Tiết 79 : PHÉP CỘNG PHÂN SỐ
A. MỤC TIÊU
HS hiểu và áp dụng được quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu.
Có kỹ năng cộng phân số nhanh và đúng
Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng (có thể rút gọn các phân số trước khi cộng).
B. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ
HS: Bảng nhóm
Ngày soạn:01/03/09 Ngày giảng: 03/03/09 Tiết 79 : Phép cộng phân số A. Mục tiêu HS hiểu và áp dụng được quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu. Có kỹ năng cộng phân số nhanh và đúng Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng (có thể rút gọn các phân số trước khi cộng). B. Chuẩn bị GV: Bảng phụ HS: Bảng nhóm C. Tiến trình dạy học 1.ổn định tổ chức 2. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ - GV: Em nào cho cô biết quy tắc cộng 2 phân số đã học ở tiểu học. Cho ví dụ. - GV: Ghi ra góc bảng dạng TQ phát biểu của học sinh. (a, b, m ẻ N; m ạ 0) (a, b, c, d ẻ N; b, d ạ 0) - GV: Quy tắc trên vẫn được áp dụng đối với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên. Đó chính là nội dung bài hôm nay. HS : * Muốn cộng 2 phân số có cùng mẫu số ta cộng 2 tử số với nhau còn giữ nguyên mẫu số. * Muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta viết hai phân số có cùng mẫu, rồi cộng hai tử số giữ nguyên mẫu số. Ví dụ: . Hoạt động 2:Cộng hai phân số cùng mẫu GV cho HS ghi lại ví dụ đã lấy trên bảng. Yêu cầu học sinh lấy thêm 1 số ví dụ khác trong dó có phân số mà tử và mẫu là các số nguyên. - GV: Qua các ví dụ trên bạn nào nhắc lại quy tắc cộng 2 phân số có cùng mẫu số. Viết tổng quát. GV cho HS làm ?1 gọi 3 HS lên bảng làm. GV: Em có nhận xét gì về các phân số và . * Theo em ta nên làm như thế nào trước khi thực hiện phép cộng. * Em hãy thực hiện phép tính. GV : chú ý trước khi thực hiện phép tính ta nên quan sát xem các phân số đã cho tối giản chưa. Nếu chưa tối giản ta nên rút gọn rồi mới thực hiện phép tính. GV cho HS làm ?2 . Củng cố GV cho HS làm bài 42 câu a,b a) . b) GV : Chú ý rút gọn kết quả. a) Ví dụ : HS phát biểu như SGK (25) b) Quy tắc : SGK c) Tổng quát : (a, b, m ẻ Z; m ạ 0). HS1: a) HS2: b) HS3 : * Cả 2 phân số đều chưa tối giản. * Nên rút gọn về phân số tối giản. HS3 : HS: Cộng 2 số nguyên là trường hợp riêng của cộng hai phân số vì mọi số nguyên đều viết được dưới dạng phân số có mẫu bằng 1. Ví dụ : -5 + 3 = = HS1: a) = HS2 : Hoạt động 3: Cộng hai phân số không cùng mẫu * Muốn cộng 2 phân số không cùng mẫu ta làm thế nào? * Muốn quy đồng mẫu số các phân số ta làm thế nào? - GV ghi tóm tắt các bước qui đồng vào góc bảng để HS nhớ. - GV cho ví dụ : Gọi HS đứng tại chỗ nêu cách làm. GV cho HS cả lớp làm ?3 sau đó gọi 3 HS lên bảng. GV : Qua các ví dụ trên em hãy nêu quy tắc cộng hai phân số không cùng mẫu số. GV gọi vài học sinh phát biểu lại. Củng số : GV cho HS làm bài 42 câu c,d Gọi 2 HS lên bảng. * Ta phải quy đồng mẫu số các phân số. HS : Phát biểu lại qui tắc qui đồng mẫu số các phân số. HS : ?3 HS1: a) HS2: b) . MSC: 30 HS3: c) * HS phát biểu như SGK HS1 : c) HS2 : d) Hoạt động 4:Củng cố Bài 44 (26 SGK) Điền dấu (, =) vào ô trống a) b) c) d) GV yêu cầu HS: thực hiện phép tính, rút gọn, so sánh. HS hoạt động theo nhóm: Kết quả: a) b) c) d) Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Học thuộc quy tắc cộng phân số. - Chú ý rút gọn phân số (nếu có thể) trước khi làm hoặc kết quả. - Bài tập về nhà : Bài 43, 45 (26 SGK) , Bài 58, 59, 60, 61, 63 SBT . - Giờ sau: Luyện tập.
Tài liệu đính kèm: