Giáo án Vật lý Lớp 7 - Bài 3: Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng - Năm học 2010-2011

Giáo án Vật lý Lớp 7 - Bài 3: Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng - Năm học 2010-2011

I. Mục tiêu :

1.Kiến thức:

- Biết được bóng tối, bóng nửa tối

- Hiểu được vì sao có hiện tượng nhật thực và nguyệt thực

2. Kĩ năng:

- Vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng giải thích 1 số ứng dụng của định luật tuyền thẳng ánh sáng trong thực tế : bóng tối, nhật thực, nguyệt thực.

3. Thái độ :

- Rèn cho HS tính cẩn thận , nghiêm túc ,yêu thích tìm tòi học hỏi.

II. Đồ dùng dạy học :

GV: + Bảng phụ, bút dạ

 + Tranh vẽ nhật thực và nguyệt thực ( H33,H34)

HS mỗi nhóm :

 + 1 đèn pin, 1 bóng đèn có công suất lớn hơn

 + 1 vật cản bằng bìa giấy

 + 1 màn chắn

 + 1 hình vẽ nhật thực và nguyệt thực

III. Tổ chức giờ học

 

doc 4 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 376Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 7 - Bài 3: Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 29/8/2010 
Ngày giảng: 30/8/2010 – 7B
 11/9/2010 – 7A
 Tiết 3 Bài 3 ứng dụng
 định luật truyền thẳng của ánh sáng
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức:
- Biết được bóng tối, bóng nửa tối 
- Hiểu được vì sao có hiện tượng nhật thực và nguyệt thực
2. Kĩ năng:
- Vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng giải thích 1 số ứng dụng của định luật tuyền thẳng ánh sáng trong thực tế : bóng tối, nhật thực, nguyệt thực.
3. Thái độ :
- Rèn cho HS tính cẩn thận , nghiêm túc ,yêu thích tìm tòi học hỏi.
II. Đồ dùng dạy học : 
GV: + Bảng phụ, bút dạ
 + Tranh vẽ nhật thực và nguyệt thực ( H33,H34)
HS mỗi nhóm :
 + 1 đèn pin, 1 bóng đèn có công suất lớn hơn
 + 1 vật cản bằng bìa giấy 
 + 1 màn chắn 
 + 1 hình vẽ nhật thực và nguyệt thực
III. Tổ chức giờ học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Khởi động(8 phút)
Gv nêu câu hỏi
+ Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng 
Làm bài tập 2.2
Gv yêu cầu hs nhận xét bổ sung,gv nhân xét cho điểm
Gv đặt vấn đề:
+Tại sao thời xưa con gnười đã biết nhìn vị trí bóng nắng để biết giờ trong ngày, “còn gọi là đồng hồ mặt trời”.Hiện tượng này được giải thích như thế nào ta tìm hiểu bài hôm nay
1 hs lên bảng trả lời
Bài tập 2.2
Đội trưởng đứng trước người thứ nhất sẽ thấy người này che khuất tất cả các người khác trong hàng
Hs nghe gv đặt vấn đề
Hoạt động1: Quan sát và hình thành khái niệm bóng tối(6 phút ) 
-Mục tiêu: Nhận biết được bóng tối. Biết tiến hành TN theo yêu cầu 
-Đồ dùng: Mỗi nhóm gồm có: 1 đèn pin + 1 vật cản bằng bìa giấy + 1 màn chắn 
-Cách tiến hành : HĐ cá nhân, HĐ nhóm.
Bước 1 : HĐ nhóm
- Yêu cầu hs đọc SGK tìm hiểu cách làm thí nghiệm 
Yêu cầu hs hoạt động nhóm tiến hành TN hình 3.1 trong 2ph 
Vì sao trên màn chắn lại có vùng hoàn toàn không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng đến ?
Bước 2 : HĐ cá nhân
GV yêu cầu hs điền vào chỗ trống trong nhân xét.
GV thống nhất phương án trả lời 
- Kết luận :
GV khẳng định lại khái niệm bóng tối và chỉ trên hình ảnh trong TN
Hs nghiên cứu SGKchuẩn bị thí nghiệm
 Hs hoạt động nhóm tiến hành TN trong 3ph 
- Quan sát hiện tượng trên màn chắn 
- Cá nhân HS trả lời câu hỏi C1. 
C1. Phần mầu đen hoàn toàn không nhận được ánh sáng từ nguồn tới vì ánh sáng truyền theo đường thẳng, bị vật chặn lại .
Cá nhân hs điền phần nhận xét.
Hs đọc nhận xét
Hoạt động 2: Quan sát và hình thành khái niệm bóng nửa tối (13’)
- Mục tiêu : Nhận biết được bóng nửa tối Biết tiến hành TN theo yêu cầu 
-Đồ dùng: Mỗi nhóm gồm có: 1 đèn pin công suất lớn hơn + 1 vật cản bằng bìa giấy + 1 màn chắn
- Cách tiến hành: HĐ cá nhân, HĐ nhóm.
Bước 1 : HĐ nhóm
-Yêu cầu hs làm thí nghiệm như hình 3.2 và trả lời C2
 Hiện tượng có gì khác so với thí nghiệm 1?
Bước 2 : HĐ cá nhân
 - Yêu cầu hs hoạt động cá nhân điền vào nhận xét.
Kết luận : 
GV chốt lại nhận xét.
GV : Trong sinh hoạt và học tập cần đảm bảo đủ ánh sáng, không có bóng tối. Vì vậy cần lắp đặt nhiều bóng đèn nhỏ vì một bóng đèn lớn.
 ở các thành phố lớn, do có nhiều nguồn sáng (ánh sáng do đèn cao áp, do các phương tiện giao thông, các biển quảng cáo ) khiến cho môi trường bị ô nhiễm ánh sáng. Ô nhiễm ánh sáng là tình trạng con người tạo ra ánh sáng có cường độ quá mức dẫn đến khó chịu. ô nhiễm ánh sáng gây ra các tác hại như : lãng phí năng lượng, ảnh hưởng đến việc quan sát bầu trời ban đêm tại các đô thị lớn, tâm lí con người, hệ sinh thái và gây mất an toàn trong giao thông và sinh hoạt 
- Để giảm thiểu ô nhiễm ánh sáng đô thị cần sử dụng ánh sáng vừa đủ với yêu cầu, tắt đèn khi không cần thiết hoặc sử dụng chế độ hẹn giờ. 
I. Bóng tối, bóng nửa tối 
 Hs hoạt động nhóm tiến hành TN ,thảo luận C2
- 1 hs đại diện trả lời C2:
C2 Quan sát hiện tượng trên màn chắn thấy có:
-Vùng bóng tối ở giữa ( vùng 1) 
- Vùng sáng ở ngoài( vùng 3)
- Vùng xen giữa bóng tối và vùng sáng gọi là bóng nửa tối ( vùng 2). 
Hs hoàn thành nhận xét
*Nhận xét :
- Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có 1 vùng chỉ nhận được ánh sáng từ 
1 phần của nguồn sáng tới gọi là bóng nửa tối
Hoạt động 3: Hình thành khái niệm nhật thực(5 phút ).
- Mục tiêu: Hiểu được khái niệm Nhật thực và giải thích được hiện tượng đó
-Đồ dùng: Hình vẽ 3.3
- Cách tiến hành : HĐ cá nhân
Gv yêu cầu hs đọc thông báo ở mục1.
Em hãy trình bày quỹ đạo chuyển động mặt trăng, mặt trời và trái đất ?
Gv treo hình vẽ và thông báo hiện tượng nhật thực( Nhật thực toàn phần,nhật thực 1 phần )
Yêu cầu hs trả lời câu C3
-Kết luận:Yêu cầu hs nhắc lại thế nào là hiện tượng nhật thực
II. Nhật thực, nguyệt thực
Hs trả lời:Trái đất quay quanh mặt trời, mặt trăng quay quanh Trái đất
Hs nghe và quan sát
- Nhật thực toàn phần hay một phần quan sát được ở chỗ có bóng tối hay nửa bóng tối của mặt trăng trên trái đất.
Cá nhân trả lời C3
C3:
Vì khi đó người đó đứng trong bóng tối của mặt trăng lên trái đất
Hoạt động 4: Hình thành khái niệm nguyệt thực (5ph)
- Mục tiêu: Hiểu được khái niệm Nguyệt thực và giải thích được hiện tượng đó
-Đồ dùng Hình vẽ 3.4
- Cách tiến hành: HĐ cá nhân
Gv thông báo về tính chất phản chiếu của ánh sáng mặt trăng, sự quay của mặt trời xung quanh trái đất 
- yêu cầu HS chỉ ra trên hình 3.4 đứng chỗ nào trên mặt đất là ban đêm và nhìn thấy trăng sáng
Trả lời câu C4
-Kết luận:Yêu cầu hs nhắc lại thế nào là hiện tượng nhật thực
2. Nguyệt thực : 
Là hiện tượng mặt trời, trái đất , mặt trăng cùng nằm trên 1 đường thẳng.
Cá nhân hs quan sát tranh và trả lời câu C4. Trả lời câu C4
Mặt trăng ở vị trí 2, người ở A thấy trăng sáng 
Mặt trăng ở vị trí 1, người ở A thấy hiện tượng nguyệt thực
Hoạt động 5 : Vận dụng (5 phút) 
- Mục tiêu:Vận dụng được hiện tượng bóng tối, bóng nửa tối vào giải thích hiện tượng
-Đồ dùng:
- Cách tiến hành
Yêu cầu HS làm thí nghiệm câu C5 
Yêu cầu HS vẽ hình vào vở (theo hình học phẳng ). 
HS trả lời vào phiếu học tập, GV thu của 1 vài HS và sử lý nhanh 
1.- bóng tối nằm ở sau vật ........................không nhận được ánh sáng từ.............................. 
 - bóng nửa tối nằm .................................nhận ...................................................................
2. Nguyên nhân gây ra hiện tượng nhật thực và nguyệt thực là gì? 
(do ánh sáng truyền theo đường thẳng)
Hs hoạt động nhóm làm thí nghiệm câu C5
C5: 
Khi miếng bìa lại gần màn chắn hơn thì bóng tối và bóng nửa tối đều thu lại hẹp hơn . Khi miếng bìa gần sát màn chắn thì hầu như không còn bóng nửa tối nữa, chỉ còn bóng tối rõ nét . 
Cá nhân HS trả lời C6.
C6:
Khi dùng quyển vở che kín bóng đèn dây tóc đang sáng, bàn nằm trong vùng bóng tối sau quyển vở , không nhận được ánh sáng từ đèn truyền tới nên ta không thể đọc được sách.
Dùng quyển vở không che kín được đèn ống, bàn nằm trong vùng bóng nửa tối sau quyển vở , nhận được một phần ánh sáng của đèn truyền tới nên vẫn đọc được sách.
* Tổng kết, Hướng dẫn về nhà (3 phút ):
Tổng kết : 
GV yêu cầu HS nhắc lại thế nào là bóng tối, bóng nửa tối, hiện tượng nhật thực nguyệt thực.
HS : trả lời như phần ghi nhớ
Hướng dẫn về nhà :
- Về nhà học phần ghi nhớ SGK- 10
- Làm bài tập 3.1 -> 3.4 ( SBT- 5) 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_lop_7_bai_3_ung_dung_dinh_luat_truyen_thang_c.doc