Giáo án môn Sinh học 7 tiết 56: Môi trường sống và sự vận động - Di chuyển

Giáo án môn Sinh học 7 tiết 56: Môi trường sống và sự vận động - Di chuyển

MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ SỰ VẬN ĐỘNG - DI CHUYỂN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Học sinh nắm được các hình thức di chuyển của động vật.

- Thấy được sự phức tạp và phân hoá của sự di chuyển.

- Ý nghĩa của sự phân hoá trong đời sống của động vật.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng so sánh, quan sát.

- Kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ

- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường và động vật.

 

doc 2 trang Người đăng vultt Lượt xem 1301Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Sinh học 7 tiết 56: Môi trường sống và sự vận động - Di chuyển", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 29	Ngày soạn: 20/3/2010
Tiết: 56
MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ SỰ VẬN ĐỘNG - DI CHUYỂN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được các hình thức di chuyển của động vật.
- Thấy được sự phức tạp và phân hoá của sự di chuyển.
- Ý nghĩa của sự phân hoá trong đời sống của động vật.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng so sánh, quan sát.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường và động vật.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
- Tranh phóng to hình 53.1 SGK.
- HS: chuẩn bị theo nội dung SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Bài mới	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Các hình thức di chuyển của động vật
- Yêu cầu: Nghiên cứu SGK và hình 53.1, làm bài tập.
- Hãy nối các cách di chuyển ở các ô với loài động vật cho phù hợp?
- GV treo tranh hình 53.1 để HS chữa bài.
- GV hỏi:
- Động vật có những hình thức di chuyển nào?
- Ngoài những động vật ở trên đây, em còn biết những động vật nào? Nêu hình thức di chuyển của chúng?
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
- Cá nhân tự đọc thông tin và quan sát hình 53.1 SGK trang 172.
- Trao đổi nhóm hoàn thành phần trả lời.
- Yêu cầu: 1 loài có thể có nhiều cách di chuyển.
- Đại diện các nhóm lên chữa bài gạch nối bằng các màu khác nhau.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nhìn sơ đồ, HS nhắc lại hình thức di chuyển của một số động vật như: bò, bơi, chạy, đi, bay
- HS có thể kể thêm:
Tôm: bơi, bò, nhảy.
Vịt: đi, bơi.
- Động vật có nhiều cách di chuyển như: đi, bò, chạy, nhảy, bơi phù hợp với môi trường và tập tính của chúng.
Hoạt động 2: Sự phức tạp hoá và sự phân hoá các bộ phận di chuyển ở động vật
- GV yêu cầu HS nghiên cứu GSK và quan sát hình 52.2 trang 173, hoàn thành phiếu học tập: “Sự phức tạp hoá và sự phân hoá bộ phận di chuyển ở động vật” như trong SGK trang 173.
- GV ghi nhanh đáp án của các nhóm lên bảng theo thứ tự 1, 2, 3
- GV nên hỏi: Tại sao lựa chọn loài động vật với đặc điểm tương ứng? (để củng cố kiến thức).
- Khi nhóm nào chọn sai, GV giảng giải để HS lựa chọn lại.
- GV yêu cầu các nhóm theo dõi phiếu kiến thức chuẩn.
- Cá nhân HS tự nghiên cứu tóm tắt SGK, quan sát hình 52.2.
- Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS theo dõi và sửa chữa nếu cần.
Bảng kiến thức chuẩn
STT
Đặc điểm cơ quan di chuyển
Tên đơn vị
1
2
3
4
Chưa có bộ phận di chuyển, có đời sống bám, cố định
Chưa có bộ phận di chuyển, di chuyển chậm kiểu sâu đo
Bộ phận di chuyển rất đơn giản (mấu lồi cơ và tơ bơi)
Bộ phận di chuyển đã phân hoá thành chi phân đốt.
San hô, hải quỳ
Thuỷ tức
Rươi
Rết, thằn lằn
5
Bộ phận di chuyển được phân hoá thành các chi có cấu tạo và chức năng khác nhau.
5 đôi chân bò và 5 đôi chân bơi. 
Vây bơi với các tia vây
2 đôi chân bò, 1 đôi chân nhảy.
Bàn tay, bàn chân cầm nắm. 
Chi 5 ngón có màng bơi. 
Cánh được cấu tạo bằng màng da. 
Cánh được cấu tạo bằng lông vũ.
Tôm
Cá chép
Châu chấu
Khỉ, vượn
Ếch
Dơi
Chim, gà
- Yêu cầu HS theo dõi lại nội dung trong phiếu học tập, trả lời câu hỏi:
- Sự phức tạp và phân hoá bộ phận di chuyển ở động vật thể hiện như thế nào?
- Sự phức tạp và phân hoá này có ý nghĩa gì?
- GV tổng kết lại ý kiến của HS thành 2 vấn đề đó là:
+ Sự phân hoá về cấu tạo các bộ phận di chuyển
+ Chuyên hoá dần về chức năng.
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
- HS tiếp tục trao đổi nhóm theo 2 câu hỏi:
- Yêu cầu nêu được:
+ Từ chưa có bộ phận di chuyển đến có bộ phận di chuyển đơn giản, đến phức tạp dần.
+ Sống bám " di chuyển chậm " di chuyển nhanh.
+ Giúp cho việc di chuyển có hiệu quả.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Sự phức tạp hoá và phân hoá của bộ phận di chuyển giúp động vật di chuyển có hiệu quả, thích nghi với điều kiện sống.
3. Củng cố
Câu 1: Cách di chuyển: “đi, bay, bơi” là của loài động vật nào?
a. Chim	b. Dơi	c. Vịt trời
Câu 2: Nhóm động vật nào dưới đây chưa có bộ phận di chuyển, có đời sống bám, cố định?
a. Hải quỳ, đỉa, giun	b. Thuỷ tức, lươn, rắn	c. San hô, hải quỳ
Câu 3: Nhóm động vật nào có bộ phận di chuyển phân hoá thành chi 5 ngón để cầm nắm?
a. Gấu, chó, mèo	b. Khỉ, sóc, dơi	c. Vượn, khỉ, tinh tinh
Đáp án: 1c; 2c; 3c
4. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Kẻ bảng trang 176 vào vở
- Đọc mục “Em có biết”.
* Rút kinh nghiệm
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ................

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 56.doc