Giáo án môn Sinh học 7 tiết 33: Cấu tạo trong của cá chép

Giáo án môn Sinh học 7 tiết 33: Cấu tạo trong của cá chép

Bài 32: CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS nắm được vị trí, cấu tạo các hệ cơ quan của cá chép.

- Giải thích được những đặc điểm cấu tạo trong thích nghi với đời sống ở nước.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng quan sát tranh.

- Kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ

- Giáo dục ý thức học tập, lòng say mê yêu thích bộ môn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC

- Tranh cấu tạo trong của cá chép.

- Mô hình não cá

- Tranh sơ đồ hệ thần kinh cá chép.

 

doc 2 trang Người đăng vultt Lượt xem 1214Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Sinh học 7 tiết 33: Cấu tạo trong của cá chép", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 17	Ngày soạn: 11/12/2009
Tiết: 33
Bài 32: CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS nắm được vị trí, cấu tạo các hệ cơ quan của cá chép.
- Giải thích được những đặc điểm cấu tạo trong thích nghi với đời sống ở nước.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát tranh.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập, lòng say mê yêu thích bộ môn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
- Tranh cấu tạo trong của cá chép.
- Mô hình não cá
- Tranh sơ đồ hệ thần kinh cá chép.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
	Mở bài: Kể tên các hệ cơ quan của cá chép mà em đã quan sát được trong bài thực hành?
Hoạt động 1: Các cơ quan dinh dưỡng
a. Hệ tiêu hoá
- GV yêu cầu các nhóm quan sát tranh, kết hợp với kết quả quan sát được trên mẫu mổ ở bài thực hành, hoàn thành bài tập sau:
Các bộ phận của ống tiêu hóa
Chức năng
1
2
3
4
- GV cung cấp thêm thông tin về tuyến tiêu hoá.
- Hoạt động tiêu hoá thức ăn diễn ra như thế nào?
- Nêu chức năng của hệ tiêu hoá?
- Yêu cầu HS rút ra vai trò của bóng hơi.
- Các nhóm thảo luận và hoàn thành bài tập
- Đại diện nhóm hoàn thành trên bảng phụ của GV, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS nêu được:
+ Thức ăn được nghiền nát nhờ răng hàm, dưới tác dụng của enzim tiêu hoá. Thức ăn biến đổi thành chất dinh dưỡng ngấm qua thành ruột vào máu.
+ Các chất cặn bã được thải ra ngoài qua hậu môn.
+ Chức năng: biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng, thải cặn bã.
b. Tuần hoàn và hô hấp
- GV cho HS thảo luận:
- Cá hô hấp bằng gì?
- Hãy giải thích hiện tượng: cá có cử động há miệng liên tiếp kết hợp với cử động khép mở của nắp mang?
- Vì sao trong bể nuôi cá người thường thả rong hoặc cây thuỷ sinh?
- GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ hệ tuần hoàn, thảo luận:
- Hệ tuần hoàn gồm những cơ quan nào?
+ Hoàn thành bài tập điền vào chỗ trống.
- GV chốt lại kiến thức chuẩn.
Từ cần điền: 1- tâm nhĩ; 2- tâm thất; 3- động mạch chủ bụng; 4- các động mạch mang; 5- động mạch chủ lưng; 6- mao mạch ở các cơ quan; 7- tĩnh mạch; 8- tâm nhĩ
- HS dựa vào hiểu biết của mình và trả lời.
- HS quan sát tranh, đọc kĩ chú thích và xác định các bộ phận của hệ tuần hoàn. Chú ý vị trí của tim và đường đi của máu.
- Thảo luận tìm các từ cần thiết điền vào chỗ trống.
- Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Hệ tuần hoàn:
- Tim 2 ngăn: 1 tâm nhĩ và 1 tâm thất.
- 1 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
c. Hệ bài tiết
- Hệ bài tiết nằm ở đâu? có chức năng gì?
- HS nhớ lại kiến thức bài thực hành và trả lời.
- Hai dải thận màu đỏ, nằm sát sống lưng có tác dụng lọc từ máu các chất độc để thải ra ngoài. 
Hoạt động 2: Thần kinh và giác quan của cá
- Yêu cầu HS quan sát H 33.2; 33.3 SGK và mô hình não, trả lời câu hỏi:
- Hệ thần kinh của cá gồm những bộ phận nào?
- Bộ não cá chia làm mấy phần? Mỗi phần có chức năng như thế nào?
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày cấu tạo não cá trên mô hình.
- Nêu vai trò của các giác quan?
- Vì sao thức ăn có mùi lại hấp dẫn cá?
- Hệ thần kinh:
+ Trung ương thần kinh: não, tuỷ sống
+ Dây thần kinh: đi từ trung ương thần kinh đến các cơ quan.
- Cấu tạo não cá: 5 phần
+ Não trước: kém phát triển
+ Não trung gian
+ Não giữa: lớn, trung khu thị giác
+ Tiểu não: phát triển phối hợp hoạt động các cử động phức tạp.
+ Hành tuỷ: điều khiển hoạt động nội quan.
- Giác quan:
+ Mắt: không có mí nên chỉ nhìn gần.
+ Mũi: đánh hơi, tìm mồi.
+ Cơ quan đường bên: nhận biết áp lực tốc độ dòng nước, vật cản.
- Hệ thần kinh: 
+ Trung ương thần kinh: não, tuỷ sống
+ Dây thần kinh: đi từ trung ương thần kinh đến các cơ quan.
- Giác quan:
+ Mắt: không có mí nên chỉ nhìn gần.
+ Mũi: đánh hơi, tìm mồi.
+ Cơ quan đường bên: nhận biết áp lực tốc độ dòng nước, vật cản.
4. Củng cố
1. Nêu các cơ quan bên trong của cá thể hiện sự thích nghi với đời sống ở nước?
2. Làm bài tập số 3
+ Giải thích hiện tượng ở thí nghiệm hình 33.4 trang 109 SGK
+ Đặt tên cho các thí nghiệm.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Vẽ sơ đồ cấu tạo cá chép.
- Sưu tầm tranh, ảnh về các loài cá.
* Rút kinh nghiệm
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 33.doc