LỚP CHIM
CHIM BỒ CÂU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS nắm được đặc điểm đời sống, cấu tạo ngoài của chim bồ câu.
- Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn.
- Phân biệt được kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát tranh.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục thái độ yêu thích bộ môn.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
- Tranh cấu tạo ngoài của chim bồ câu.
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 1và 2 trang 135, 136.
- Mỗi HS kẻ sẵn bảng 1, 2 vào vở.
Tuần: 23 Ngày soạn: 30/1/2010 Tiết: 43 LỚP CHIM CHIM BỒ CÂU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nắm được đặc điểm đời sống, cấu tạo ngoài của chim bồ câu. - Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn. - Phân biệt được kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát tranh. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục thái độ yêu thích bộ môn. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC - Tranh cấu tạo ngoài của chim bồ câu. - Bảng phụ ghi nội dung bảng 1và 2 trang 135, 136. - Mỗi HS kẻ sẵn bảng 1, 2 vào vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu đặc điểm chung của bò sát? - Vai trò của bò sát đối với đời sống con người? 3. Bài mới VB: - GV giới thiệu đặc điểm đặc trưng của lớp chim: Cấu tạo cơ thể thích nghi với sự bay và giới hạn nội dung nghiên cứu: chim bồ câu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Đời sống chim bồ câu - GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi: - Cho biết tổ tiên của chim bồ câu nhà? + Đặc điểm đời sống của chim bồ câu? - GV cho HS tiếp tục thảo luận: - Đặc điểm sinh sản của chim bồ câu? - So sánh sự sinh sản của thằn lằn và chim? - GV chốt lại kiến thức. - Hiện tượng ấp trứng và nuôi con có ý nghĩa gì? - GV phân tích: Vỏ đá vôi " phôi phát triển an toàn. - Đời sống: + Sống trên cây, bay giỏi + Tập tính làm tổ + Là động vật hằng nhiệt - Sinh sản: + Thụ tinh trong + Trứng có nhiều noãn hoàng, có vỏ đá vôi + Có hiện tượng ấp trứng, nuôi con bằng sữa diều. ấp trứng " phôi phát triển ít lệ thuộc vào môi trường. - HS đọc thông trong SGK trang 135, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: + Bay giỏi + Thân nhiệt ổn định - 1-2 HS phát biểu, lớp nhận xét, bổ sung. + Thụ tinh trong + Trứng có vỏ đá vôi. + Có hiện tượng ấp trứng nuôi con. - HS suy nghĩ và trả lời. Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài và di chuyển a. Cấu tạo ngoài Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS quan sát hình 41.1 và 41.2, đọc thông tin trong SGK trang 136 và nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu. - GV gọi HS trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài trên tranh. - GV yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng 1 trang 135 SGK. - GV gọi HS lên điền trên bảng phụ. - GV sửa chữa và chốt lại kiến thức theo bảng mẫu. - HS quan sát kĩ hình kết hợp với thông tin trong SGK, nêu được các đặc điểm: + Thân, cổ, mỏ. + Chi + Lông - 1-2 HS trình bày, lớp bổ sung. - Các nhóm thảo luận, tìm các đặc điểm cấu tạo thích nghi với sự bay, điền vào bảng 1. - Đại diện nhóm lên bảng chữa, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Kết luận: Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với sự bay Đặc điểm cấu tạo Đặc điểm cấu tạo thích nghi với sự bay Thân: hình thoi Chi trước: Cánh chim Chi sau: 3 ngón trước, 1 ngón sau Lông ống: có các sợi lông làm thành phiến mỏng Lông bông: Có các lông mảnh làm thành chùm lông xốp Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng Cổ: Dài khớp đầu với thân. Giảm sức cản của không khí khi bay Quạt gió (động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh. Giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh. Làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên một diện tích rộng. Giữ nhiệt , làm cơ thể nhẹ Làm đầu chim nhẹ Phát huy tác dụng của giác quan, bắt mồi, rỉa lông. b. Di chuyển - GV yêu cầu HS quan sát kĩ hình 41.3, 41.4 SGK. - Nhận biết kiểu bay lượn và bay vỗ cánh? - Yêu cầu HS hoàn thành bảng 1. - GV gọi 1 HS nhắc lại đặc điểm mỗi kiểu bay. - GV chốt lại kiến thức. - HS thu nhận thông tin qua hình " nắm được các động tác. + Bay lượn + Bay vỗ cánh - Thảo luận nhóm " đánh dấu vào bảng 2 Đáp án: bay vỗ cánh: 1, 5 Bay lượn: 2, 3, 4. - Chim có 2 kiểu bay: + Bay lượn. + Bay vỗ cánh 4. Củng cố 1- Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay? 2- Nối cột A với các đặc điểm ở cột B cho phù hợp: Cột A Cột B Kiểu bay vỗ cánh Kiểu bay lượn - Cánh đập liên tục - Cánh đập chậm rãi, không liên tục - Bay chủ yếu dựa vào động tác vỗ cánh - Bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và hướng thay đổi của các luồng gió 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết” - Kẻ bảng trang 139 vào vở. * Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ Tuần: 23 Ngày soạn: 30/1/2010 Tiết: 44 CẤU TẠO TRONG CỦA CHIM BỒ CÂU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh nắm được hoạt động của các cơ quan dinh dưỡng, thần kinh thích nghi với đời sống bay. - Nêu được điểm sai khác trong cấu tạo của chim bồ câu so với thằn lằn. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng so sánh. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC - Tranh cấu tạo trong của chim bồ câu. - Mô hình bộ não chim bồ câu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu các đặc điểm của chim thích nghi với đời sống bay? 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu các cơ quan dinh dưỡng a. Tiêu hoá - GV cho HS nhắc lại các bộ phận của hệ tiêu hoá ở chim. - GV cho HS thảo luận và trả lời: + Hệ tiêu hoá của chim hoàn chỉnh hơn bò sát ở những điểm nào? + Vì sao chim có tốc độ tiêu hoá cao hơn bò sát? - Lưu ý HS: HS không giải thích được thì GV phải giải thích do có tuyến tiêu hoá lớn, dạ dày cơ quan nghiền thức ăn, dạ dày tuyến tiết dịch. - GV chốt lại kiến thức. - 1 HS nhắc lại các bộ phận của hệ tiêu hoá đã quan sát được ở bài thực hành. - HS thảo luận " nêu được: + Thực quản có diều. + Dạ dày: dạ dày tuyến, dạ dày cơ " tốc độ tiêu hoá cao. - 1-2 HS phát biểu, lớp bổ sung. - Ống tiêu hoá phân hoá, chuyên hoá với chức năng. - Tốc độ tiêu hoá cao. b. Tuần hoàn - GV cho HS thảo luận: + Tim của chim có gì khác tim bò sát? + ý nghĩa sự khác nhau đó? - GV treo sơ đồ hệ tuần hoàn câm " gọi 1 HS lên xác định các ngăn tim. - Gọi 1 HS trình bày sự tuần hoàn máu trong vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn. - HS đọc thông tin SGK trang 141, quan sát hình 43.1 và nêu điểm khác nhau của tim chim so với bò sát: + Tim 4 ngăn, chia 2 nửa. + Nửa trái chứa máu đỏ tươi " đi nuôi cơ thể, nửa phải chứa máu đỏ thẫm. + ý nghĩa: Máu nuôi cơ thể giàu oxi " sự trao đổi chất mạnh. - HS lên trình bày trên tranh " lớp nhận xét, bổ sung. - Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn. - Máu nuôi cơ thể giàu oxi (máu đỏ tươi). c. Hô hấp - GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát hình 43.2 SGK " thảo luận và trả lời: + So sánh hô hấp của chim với bò sát? + Vai trò của túi khí? + Bề mặt trao đổi khí rộng có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống bay lượn của chim? - HS thảo luận và nêu được: + Phổi chim có nhiều ống khí thông với hệ thống túi khí. + Sự thông khí do sự co giãn túi khí (khi bay), sự thay đổi thể tích lồng ngực (khi đậu). + Túi khí: giảm khối lượng riêng, giảm ma sát giữa các nội quan khi bay. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Phổi có mạng ống khí - 1 số ống khí thông với túi khí " bề mặt trao đổi khí rộng. - Trao đổi khí: + Khi bay – do túi khí + Khi đậu – do phổi d. Bài tiết và sinh dục - GV yêu cầu HS thảo luận: + Nêu đặc điểm hệ bài tiết và hệ sinh dục của chim? + Những đặc điểm nào thể hiện sự thích nghi với đời sống bay? - GV chốt lại kiến thức. - HS đọc thông tin " thảo luận và nêu được các đặc điểm thích nghi với đời sống bay: + Không có bóng đái " nước tiểu đặc, thải ra ngoài cùng phân. + Chim mái chỉ có 1 buồng trứng và ống dẫn trứng trái phát triển. - Đại diện nhóm trình bày,c ác nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Bài tiết: + Thận sau + Không có bóng đái + Nước tiểu thải ra ngoài cùng phân - Sinh dục: + Con đực: 1 đôi tinh hoàn + Con cái: buồng trứng trái phát triển + Thụ tinh trong. Hoạt động 2: Thần kinh và giác quan - GV yêu cầu HS quan sát mô hình não chim, đối chiếu hình 43.4 SGK, nhận biết các bộ phận của não trên mô hình. + So sánh bộ não chim với bò sát? - GV chốt lại kiến thức. - HS quan sát mô hình, đọc chú thích hình 43.4 SGK và xác định các bộ phận của não. - 1 HS lên chỉ trên mô hình, lớp nhận xét, bổ sung. - Bộ não phát triển + Não trước lớn + Tiểu não có nhiều nếp nhăn. + Não giữa có 2 thuỳ thị giác. - Giác quan: + Mắt tinh có mí thứ ba mỏng + Tai: có ống tai ngoài. 4. Củng cố - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Trình bày đặc điểm hô hấp của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay? + Hoàn thành bảng so sánh cấu tạo trong của chim bồ câu với thằn lằn. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Sưu tầm tranh, ảnh một số đại diện lớp chim. * Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ Tuần: 24 Ngày soạn: 5/2/2010 Tiết: 45 ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CHIM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được các đặc điểm đặc trưng của các nhóm chim thích nghi với đời sống từ đó thấy được sự đa dạng của chim. - Nêu được đặc điểm chung và vai trò của chim. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ các loài chim có lợi. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC - Tranh phóng to hình 44 SGK. - Phiếu học tập: Nhóm chim Đại diện Môi trường sống Đặc điểm cấu tạo Cánh Cơ ngực Chân Ngón Chạy Đà điểu Bơi Chim cánh cụt Bay Chim ưng III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra HS1: Hệ tiêu hóa và hệ tuần hoàn của chim có những đặc điểm nào? HS2: Hệ bài tiết và hệ hô hấp của chim của chim có những đặc điểm nào? 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng của các nhóm chim - GV cho HS đọc thông tin mục 1, 2, 3 SGK, quan sát hình 44 từ 1 đến 3, điền vào phiếu học tập. - GV chốt lại kiến thức. - HS thu nhận thông tin, thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu học tập. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung. Nhóm chim Đại diện Môi trường sống Đặc điểm cấu tạo Cánh Cơ ngực Chân Ngón Chạy Đà điểu Thảo nguyên, sa mạc Ngắn, yếu Không phát triển Cao, to, khỏe 2-3 ngón Bơi Chim cánh cụt Biển Dài, khoẻ Rất phát triển Ngắn 4 ngón có màng bơi Bay Chim ưng Núi đá Dài, khoẻ Phát triển To, có vuốt cong. 4 ngón - GV yêu cầu HS đọc bảng, quan sát hình 44.3, điền nội dung phù hợp vào chỗ trống ở bảng trang 145 SGK. - GV chốt lại bằng đáp án đúng. + Bộ: 1- Ngỗng; 2- Gà; 3- Chim ưng; 4- Cú. + Đại diện: 1- Vịt; 2- Gà; 3- Cắt; 4- Cú lợn. - GV cho HS thảo luận: - Vì sao nói lớp chim rất đa dạng? - GV chốt lại kiến thức. - HS quan sát hình, thảo luận nhóm và hoàn thành bảng. - Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung. - HS thảo luận rút ra nhận xét về sự đa dạng: + Nhiều loài. + Cấu tạo cơ thể đa dạng. + Sống ở nhiều môi trường. - Lớp chim rất đa dạng: Số loài nhiều, chia làm 3 nhóm: + Chim chạy + Chim bơi + Chim bay - Lối sống và môi trường sống phong phú. Hoạt động 2: Đặc điểm chung của lớp chim - GV cho HS nêu đặc điểm chung của chim về: + Đặc điểm cơ thể + Đặc điểm của chi + Đặc điểm của hệ hô hấp, tuần hoàn, sinh sản và nhiệt độ cơ thể. - GV chốt lại kiến thức. - HS thảo luận, rút ra đặc điểm chung của chim. - Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung. - Đặc điểm chung: + Mình có lông vũ bao phủ + Chi trước biến đổi thành cánh + Có mỏ sừng + Phổi có mang ống khí, có túi khí tham gia hô hấp. + Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể + Trứng có vỏ đá vôi, được ấp nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ. + Là động vật hằng nhiệt. Hoạt động 3: Vai trò của chim - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi: - Nêu ích lợi và tác hại của chim trong tự nhiên và trong đời sống con người? - Lấy các ví dụ về tác hại và lợi ích của chim đối với con người? - Là HS em có những hình thức nào để bảo vệ các loài chim có ích để chúng khỏi bị tuyệt chủng? - HS đọc thông tin để tìm câu trả lời. - Một vài HS phát biểu, lớp bổ sung. Vai trò của chim: - Lợi ích: + ăn sâu bọ và động vật gặm nhấm + Cung cấp thực phẩm + Làm chăn, đệm, đồ trang trí, làm cảnh. + Huấn luyện để săn mồi, phục vụ du lịch. + Giúp phát tán cây rừng. - Có hại: + ăn hạt, quả, cá + Là động vật trung gian truyền bệnh. 4. Củng cố - Yêu cầu HS làm phiếu học tập. Những câu nào dưới đây là đúng: a. Đà điểu có cấu tạo thích nghi với tập tính chạy nhanh trên thảo nguyên và sa mạc khô nóng. b. Vịt trời được xếp vào nhóm chim bơi. c. Chim bồ câu có cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống bay. d. Chim cánh có bộ lông dày để giữ nhiệt. e. Chim cú lợn có lông mềm, bay nhẹ nhàng, mắt tinh, săn mồi về đêm. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “Em có biết”. - Ôn lại nội dung kiến thức lớp chim. * Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ Tuần: 24 Ngày soạn: 6/2/2010 Tiết: 46 THỰC HÀNH QUAN SÁT BỘ XƯƠNG, MẪU MỔ CHIM BỒ CÂU XEM BĂNG HÌNH VỀ ĐỜI SỐNG VÀ TẬP TÍNH LOÀI CHIM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nhận biết một số đặc điểm của bộ xương chim thích nghi với đời sống bay. - Xác định được các cơ quan tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá, bài tiết và sinh sản trên mẫu mổ chim bồ câu. - Củng cố, mở rộng bài học qua hình về đời sống và tập tính của chim bồ câu và những loài chim khác. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết trên mẫu mổ. - Rèn kĩ năng quan sát trên băng hình. - Kĩ năng tóm tắt nội dung đã xem băng hình. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục thái độ nghiêm túc, tỉ mỉ. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC - Mẫu mổ chim bồ câu đã gỡ nội quan. - Bộ xương chim. - Tranh bộ xương và cấu tạo trong của chim. - Máy chiếu, băng hình. - Phiếu học tập: Tên động vật quan sát được Di chuyển Kiếm ăn Sinh sản Bay đập cánh Bay lượn Bay khác Thức ăn Cách bắt mồi Giao hoan Làm tổ Ấp trứng nuôi con 1 2 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu đặc điểm chung của lớp chim? 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Quan sát bộ xương chim bồ câu - GV yêu cầu HS quan sát bộ xương, đối chiếu với hình 42.1 SGK, nhận biết các thành phần của bộ xương. - GV gọi 1 HS trình bày phần bộ xương. - GV cho HS thảo luận: Nêu các đặc điểm bộ xương thích nghi với sự bay. - GV chốt lại kiến thức đúng. - HS quan sát bộ xương chim, đọc chú thích hình 42.1, xác định các thành phần của bộ xương. - Yêu cầu nêu được: + Xương đầu + Xương cột sống + Lồng ngực + Xương đai: đai vai, đai lưng + Xương chi: chi trước, chi sau - HS nêu các thành phần trên mẫu bộ xương chim. - Các nhóm thảo luận tìm các đặc điểm của bộ xương thích nghi với sự bay thể hiện ở: + Chi trước + Xương mỏ ác + Xương đai hông - Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Hoạt động 2: Quan sát các nội quan trên mẫu mổ - GV yêu cầu HS quan sát hình 42.2 SGK kết hợp với tranh cấu tạo trong xác định vị trí các cơ quan. - GV cho HS quan sát mẫu mổ " nhận biết các hệ cơ quan và thành phần cấu tạo của từng hệ cơ quan, hoàn thành bảng trang 139 SGK. - GV kẻ bảng gọi HS lên chữa bài. - GV chốt lại bằng đáp án đúng. - HS quan sát hình, đọc chú thích " ghi nhớ vị trí các hệ cơ quan. - HS nhận biết các hệ cơ quan trên mẫu mổ. - Thảo luận nhóm và hoàn thành bảng. - Đại diện nhóm lên hoàn thành bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm đối chiếu, sữa chữa. Các hệ cơ quan Các thành phần cấu tạo trong các hệ - Tiêu hoá - Hô hấp - Tuần hoàn - Bài tiết - Ống tiêu hoá và tuyến tiêu hoá - Khí quả, phổi, túi khí - Tim, hệ mạch - Thận, xoang huyệt - GV cho HS thảo luận: - Hệ tiêu hoá ở chim bồ câu có gì khác so với những động vật có xương sống đã học? - Các nhóm thảo luận " nêu được: + Giống nhau về thành phần cấu tạo + Ở chim: Thực quản có diều, dạ dày gồm dạ dày cơ và dạ dày tuyến. Hoạt động 3: Học sinh xem băng hình Giáo viên cho HS xem lại đoạn băng với yêu cầu quan sát: + Cách di chuyển + Cách kiếm ăn + Các giai đoạn trong quá trình sinh sản. Giáo viên dành thời gian để các nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến, hoàn chỉnh nội dung phiếu học tập của nhóm. Giáo viên cho HS thảo luận: + Tóm tắt những nội dung chính của băng hình. + Kể tên những động vật quan sát được. + Nêu hình thức di chuyển của chim. + Kể tên các loại mồi và cách kiếm ăn đặc trưng của từng loài. + Nêu những đặc điểm khác nhau giữa chim trống và chim mái. + Nêu tập tính sinh sản của chim. + Ngoài những đặc điểm có ở phiếu học tập, em còn phát hiện những đặc điểm nào khác? - Giáo viên kẻ sẵn bảng gọi HS chữa bài. - Giáo viên thông báo đáp án đúng, các nhóm theo dõi, tự sửa chữa. Học sinh theo dõi băng hình, quan sát đến đâu điền vào phiếu học tập đến đó. - HS dựa vào nội dung phiếu học tập, trao đổi trong nhóm hoàn thành câu trả lời. - Đại diện nhóm lên ghi kết quả trên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 4. Nhận xét - đánh giá - GV nhận xét tinh thần thái độ học tập của các nhóm. - Kết quả bảng trang 139 SGK sẽ là kết quả tường trình, trên cơ sở đó GV đánh giá điểm. - Cho các nhóm thu dọn vệ sinh. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Ôn lại toàn bộ lớp chim. - Kẻ bảng trang 150 vào vở. * Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: