV bổ sung: Rõ ràng là không phải do "tiếng ta nghèo" mà do ngời viết đã "không biết dùng tiếng ta". Nh vậy muốn biết dùng tiếng ta thì phải nắm đợc đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ là việc rất quan trọng để trau dồi vốn từ.
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ
1. Ví dụ:
* Ví dụ 1:
- Tiếng Việt là ngôn ngữ giàu đẹp đáp ứng mọi nhu cầu nhận thức và giao tiếp của ngời Việt.
- Phải không ngừng trau dồi vốn từ. 
* ví dụ 2 :
a) Dùng thừa từ "đẹp" vì "thắng cảnh" có nghĩa là "cảnh đẹp "
b) Dùng sai từ "dự đoán" vì dự đoán có nghiã là: Đoán trớc tình hình có thể xảy ra trong tơng lai. Chỉ nên dùng là : Phỏng đoán , ớc tính 
c) Dùng sai từ "đẩy mạnh : thúc đẩy cho phát triển nhanh lên. Nói về qui mô thì có thể là mở rộng hay thu hẹp chứ không thể nhanh hay chậm đợc. Ngời viết không biết chính xác nghĩa và cách dùng từ mà mình sử dụng 
2. Kết luận
Phải nắm đợc đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ là việc rất quan trọng để trau dồi vốn từ.
* Ghi nhớ : SGK 
Hoạt động 2: Hớng dẫn rèn luyện để làm tăng vốn từ.
- HS đọc đoạn văn của Tô Hoài (SGK)
- GV: Em hiểu ý kiến củaTô Hoài nh thế nào?(nói về vấn đề gì có liên quan đên việc trau dồi vốn từ?)
- HS rút ra ý kiến của Tô Hoài.
- GV: Vậy để làm tăng vốn từ, ta phải làm gì?
- HS rút ra kết luận, Đọc ghi nhớ 2.
II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ.
1. Xét ví dụ
ý kiến của Tô Hoài: Nguyễn Du trau dồi vốn từ bằng cách học lời ăn tiếng nói của quần chúng nhân dân.
2. Kết luận
Rèn luyện để biết thêm những từ cha biết, làm tang vốn từ là việc thờng xuyên phải làm để trau dồi vốn từ.
Hoạt động 3: Luyện tập
iii. Luyện tập
Bài tập 1: HS làm bài tập theo nhóm, cần đạt :
- Hậu quả : kết quả xấu 
- Đoạt : chiếm đợc phần chiến thắng
- Tinh tú : Sao trên trời 
Bài tập 2: Nghĩa của các yếu tố Hán Việt.
Gợi ý: Tuyệt chủng: bị mất hẳn giống nòi (dứt, không còn gì); Tuyệt đỉnh: điểm cao nhất, mức cao nhất (cực kì, nhất)...
Bài tập 3 : Sửa lỗi dùng từ. Gợi ý: 
a, Im lặng thay: vắng lặng, yên tĩnh 
b, Thành lập: thiết lập
c, Cảm xúc: Cảm động, cảm phục
Bài tập 4 : (BTVN) Gợi ý bình luận ý kiến :
Tiếng Việt của chúng ta là một ngôn ngữ trong sáng và giàu đẹp . Điều đó đợc thể hiện trớc hết qua ngôn ngữ của nhân dân. Muốn gìn giữ sự trong sáng và giàu đẹp của ngôn ngữ dân tộc phải học tập lời ăn tiếng nói của họ.
Bài tập 5: (BTVN) Các cách thực hiện để trau dồi vốn từ:
- Chú ý quan sát lắng nghe lời nói hằng ngày của những ngời xung quang và trên các phơng tiện thông tin đại chúng.
- Đọc sách báo, nhất là những tác phẩm văn học mẫu mực của những nhà văn nổi tiếng.
- Ghi chép những từ mới đã đợc nghe, đọc đợc.
- Tập sử dụng những từ ngữ mới trong những hoàn cảnh giao tiếp thích hợp.
Bài tập 6: Chọn từ ngữ thích hợp:
a. điểm yếu.
b. mục đích cuối cùng.
c. đề đạt.
d. láu táu.
e. hoảng loạn.
Bài tập 7: Phân biệt nghĩa:
a. nhuận bút: tiền trả công cho ngời viết một tác phẩm.
Thù lao: trả công để bù đắp vào lao động đã bỏ ra.
...
d. lợc khảo: nghiên cứu mmọt cách khái quát về những cái chính, không đi vào chi tíêt.
lợc thuật: kể, trình bày tóm tắt.
Bài tập 8: GV chia nhóm cho HS tìm. Gợi ý:
a. Từ ghép: bàn luận - luận bàn, ca ngợi - ngợi ca, đấu tranh - tranh đấu...
b. Từ láy: dào dạt - dạt dào, thiết tha - tha thiết
Bài tập 9: (BTVN) gv hớng dẫn:
- bất (không, chẳng): bất biến, bất bình đẳng, bất công...
- bí (kín): bí mật, bí ẩn, bí hiểm...
....
Lu ý: Dùng Từ điển Hán Việt để lànm bài tập này.
* Hớng dẫn học sinh học bài ở nhà
- Tiếp tục trau dồi vốn từ.
- BTVN: Hoàn chỉnh các bài tập vào vở.
	- Chuẩn bị: Kiều ở lầu Ngng Bích.
	D. ĐáNH GIá, ĐIềU CHỉNH Kế HOạCH:
	* Thời gian
	* Kiến thức
	* Tổ chức các hoạt động: 
	Ngày soạn: 21/10/2007 	 Ngày dạy: 27/10/2007
Tiết 37 - Văn bản: kiều ở lầu ngng bích
A. Mục tiêu: 	Giúp học sinh:
- Qua tâm trạng cô đơn, đau buồn, thơng nhớ của Thuý Kiều, cảm nhận đợc tấm lòng thuỷ chung, nhân hậu của nàng. 
- Thấy đợc nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật của Nguyễn Du : diễn biến tâm trạng đợc thể hiện qua ngôn ngữ độc thoại, nghệ thuật tả cảnh ngụ tình.
- Rèn kĩ năngđọc, làm văn tự sự tả tâm trạng nhân vật.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo; Su tầm một số lời bình về đoạn trích Kiều ở lầu Ngng Bích; Bảng phụ và tranh ảnh về Truyện Kiều.
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
C. tổ chức hoạt động dạy học
* ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.
Bài cũ: ? Đọc thuộc lòng đoạn trích " Mã Giám Sinh mua Kiều"?
	* Tổ chức dạy học bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Đọc - tìm hiểu chung văn bản
I. Tìm hiểu chung.
1. Đọc, tìm hiểu từ ngữ khó.
2. Vị trí đoạn trích
- Sau đoạn Mã Giám Sinh lừa Kiều, bị nhốt ở lầu xanh (1033- 1054)
- Đọc, tìm đại ý bố cục.
2. Đại ý.
Đoạn trích miêu tả tâm trạng Thuý Kiều trong cảnh bị giam lỏng ở lầu Ngng Bích.
3. Bố cục: 3 phần

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_ngu_van_lop_9_ca_nam.doc