Bài 21: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ
VAI TRÒ CỦA NGÀNH THÂN MỀM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được sự đa dạng của ngành thân mềm.
- Trình bày được đặc điểm chung và ý nghĩa thực tiễn của ngành thân mềm.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát tranh.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ nguồn lợi từ thân mềm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
- Tranh phóng to hình 21.1 SGK.
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 1.
Tuần: 11 Ngày soạn: 1/11/2009 Tiết: 22 Bài 21: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH THÂN MỀM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh nắm được sự đa dạng của ngành thân mềm. - Trình bày được đặc điểm chung và ý nghĩa thực tiễn của ngành thân mềm. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát tranh. - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ nguồn lợi từ thân mềm. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC - Tranh phóng to hình 21.1 SGK. - Bảng phụ ghi nội dung bảng 1. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài học Ngành thân mềm có số loài rất lớn, chúng có cấu tạo và lối sống phong phú. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu đặc điểm và vai trò của thân mềm. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Đặc điểm chung - GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát hình 21 và hình 19 SGK thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: - Nêu cấu tạo chung của thân mềm? - Lựa chọn các cụm từ để hoàn thành bảng 1. - GV treo bảng phụ, gọi HS lên làm bài. - GV chốt lại kiến thức. - HS Đọc thông tin, quan sát hình và ghi nhớ sơ đồ cấu tạo chung gồm: vỏ, thân, chân. - Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến và điền vào bảng. - Đại diện nhóm lên điền các cụm từ vào bảng 1, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Các đặc điểm Đại diện Nơi sống Lối ống Kiểu vỏ đá vôi Đặc điểm cơ thể Khoang áo phát triển Thân mềm Không phân đốt Phân đốt 1. Trai sông Nước ngọt Vùi lấp 2 mảnh X X X 2. Sò Nước lợ Vùi lấp 2 mảnh X X X 3. Ốc sên Cạn Bò chậm Xoắn ốc X X X 4. Ốc vặn Nước ngọt Bò chậm Xoắn ốc X X X 5. Mực Biển Bơi nhanh Tiêu giảm X X X - Từ bảng trên GV yêu cầu HS thảo luận: - Nhận xét sự đa dạng của thân mềm? - Nêu đặc điểm chung của thân mềm? - HS nêu được: + Đa dạng: - Kích thước - Cấu tạo cơ thể - Môi trường sống - Tập tính + Đặc điểm chung: cấu tạo cơ thể. * Đặc điểm chung của thân mềm: - Thân mềm không phân đốt, có vỏ đá vôi. - Có khoang áo phát triển - Hệ tiêu hoá phân hoá. Hoạt động 2: Vai trò của thân mềm - GV yêu cầu HS làm bài tập bảng 2 trang 72 SGK. - GV gọi HS hoàn thành bảng. - GV chốt lại kiến thức sau đó cho HS thảo luận: - Ngành thân mềm có vai trò gì? - Nêu ý nghĩa của vỏ thân mềm? - HS dựa vào kiến thức trong chương và vốn sống để hoàn thành bảng 2. - 1 HS lên làm bài tập, lớp bổ sung. - HS thảo luận rút ra lợi ích và tác hại của thân mềm. Vai trò của thân mềm - Lợi ích: + Làm thực phẩm cho con người. + Nguyên liệu xuất khẩu. + Làm thức ăn cho động vật. + Làm sạch môi trường nước. + Làm đồ trang trí, trang sức. - Tác hại: + Là vật trung gian truyền bệnh. + Ăn hại cây trồng. 4. Củng cố - HS làm bài tập trắc nghiệm: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Mực và ốc sên thuộc ngành thân mềm vì: a. Thân mềm, không phân đốt. b. Có khoang áo phát triển. c. Cả a và b. Câu 2: Đặc điểm nào dưới dây chứng tỏ mực thích nghi với lối di chuyển tốc độ nhanh. a. Có vỏ cơ thể tiêu giảm. b. Có cơ quan di chuyển phát triển. c. Cả a và b. Câu 3: Những thân mềm nào dưới đây có hại: a. Ốc sên, trai, sò. b. Mực, hà biển, hến. c. Ốc sên, ốc đỉa, ốc bươu vàng. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Chuẩn bị theo nhóm: con tôm sông còn sống, tôm chín. * Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: