Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Tuần 32

Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Tuần 32

CHƯƠNG 8: ĐỘNG VẬT VÀ ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI

Bài 57: ĐA DẠNG SINH HỌC

I/ Mục tiêu cần đạt:

1. Kiến thức:

Nêu được khái niệm về đa dạng sinh học

2.Kĩ năng:

Rèn kĩ năng quan sát, so sánh và hoạt động nhóm.

 3.Thái độ:

Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.

II/Chuẩn bị của GV-HS:

GV: Phiếu học tập

HS: Xem bài trước ở nhà.

III/Tổ chức hoạt động dạy học:

1.Kiểm tra bài cũ:

 

doc 20 trang Người đăng phuongthanh95 Ngày đăng 13/07/2022 Lượt xem 267Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp 
71
72
Vắng
 Tuần: 32
 Tiết:65
CHƯƠNG 8: ĐỘNG VẬT VÀ ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI
Bài 57: ĐA DẠNG SINH HỌC
I/ Mục tiêu cần đạt:
Kiến thức:
Nêu được khái niệm về đa dạng sinh học
2.Kĩ năng:
Rèn kĩ năng quan sát, so sánh và hoạt động nhóm.
 3.Thái độ:
Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
II/Chuẩn bị của GV-HS:
GV: Phiếu học tập
HS: Xem bài trước ở nhà.
III/Tổ chức hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: 
2.Bài mới
	Hoạt động GV - HS
Nội dung
GV:Yêu cầu hs nghiên cứu sgk trả lời câu hỏi :
+ Sự đa dạng sinh học thể hiện như thế nào?
+ Vì sao có sự đa dạng về loài?
HS:Cá nhân đọc thông tin ghi nhận kiến thức
Yêu cầu nêu được:
à Đa dạng biểu thị bằng số loài
à Động vật thích nghi cao với điều kiện sống.
GV: Lưu ý: ở nơi khí hậu khắc nghiệt (đới nóng, đới lạnh) số loài ít
Chốt lại kiến thức đi đến nội dung
GV:Yêu cầu hs đọc thông tin sgk, quan sát tranh, hoàn thành phần thảo luận
HS: Cá nhân đọc thông tin, quan sát tranh
Thảo luận nhóm hoàn thành phần thảo luận
Gv phát phiếu học tập (nội dung: bảng sgk) cho hs.
HS:Mỗi nhóm nhận phiếu học tập và thống nhất ý kiến hoàn thành phiếu
Đại diện nhóm trình bày
Nhóm khác bổ sung
GV:Nhận xét, sửa chữa
+ Tại sao động vật ở 2 vùng này lại ít?
HS: - Khí hậu khắc nghiệt, đa số động vật ko sống được chỉ có 1 số loài đặc biệt thích nghi
GV: Từ ý kiến các nhóm, gv tổng kết lại
Chốt lại kiến thức đi đến nội dung.
HS: Rút ra kết luận
I/ Đa dạng sinh học:
Đa dạng sinh học được biểu thị rõ nét nhất ở số lượng loài. Các loài thể hiện sự đa dạng về hình thái và tập tính thích nghi chặt chẽ với điều kiện của môi trường chúng sinh sống.
II/ Đa dạng sinh học động vật ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng:
Hai nơi này có khí hậu khắc nghiệt, động vật ở đó có những thích nghi đặc trưng và số loài ít vì chỉ có những loài có khả năng chịu đựng được thì mới tồn tại.
Phiếu học tập
Phiếu học tập
Môi trường đới lạnh
Môi trường hoang mạc đới nóng
Đặc điểm
Giải thích
Đặc điểm
Giải thích
Cấu tạo
Bộ lông dày
Giữ nhiệt
Cấu tạo
Chân dài
Vị trí cơ thể cao, nhảy xa
Mỡ dưới da dày
Giữ nhiệt, dự trữ năng lượng
Chân cao. Móng rộng, đệm thịt dày
Ko bị lún, chống nóng
Lông màu trắng
Che mắt kẻ thù
Bướu mõ lạc đà
Dự trữ nước
Màu lông nhạt, giống màu cát
Lẫn trốn kẻ thù
Tập tính
Di cư về mùa đông
Tránh rét
Tập tính
Mỗi bước nhảy cao và xa
Hạn chế tiếp xúc với cát nóng
Ngủ đông
Tiết kiệm năng lượng
Di chuyển bằng cách quăng thân
Hạn chế tiếp xúc với cát nóng
Hoạt động về ban ngày trong mùa hạ
Thời tiết ấm hơn
Hoạt động ban đêm
Tránh nóng
Khả năng đi xa
Tìm nguồn nước
Khả năng nhịt khát
Thời gian tìm nước lâu
Chui rúc sâu trong cát
Chống nóng
IV/ Củng cố- Hướng dẫn học ở nhà
1.Củng cố
Hs đọc khung ghi nhớ
Hs đọc mục “em có biết”
2.Hướng dẫn học ở nhà
Học bài, trả lời câu hỏi sgk
Chuẩn bị bài tiếp theo.
Lớp 
71
72
Vắng
Tuần: 33
Tiết: 65
Bài 58: ĐA 
BÀI 58: ĐA DẠNG SINH HỌC (tt)
I/ Mục tiêu cần đạt: 
1.Kiến thức:
+ HS giải thích được môi trường nhiệt đới, sự đa dạng về loài là cao hơn hẳn ở môi trường hoang mạc và đới lạnh.
+ HS nêu được nguy cơ suy giảm và việc bảo vệ đa dạng sinh học.
2.Kĩ năng:
Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp, suy luận và hoạt động nhóm.
3.Thái độ:
Giáo dục ý thức bảo vệ đa dạng sinh học, bảo vệ tài nguyên.
II/Chuẩn bị GV-HS:
GV: Phiếu học tập.
HS: Xem bài trước ở nhà.
III/Tổ chức hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: 
Hãy chứng minh động vật có khả năng thích nghi cao với điều kiện sống
 2.Bài mới
Hoạt động GV - HS
Nội dung
GV:Yêu cầu hs đọc thông tin sgk
HS:Cá nhân đọc thông tin sgk trong bảng về loài rắn chú ý các tầng nước khác nhau trong ao
GV: Ví dụ: nhiều loài cá sống trong ao.
GV đặt câu hỏi HS thảo luận nhóm và trả lời:
+ Đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa thể hiện như thế nào?
à Ở số loài rất nhiều
+ Vì sao 7 loài rắn không hề cạnh tranh nhau?
à Do điều kiện sống và nguồn sống đa dạng phong phú
+ Tại sao số lượng loài rắn phân bố 1 nơi cao như vậy?
à Do điều kiện sống, nguồn sống và do khả năng chuyên hóa cao của từng loài
+ Vì sao số lượng loài ở môi trường nhiệt đới gió mùa nhiều?
à Do chúng thích nghi với điều kiện sống.
GV: Chốt lại kiến thức đi đến nội dung.
GV:Yêu cầu hs đọc thông tin sgk và trả lời câu hỏi thảo luận
HS: Cá nhân nghiên cứu thông tin và hoàn thành phần thảo luận
Yêu cầu nêu được:
+ Cung cấp thực phẩm
+ Dược phẩm
+ Phân bón, sức kéo
+ Làm cảnh, đồ kĩ nghệ, làm giống
GV: Lưu ý: Cơ sở hình thành các hệ sinh thái, giảm xói mòn
Giáo dục ý thức hs
HS: Tự rút ra kết luận
GV:Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin kết hợp với hiểu biết của mình, trả lời câu hỏi
HS: Cá nhân đọc thông tin kết hợp sự hiểu biết của mình. 
Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
+ Nguyên nhân dẫn đến suy giảm đa dạng sinh học ở Việt Nam và thế giới?
à Ý thức của người dân và nhu cầu phát triển của xã hội
+ Chúng ta cần có những biện pháp gì để bảo vệ đa dạng sinh học?
à GD bảo vệ động vật, chống ô nhiễm môi trường
I/ Đa dạng sinh học động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa:
+ Sự đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa rất phong phú vì môi trường có khí hậu thuận lợi
+ Số lượng loài nhiều do chúng thích nghi với điều kiện sống.
II/ Những lợi ích của đa dạng sinh học:
Sự đa dạng sinh học mang lại giá trị kinh tế lớn cho đất nước: cung cấp thực phẩm, dược phẩm, phân bón, sức kéo, làm cảnh, đồ kĩ nghệ, làm giống, có giá trị xuất khẩu cao.
III/ Nguy cơ suy giảm và việc bảo vệ đa dạng sinh học:
+ Cấm đốt phá rừng bừa bải
+ Cấm săn bắt và buôn bán động vật quý
+ Chống ô nhiễm môi trường
+ Thuần hóa, lai tạo giống có giá trị
+ Xây dựng khu bảo tồn thiên nhiên
IV. Củng cố - Hướng dẫn học bài ở nhà 
1.Củng cố
Hs đọc khung ghi nhớ. 
2. Dặn dò
Học bài, trả lời câu hỏi sgk
Chuẩn bị bài tiếp theo.
Lớp 
71
72
Vắng
Tuần: 33 
Tiết: 66
Bài 59: BIỆN PHÁP ĐẤU TRANH SINH HỌC
I/ Mục tiêu cần đạt;
1/ Kiến thức:
+ HS giải thích được mục tiêu của biện pháp đấu tranh sinh học.
+ HS nêu được các biện pháp đấu tranh sinh học và nêu ví dụ minh họa cho từng biện pháp
+ HS nêu được những ưu điểm và hạn chế của những biện pháp đấu tranh sinh học.
2/ Kĩ năng:
Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp, suy luận và hoạt động nhóm.
3/ Thái độ:
Giáo dục ý thức bảo vệ động vật và môi trường.
II/Chuẩn bị của GV-HS:
GV: SGV, SGK.
HS: Xem bài trước ở nhà.
III/Tổ chức hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: 
- Em có nhận xét gì về động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa? Giải thích vì sao như thế? 
 - Nguyên nhân nào dẫn đến suy giảm đa dạng sinh học? Từ đó đề ra các biện pháp bảo vệ.
2.Bài mới
Hoạt động GV - HS
Nội dung
GV yêu cầu hs nghiên cứu thông tin sgk và trả lời câu hỏi:
+ Thế nào là đấu tranh sinh học?
+ Mục tiêu của biện pháp đấu tranh sinh học là gì?
Giải thích “thiên địch”
Cá nhân HS nghiên cứu thông tin sgk, trả lời câu hỏi
Yêu cầu nêu được:
à Dùng sinh vật tiêu diệt sinh vật gây hại.
à Hạn chế tác động gây hại của sinh vật gây hại.
GV chốt lại kiến thức đi đến nội dung.
GV yêu cầu hs đọc thông tin và QS tranh H59.1; 59.2
Treo bảng các biện pháp đấu tranh sinh học
Hs đọc thông tin sgk, quan sát tranh và đọc chú thích
Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến hoàn thành bảng
Đại diện điền bảng
Nhóm khác bổ sung
à Dùng phương pháp triệt sản ruồi đực; ko phát triển được nòi giốn
GV nhận xét, nêu đáp án
Cho hs giải thích biện pháp gây vô sinh?
GV chốt lại kiến thức đi đến nội dung.
I/ Thế nào là biện pháp đấu tranh sinh học?
Những biện pháp đấu tranh sinh học gồm sử dụng thiên địch gây bệnh truyền nhiễm và gây vô sinh ở động vật gây hại nhằm hạn chế tác động gây hại của sinh vật gây hại.
II/ Biện pháp đấu tranh sinh học:
Bảng. các biện pháp đấu tranh sinh học
Bảng : Các biện pháp đấu tranh sinh học
Các biện pháp đấu tranh sinh học
Tên sinh vật gây hại
Tên thiên địch
1.Sử dụng thiên địch trực tiếp tiêu diệt sinh vật gây hại
+ Sâu bọ, cua, ốc mang vật chủ trung gian
+ Ấu trùng sâu bọ
+ Sâu bọ
+ Chuột
+ Gia cầm
+ Cá cờ
+ Cóc, chim sẻ, thằn lằn
+ Mèo, rắn, diều hâu, cú
2.Sử dụng thiên địch đẻ trứng kí sinh vào sinh vật gây hại
+ Trứng sâu xám
+ Cây xương rồng
+ Ong mắt đỏ
+ Bướm đêm
3.Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm diệt sinh vật gây hại
+ thỏ
+ + Vi khuẩn Myoma và Calixi
Hoạt động GV - HS
Nội dung
Yêu cầu hs đọc thông tin sgk và trả lời câu hỏi
+ Đấu tranh sinh học có những ưu điểm và hạn chế gì?
Mỗi cá nhân tự thu thập kiến thức ở phần thông tin sgk, trả lời câu hỏi
Yêu cầu nêu được:
à Ko gây ô nhiễm môi trường và tránh kháng thuốc
à Mất cân bằng sinh thái, ko quen khí hậu
GV giáo dục ý thức cho hs
Chốt lại kiến thức đi đến nội dung
III/ Ưu điểm và hạn chế của những biện pháp đấu tranh sinh học:
1/Ưu điểm:
+ Tiêu diệt nhiều sinh vật gây hại
+ Tránh ô nhiễm môi trường
2/Hạn chế:
+ Chỉ có hiệu quả ở nơi có khí hậu ổn định
+ Thiên địch ko diệt được triệt để sinh vật gây hại
IV/ Củng cố- Hướng dẫn học ở nhà
1.Củng cố
Hs đọc khung ghi nhớ
2.Hướng dẫn học ở nhà
Học bài, trả lời câu hỏi sgk
Chuẩn bị bài tiếp theo.
Lớp 
71
72
Vắng
Tuần: 33 
Tiết: 67
Bài 60: ĐỘNG VẬT QUÝ HIẾM
I/ Mục tiêu cần đạt: 
1.Kiến thức:
+ HS nêu được những tiêu chí của động vật quý hiếm.
+ HS nêu được tiêu chí của cấp độ đe dọa tuyệt chủng của động vật quý hiếm.
+ HS nêu được những ví dụ cụ thể của 1 số động vật quý hiếm ở các cấp độ tuyệt chủng.
+ HS nêu được những biện pháp để bảo vệ động vật quý hiếm
2.Kĩ năng:
Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm.
3.Thái độ:
Giáo dục ý thức bảo vệ động vật quý hiếm.
II/Chuẩn bị GV-HS:
GV: Bảng:Một số động vật quý hiếm cần được bảo vệ ở VN.
HS: Xem bài trước ở nhà.
III/Tổ chức hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu các biện pháp đấu tranh sinh học và cho ví dụ từng biện pháp? 
 - Biện pháp đấu tranh sinh học có những ưu điểm và nhược điểm gì?
2.Bài mới
Hoạt động GV - HS
Nội dung
GV cho HS đọc thông tin SGK, trả lời câu hỏi.
- Thế nào gọi là ĐV quí hiếm?
HS đọc thông tin trong SGK trả lời:
ĐV quí hiếm có giá trị kinh
GV: kể tên một số ĐV quí hiếm mà em biết?
HS kể 5 loài.
GV giải thich thêm
GV chốt lại kiến thức đi đến nội dung.
HS lắng nghe.
GV cho HS đọc thông tin trong SGK để hoàn thành bảng 1.
HS đọc thông tin trong SGK hoàn thành bảng 1.
Thảo luận nhóm, thống nhất đáp án
GV kẻ bảng để HS chữa bài.
Đại diện nhóm hoàn thành,nhóm khác bổ sung.
GV nhận xét và treo đáp án.
GV hỏi: qua bảng này cho biết:
+ ĐV quí hiếm có gía trị gì?
+ Em có nhận xét gì về cấp độ đe dọa tuyệt chủng?
à Giá trị nhiều mặt của quá trình sống.
à Một số loài nguy cơ tuyệt chủng rất cao.
GV đưa ra kết luận.
Giải thích việc p ... cho các nhóm lần lượt báo cáo kết quả của mình trước cả lớp.
Các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung ( nếu cần ).
IV/ Củng cố- Hướng dẫn học ở nhà
1.Củng cố
Hãy kể tên một số ĐV có tầm quan trọng kinh tế ở địa phương.
2.Hướng dẫn học ở nhà
- Ôn tập đặc điểm chung và vai trò của từng ngành ĐVCXS và từng lớp của ĐVCXS.
Lớp 
71
72
Vắng
Lớp 
71
72
Vắng
Tuần: 36
Tiết: 70 
Bài 63: ÔN TẬP
I/ Mục tiêu cần đạt: 
1.Kiến thức:
+ Nêu được sự tiến hóa của đông vật từ thấp đến cao,từ đơn giản đến phức tạp.
+ Thấy rõ được đặc điểm thích nghi của động vật với môi trường sống.
+ Chỉ rỏ giá trị nhiều mặt của giới động vật.
2.Kĩ năng:
Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức 
3.Thái độ:
Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
II/Chuẩn bị GV-HS:
GV: Bảng thống kê cấu tạo và tầm quan trọng.
HS: Ôn tập
III/Tổ chức hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là động vật quý hiếm?
-Những nguy cơ suy giảm số lượng động vật quý hiếm?Chúng ta phải làm gì để bảo vệ động vật quý hiếm?
 2.Bài mới
Hoạt động GV - HS
Nội dung
GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK thảo luận 
nhóm hoàn thành bảng1( Sự tiến hóa của giới động vật)
 Cá nhân tự nghiên cứu thông tin trong SGK để thu thập kiến thức.
Trao đổi nhóm thống nhất câu hỏi trả lời lựa chọn.
+ Tên ngành 
+ Đặc điểm tiến hóa phải liên tục từ thấp đến cao.
GV kẻ sẳn bảng 1để HS chữa bài.
GV cho HS tự ghi kết quả của nhóm.
- Đại diện nhóm lên ghi kết quả vào bảng 1
Nhóm khác theo dõi bổ sung 
GV tổng kết ý kiến của các nhóm.
GV cho HS quan sát bảng 1 đã hoàn chỉnh.
GV yêu cầu theo dõi bảng 1 trả lời câu hỏi.
Sự tiến hóa của động vật được thể hiện như thế nào?
HS kết luận: Giới động vật đã tiến hóa từ đơn giản đến phức tạp
I/ Tiến hóa của giới động vật:
Giới động vật đã tiến hóa từ đơn giản tới phức tạp.
Bảng 1
Bảng 1: Sự tiến hóa của giới động vật
Đặc điểm
Cơ thể đơn bào
Cơ thể đa bào
Đối xứng tỏa tròn
Đối xứng hai bên
Cơ thể mềm
Cơ thể mềm có vỏ đá vôi
Cơ thể có bộ xương ngoài bằng kitin
Cơ thể có bộ xương trong
Ngành
Động vật nguyên sinh
Ruột khoang
Các ngành giun
Thân mềm
Chân khớp
Động vật có xương sống
Đại diện
Trùng roi
Thủy tức
Giun đũa giun kim
Trai sông
Châu chấu
Cá chép ,Ech, Thằn lằn bóng đuôi dài,chim bồ câu, thỏ
Hoạt động GV - HS
Nội dung
GV yêu cầu thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
Cá nhân nhớ lại các nhóm động vật đã học và môi trường sống của chúng
Đại diện nhóm trình bày đáp án.
+ Sự thích của động vật với môi trường sống .
à Sự thích nghi của động vật: Có loài sống bay lượn. có loài sống trong nước, sống nơi khô cằn
+ Thế nào là hiện tượng thứ sinh, cho ví dụ?
à Hiện tượng thứ sinh quay lại môi trường sống của tổ tiên:
GV cho các nhóm trao đổi đáp án.
GV hỏi: Hãy tìm trong các loài bò sát ,chim có loài nào quay trở lại môi trường nước.
àVD: cá voi sống ở nước
GV chốt lại kiến thức đi đến nội dung
II/ Sự thích nghi thứ sinh
Động vật thích nghi với môi trường sống
Một số có hiện tượng thích nghi thứ sinh
IV/ Củng cố- Hướng dẫn học ở nhà
1.Củng cố
Dựa vào bảng 1 trình bày sự tiến hóa của giới động vật.
Nêu tầm quan trọng thực tiễn của động vật.
2.Hướng dẫn học ở nhà
 Chuẩn bị phần còn lại
Lớp
71
72
Văng
Tuần: 36
Tiết: 71 
Bài 63: ÔN TẬP(tt)
I/ Mục tiêu cần đạt: 
1.Kiến thức:
+ Nêu được sự tiến hóa của đông vật từ thấp đến cao,từ đơn giản đến phức tạp.
+ Thấy rõ được đặc điểm thích nghi của động vật với môi trường sống.
+ Chỉ rõ giá trị nhiều mặt của giới động vật.
2.Kĩ năng:
Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức 
3.Thái độ:
Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
II/Chuẩn bị GV-HS:
GV: Bảng thống kê cấu tạo và tầm quan trọng.
HS: Ôn tập
III/Tổ chức hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra 15 phút
Đề:
Câu 1. Hãy nêu đặc điểm cấu tạo của ếch thích nghi với đời sống vừa ở trên cạn và vừa ở nước.(5.0điểm)
Câu 2.Nêu đặc điểm chung của lớp bò sát.(5.0điểm)
ĐÁP ÁN
Câu 1. Đặc điểm chung của lớp Bò sát
Bò sát là động vật có xương sống thích nghi hoàn toàn với đời sống ở cạn(0.5đ): 
+ Da khô, vảy sừng khô, cổ dài(0.5đ), màng nhĩ nằm trong hốc màng tai(0.25đ) 
+ Chi yếu có vuốt sắc(0.5đ).
+ Phổi có nhiều vách ngăn(0.5đ).
+ Tim có vách hụt ngăn tâm thất (trừ cá sấu)(0.5đ), máu đi nuôi cơ thể là máu pha(0.5đ), là động vật biến nhiệt(0.25đ). 
+ Có cơ quan giao phối (0.25đ) và thụ tinh trong(0.5đ), trứng có màng dai hoặc vỏ đá vôi bao bọc, giàu noãn hoàng(0.75đ). 
Câu 2.Lưỡng cư là động vật có xương sống thích nghi có cấu tạo thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn
+ Da trần ẩm ướt,di chuyển bằng 4 chi(1.0đ)
+ Hô hấp bằng da và phổi(1.0đ)
+ Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, tâm thất chứa máu pha(1.0đ)
+ Là động vật biến nhiệt(1.0đ)
+ Sinh sản trong môi trường nước, thụ tinh ngoài, nòng nọc phát triển qua biến thái(1.0đ).
 2.Bài mới
Hoạt động GV-HS
Nội dung
GV yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng 2 sgk
Cá nhân nghiên cứu nội dung trong bảng 2
Trao đổi nhóm để tìm động vật cho phù hợp
- Đại diện nhóm lên bảng ghi kết quả- nhóm khác theo dõi bổ sung 
GV gọi nhiều nhóm trả bài để có điều kiện đánh giá hoạt động của nhóm.
GV hỏi đông vật có vai trò va gây tác hại gì?
GV chốt lại kiến thức đi đến nội dung
HS: Dựa vào nội dung bảng 2 trả lời
III/ Tầm quan trọng thực tiễn của động vật:
Đa số động vật có lợi cho tự nhiên và cho đời sống con người
Một số động vật gây hại
IV/ Củng cố- Hướng dẫn học ở nhà
1.Củng cố
Dựa vào bảng 1 trình bày sự tiến hóa của giới động vật.
Nêu tầm quan trọng thực tiễn của động vật.
2.Hướng dẫn học ở nhà
 Chuẩn bị cho bài tham quan thiên nhiên:
+ Lọ bắt động vật, hộp chứa mẫu, kính lúp cầm tay, vở ghi chép, kẻ sẳn bảng trang 205 SGK, vợt bướm.
Lớp
71
72
Vắng
Tuần 37
Tiết 73
BÀI 64,65,66 THAM QUAN THIÊN NHIÊN
I/ Mục tiêu cần đạt: 
1.Kiến thức:
-Tạo cơ hội cho HS tiếp xúc với thiên nhiên và thế gới động vật
-Hs sẽ được nghiên cứu động vật sống trong thiên nhiên
-Biết cách sưu tầm mẫu
2.Kĩ năng:
-Rèn kỹ năng quan sát và sử dụng các dụng cụ để theo dõi hoạt động sống của động vật.
-Tập cách nhận biết động vật và ghi chép ngoài thiên nhiên.
-Phát triển kỹ năng thu lượm mẫu vật để quan sát tại chỗ và trả lại tự nhiên
3.Thái độ:
Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ giới động vật, đặc biệt là động vật có ích.
II/Chuẩn bị GV-HS:
GV: Vợt thủy sinh, chổi lông, kim nhọn, khay đựng mẫu.
 Chọn địa điểm : xung quanh trường 
HS: Lọ bắt động vật, hộp đựng mẫu, kính lúp cầm tay, vở ghi chép có kẻ sẵn bảng như SGK trang 205, vợt bướm.
 Ôn tập lại tất cả các kiến thức đã học trong SGK
 Vở bút ghi chép ngoài thiên nhiên.
III/Tổ chức hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ
 2.Bài mới
HƯỚNG DẪN CÁCH THU THẬP MẪU
I.Giới thiệu sơ lược địa điểm tham quan
Địa điểm: Khu vực xung quanh trường
Có những môi trường nào?
Độ sâu của môi trường nước
Một số loài thực vật và động vật có thể gặp
II.Trang bị dụng cụ của cá nhân và nhóm
Trang bị trên người: mũ, giày, dép quay hậu gọn gàng
Dụng cụ cần thiết: 1 túi có dây đeo chứa:
 + Giấy báo rộng, kính lúp cầm tay
 + Bút, sổ ghi chép, áo mưa, ống nhòm.
Dụng cụ chung cả nhóm:
 + Vợt bướm, vợt thủy sinh, lẹp mẫu, chổi lông.
 + Kim nhọn, khay đựng mẫu.
III.Hướng dẫn cách sử dụng dụng cụ 
-Với động vật dưới nước: dùng vợt thủy sinh vớt động vật lên rồi lấy chổi lông quét nhẹ vào khay có sẵn nước.
-Với động vật ở cạn hay trên cây: trải rộng báo dưới gốc rung cành cây hay dùng vợt bướm để hứng, bắt → cho vào túi nilon
-Với động vật ở đất (sâu bọ) : dùng kẹp gắp cjo vào túi nilon( chú ý đực các lỗ nhỏ)
-Với động vật lớn hơn như động vật có xương sống( cá, ếch, thằn lằn) dùng vợt bướm bắt rồi cho vào hộp chưa mẫu.
IV.Cách ghi chép
-Đánh dấu vào bảng trang 205 SGK
-Mỗi nhóm cử 1 HS ghi chép 
IV/ Củng cố- Hướng dẫn học ở nhà
1.Củng cố
Cho HS nhắc lại các thao tác sử dụng dụng cụ cần thiết.
2.Hướng dẫn học ở nhà
 Trang bị đầy đủ dụng cụ của cá nhân và nhóm
Lớp
71
72
Vắng
Tuần 37
Tiết 74
BÀI 64,65,66 THAM QUAN THIÊN NHIÊN(tt)
I/ Mục tiêu cần đạt: 
1.Kiến thức:
-Tạo cơ hội cho HS tiếp xúc với thiên nhiên và thế giới động vật
-Hs sẽ được nghiên cứu động vật sống trong thiên nhiên
-Biết cách sưu tầm mẫu
2.Kĩ năng:
-Rèn kỹ năng quan sát và sử dụng các dụng cụ để theo dõi hoạt động sống của động vật.
-Tập cách nhận biết động vật và ghi chép ngoài thiên nhiên.
-Phát triển kỹ năng thu lượm mẫu vật để quan sát tại chỗ và trả lại tự nhiên
3.Thái độ:
Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ giới động vật, đặc biệt là động vật có ích.
II/Chuẩn bị GV-HS:
GV: Vợt thủy sinh, chổi lông, kim nhọn, khay đựng mẫu.
 Chọn địa điểm : xung quanh trường 
HS: Lọ bắt động vật, hộp đựng mẫu, kính lúp cầm tay, vở ghi chép có kẻ sẵn bảng như SGK trang 205, vợt bướm.
 Ôn tập lại tất cả các kiến thức đã học trong SGK
 Vở bút ghi chép ngoài thiên nhiên.
III/Tổ chức hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ
 -Dụng cụ của cá nhân và nhóm
 -Cách sử dụng dụng cụ
 2.Bài mới
I. Nội dung cần quan sát
1.Quan sát động vật phân bố theo môi trường
Tronh từng môi trường có những động vật nào?
Số lượng cá thể nhiều hay ít?
2.Quan sát sự thích nghi di chuyển của động vật ở các môi trường
Động vật có các cách di chuyển bằng bộ phận nào?
3.Quan sát sự thích nghi dinh dưỡng của động vật
Quan sát các động vật có hình thức dinh dưỡng như thế nào?( ăn lá, ăn hạt)
4.Quan sát mối quan hệ động vật và thực vật:
Tìm xem các động vật nào có ích hoặc gây hại cho thực vật.
VD: Ong hút mật→ thụ phấn cho hoa
 Sâu ăn lá → ăn lá non→ cây chết
5.Quan sát hiện tượng ngụy trang của động vật
Có những hiện tượng sau:
+Màu sắc giống lá cây, cành cây, màu đất
+Duỗi cơ thể giống một cành cây khô hay một chiếc lá
+Cuộn tròn giống hòn đá.
6.Quan sát số lượng thành phần động vật trong tự nhiên
Từng môi trường có thành phần loài như thế nào?
Loài động vật nào không có trong môi trường đó?
II. HS tiến hành quan sát
Đối với HS:
Trong nhóm phân công tất cả phải được quan sát.
Thay phiên nhau lấy mẫu quan sát
Lưu ý: bảo quant mẫu cẩn thận tránh làm chết hay bay mất
Loài động vật nào chưa biết tên cần hỏi ý kiến GV
Đối với GV:
Bao quát toàn lớp, hướng dẫn giúp đỡ HS yếu.
Nhắc nhở HS lấy đủ mẫu ở nơi quan sát
III. Báo cáo kết quả của các nhóm
GV yêu cầu HS tập trung ở chỗ mát
Các nhóm báo cáo kết quả
Yêu cầu gồm:
+ Bảng tên các động vật và môi trường sống
+Mẫu thu thập được
+Đánh giá về số lượng và thành phần động vật trong tự nhiên
Sau khi báo cáo GV cho HS dùng chổi lông, nhẹ nhàng quét trả các mẫu về môi trường sống của chúng
IV/ Củng cố- Hướng dẫn học ở nhà
1.Củng cố
Qua tiết học em có nhận xét gì về động vật?
2.Hướng dẫn học ở nhà
 Chuẩn bị kiểm tra HKII

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_sinh_hoc_lop_7_tuan_32.doc