A.Mục tiêu:
- Kiến thức:HS biết đọc các biểu đồ phần trăm dạng cột.
- Kĩ năng: Có kĩ năng dựng các biểu đồ phần trăm dạng cột.
- Thái độ: Có ý thức tìm hiểu các biểu đồ phần trăm trong thực tế và dựng các biểu đồ phần trăm với các số liệu thực tế.
B. Chuẩn bị :
- Giáo viên: Bảng phụ ghi đề bài, cách vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột, tài liệu về kết quả học tập, hạnh kiểm của lớp .
- Học sinh: Thước kẻ, ê ke, com pa, máy tính bỏ túi.
C.Tiến trình lên lớp:
Ngày soạn :11/5/2009. Ngày giảng: Lớp 6a1: 13/5/2009. Lớp 6a2: 13/5/2009. Tiết104: Biểu đồ phần trăm ( tiết 1) A.Mục tiêu: - Kiến thức:HS biết đọc các biểu đồ phần trăm dạng cột. - Kĩ năng: Có kĩ năng dựng các biểu đồ phần trăm dạng cột. - Thái độ: Có ý thức tìm hiểu các biểu đồ phần trăm trong thực tế và dựng các biểu đồ phần trăm với các số liệu thực tế. B. Chuẩn bị : - Giáo viên: Bảng phụ ghi đề bài, cách vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột, tài liệu về kết quả học tập, hạnh kiểm của lớp ... - Học sinh: Thước kẻ, ê ke, com pa, máy tính bỏ túi. C.Tiến trình lên lớp: I.ổn định. II.Kiểm tra (8 ph): - Chữa bài tập: (bảng phụ). Một trường có 800 HS số HS đạt HK tốt là 480 em, khá bằng số học sinh đạt hạnh kiểm tốt, còn lại là TB. a) Tính số HS đạt HK: Khá, TB. b) Tính tỉ số % của số HS đạt HK tốt, khá, TB so với HS toàn trường. HS lên bảng: a) Số HS đạt HK khá là: 480. = 280 (HS). Số HS đạt HK TB là: 800 - (480 + 280) = 40 (HS). b) Tỉ số % của số HS đạt HK tốt so với số HS toàn trường là: % = 60%. Số HS đạt HK khá so với HS toàn trường là: % = 35 %. Số HS đạt HK TB so với toàn trường là: 100% - (60% + 35%) = 5%. III .Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung - GV đặt vấn đề vào bài. GV: Ta trình bày các số liệu trên bằng cách sử dụng các dạng biểu đồ phần trăm. - GV đưa H13 (60 SGK) lên bảng phụ để HS quan sát. HS quan sát, trả lời câu hỏi và vẽ hình vào vở theo hướng dẫn của GV. - Tia thẳng đứng ghi gì ? Tia nằm ngang ghi gì ? Trên tia thẳng đứng, bắt đầu từ gốc O, các số phải ghi theo tỉ lệ? - HS:- Tia thẳng đứng ghi số %, tia nằm ngang ghi các loại hạnh kiểm. GV: Lưu ý học sinh tia thẳng đứng bắt đầu từ gốc 0 các số phải ghi theo tỉ lệ. - Yêu cầu HS làm ?1. (61 SGK). - HS đứng tại chỗ đọc kết quả. - Gọi một HS lên bảng vẽ. - Cả lớp vẽ vào vở * Để nêu bật và so sánh một cách trực quan các giá trị phần trăm của cùnh một đại lượng , người ta dùng biểu đồ phần trăm ( Thường được dựng dưới dạng cột , ô vuông, hình quạt) 1. Biểu đồ phần trăm dạng cột: ?1: Số HS đi xe buýt chiếm: % = 15% (Số HS cả lớp). Số HS đi xe đạp chiếm: 37,5% (Số HS cả lớp) Số HS đi bộ chiếm: 100% - (15% + 37,5%) = 47,5% (số HS cả lớp). 47,5 37,5 30 15 0 Hs đi XB Hs đi XĐ HS đi B IV. Củng cố (5 ph) HS hoat động nhóm làm bài 150( 61 SGK) a) Có 8% bài đạt điểm 10 b) Loại điểm 7 nhiều nhất chiếm 40% c) Tỉ lệ đạt điểm 9 là 0 % d) Tổng số bài kiểm tra toán của lớp 6C là: 16: 32% = 50 ( bài) V. Hướng dẫn học ở nhà( 2 ph) - Làm bài tập: 152, 153 (61SGK). Bài 144, 145 (SBT). *Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn :11/5/2009. Ngày giảng: Lớp 6a1:15/5/2009. Lớp 6a2:16/5/2009. Tiết105: Biểu đồ phần trăm ( tiết 2) A.Mục tiêu: - Kiến thức:HS biết đọc các biểu đồ phần trăm ô vuông và hình quạt. - Kĩ năng: Có kĩ năng dựng các biểu đồ phần trăm ô vuông, dạng cột. - Thái độ: Có ý thức tìm hiểu các biểu đồ phần trăm trong thực tế và dựng các biểu đồ phần trăm với các số liệu thực tế. B. Chuẩn bị : - Giáo viên: Bảng phụ ghi đề bài, cách vẽ biểu đồ phần trăm ô vuông tài liệu về kết quả học tập, hạnh kiểm của lớp ... - Học sinh: Thước kẻ, ê ke, com pa, giấy kẻ ô vuông, máy tính bỏ túi. C.Tiến trình lên lớp: I.ổn định. II.Kiểm tra: III .Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung - GV đưa H14 (60 SGK) để HS quan sát. - Biểu đồ này gồm bao nhiêu ô vuông nhỏ ? 100 ô vuông nhỏ đó biểu thị 100%. Vậy số HS có hạnh kiểm tốt đạt 60% ứng với bao nhiêu ô vuông nhỏ? Tương tự với hạnh kiểm khá và TB. - HS quan sát H14 SGK. - Yêu cầu HS dùng giấy kẻ ô vuông làm bài tập 149 SGK. - Yêu cầu một HS lên bảng vẽ (bảng phụ có kẻ sẵn ô vuông). - GV đưa H15 (61 SGK) hướng dẫn HS 2. Biểu đồ phần trăm dạng ô vuông: Bài 149: Số HS đi xe buýt: 15%. Số HS đi xe đạp : 37,5%. Số HS đi bộ: 47,5%. Minh hoạ bằng biểu đồ phần trăm dạng ô vuông: 3. Biểu đồ phần trăm dạng hình quạt IV. Củng cố- Luyện tập (15 ph) Bài 151. a) Khối lượng của bê tông là: 1 + 2 + 6 = 9 (tạ) Tỉ số phần trăm của xi măng là: . 100% = 11%. Tỉ số phần trăm của cát là: .100% ằ 22%. Tỉ số phần trăm của sỏi là: . 100% ằ 67%. HS dùng phấn màu vẽ ba phần phân biệt. Bài 152. Tìm tổng số các trường PT nước ta tính các tỉ số rồi dựng biểu đồ. - Tổng số các trường PT nước ta năm học 1998 - 1999 là: 13076 + 8583 + 1641 = 23300. Trường tiểu học chiếm: % ằ 56%. Trường THCS chiếm: % ằ 37%. Trường THPT chiếm: % ằ 7%. -GV yêu cầu hs về nhà vẽ đồ thị V. Hướng dẫn học ở nhà( 5 ph) - Làm các câu hỏi ôn tập chương 3 vào vở. - Làm bài tập 154, 155, 161( SGK Tr. 64). *Rút kinh nghiệm ...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: