A.Mục tiêu:
- Kiến thức: HS biết vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để tính đúng, tính nhanh các tổng, rút gọn biểu thức.
- Kĩ năng: + Tiếp tục củng cố kĩ năng tìm số đối, tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
+ Áp dụng phép cộng số nguyên vào bài tập thực tế.
- Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của HS
B. Chuẩn bị :
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Làm bài tập
Ngày soạn :7/12/2008. Ngày giảng: Lớp 6a1:10/12/2008. Lớp 6a2:11/12/2008. Tiết48: Luyện tập A.Mục tiêu: - Kiến thức: HS biết vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để tính đúng, tính nhanh các tổng, rút gọn biểu thức. - Kĩ năng: + Tiếp tục củng cố kĩ năng tìm số đối, tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên. + áp dụng phép cộng số nguyên vào bài tập thực tế. - Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của HS B. Chuẩn bị : - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Làm bài tập đã giao tiết trước. C.Tiến trình lên lớp: I.ổn định. II.Kiểm tra( 7 ph): - GV nêu câu hỏi: + HS1: Phát biểu các tính chất của phép cộng các số nguyên, viết công thức. Chữa bài tập 37 (a) (tr.78 SGK). HS: x ẻ {-3; -2; -1; 0; 1; 2}. (-3) + (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2 = = (- 3) + [(-2) + 2] + [(-1) + 1] + 0 = - 3. + HS2: Chữa bài tập 40 (tr.79 SGK) và cho biết thế nào là hai số đối nhau ? Cách tính GTTĐ của một số nguyên ? HS: a 3 -15 -2 0 -a -3 15 2 0 3 15 2 0 III .Bài mới(30 ph): Hoạt động của thầy và trò Nội dung Dạng 1: Tính tổng, tính nhanh: - Yêu cầu HS làm bài tập 60 (a) (61 SBT) - GV: Có thể có nhiều cách, nên dùng cách nhóm hợp lí các số hạng. - Yêu cầu HS làm bài tập 62a (tr.61 SBT). - Yêu cầu HS làm bài 66a (tr.61 SBT). - HS lên bảng trình bày bài 41 ( SGK) Dạng 2: Rút gọn biểu thức: - Yêu cầu HS làm bài tập 63 (SBT). Dạng 3: Bài toán thực tế: - Bài 43 (80 SGK). - GV đưa đề bài lên bảng phụ, giải thích cách vẽ. Dạng 3. Đố vui: Bài 45 (80 SGK) và 64 (61 SBT). - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. Gý: x là một trong 7 số đã cho ị tìm x điền vào các số còn lại cho phù hợp. Dạng 4: Sử dụng máy tính bỏ túi. GV hướng dẫn HS sử dụng máy tính Casio để tính . Bài 60(tr.61 SBT): a) 5 + (- 7) + 9 + (- 11) + 13 + (- 15) = [5 + (- 7)] + [9 + (-11)] +[13 + (-15)] = (- 2) + (- 2) + (- 2) = - 6. Bài 62 (tr.61 SBT): a) (- 17) + 5 + 8 + 17 = [(-17) + 17] + (5 + 8) = 0 + 13 = 13. Bài 66 (a) (tr.61 SBT): 465 + [58 + (-465)] + (- 38) = [465 + (-465) + [58 + (- 38)] = 0 + 20 = 20. Bài 41 ( 79 SGK) a) ( -38) + 28 = -10 b) 273 + (- 123) = 250 c) 99 + ( - 100) +101 =(99+ 101) + ( -100) = 200 + ( -100) = 100 Bài 63 ( tr.61 SBT) : a) (- 11 + y + 7) = - 4 + y b) x + 22 + (- 14) = x + 8. c) a + (- 15) + 62 = a + 47. Bài 43 ( 80 SGK): a) Sau 1 giờ, canô 1 ở B, canô 2 ở D (cùng chiều với B), vậy hai canô cách nhau: 10 - 7 = 3 (km). b) Sau 1 giờ canô 1 ở B, canô 2 ở A (ngược chiều với B), vậy hai canô cách nhau : 10 + 7 = 17 (km). Bài 45 ( tr 80 SGK): Bạn Hùng đúng vì tổng hai số nguyên âm nhỏ hơn mỗi số hạng của tổng. (- 5) + (- 4) = - 9. (- 9) < (- 5) và (- 9) < (- 4). Bài 64 ( SBT): Tổng của mỗi bộ 3 số "thẳng hàng" bằng 0 nên tổng của 3 bộ số đó cũng bằng 0. Vậy (-1)+(-2)+(-3)+(-4)+5+6+7+2x= 0 Hay 8 + 2x = 0 2x = - 8 x = - 4. Bài 46 ( 80 SGK). a) 187 + (- 54) = 133 b) (- 203) + 349 = 146. c) (- 175) + (- 213) = - 388. IV. Củng cố( 6ph) - Yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của phép cộng các số nguyên. - Làm bài tập 70 (62 SBT). x -5 7 -2 y 3 -14 -2 x+y -2 -7 -4 2 7 4 +x -3 14 2 V. Hướng dẫn học ở nhà( 2 ph) - Ôn quy tắc và tính chất của phép cộng số nguyên. - Làm bài tập: 65; 67; 68; 69 (61, 62 SBT). *Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn :7/12/2008. Ngày giảng: Lớp 6a1:11/12/2008. Lớp 6a2:13/12/2008. Tiết49: phép trừ hai số nguyên A.Mục tiêu: - Kiến thức: HS hiểu được quy tắc phép trừ trong Z. - Kĩ năng: + Biết tính đúng hiệu của hai số nguyên. + Bước đầu hình thành, dự đoán trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của một loạt hiện tượng (toán học) liên tiếp và phép tương tự. - Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của HS. B. Chuẩn bị : - Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập và ? , quy tắc. - Học sinh: Học và làm bài đầy đủ ở nhà. C.Tiến trình lên lớp: I.ổn định. II.Kiểm tra( 7 ph): GV đưa câu hỏi lên bảng phụ: + HS1: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. Chữa bài tập 65 (61 SBT ). HS: (- 57) + 47 = - 10. 469 + (- 219) = 250. 195 + (- 200) + 205 = 400 + (- 200) = 200. + HS2: Chữa bài tập 71 (62 SBT). HS: a) 6 ; 1 ; - 4 ; - 9 ; - 14. 6 + 1 + (- 4) + (- 9) + (- 14) = - 20. b) - 13 ; - 6 ; 1 ; 8 ; 15. (- 13) + (- 6) + 1 + 8 + 15 = 5. Phát biểu các tính chất của phép cộng các số nguyên. - Yêu cầu HS nêu rõ quy luật của từng dãy số. III .Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung - H: Cho biết phép trừ số tự nhiên thực hiện được khi nào ? HS: Số bị trừ số trừ. - GV ĐVĐ vào bài. - Yêu cầu HS làm ?1. - Vậy muốn trừ đi một số nguyên ta có thể làm thế nào ? HS: Cộng với số đối của nó. - Yêu cầu HS làm bài tập 47. - GV nhấn mạnh: Khi trừ đi một số nguyên phải giữ nguyên số bị trừ, chuyển phép trừ thành phép cộng với số đối của số trừ. GV nêu VD. - Yêu cầu HS đọc. - Để tìm nhiệt độ của Sa Pa hôm nay ta phải làm như thế nào ? HS: Lấy 30C - 40C = 30C + (- 40C) = (- 10C). - Yêu cầu HS làm bài tập 48 (82. - Phép trừ trong Z và phép trừ trong N khác nhau như thế nào ? GV giải thích: Vì vậy mở rộng N Z 1. Hiệu của hai số nguyên (15 ph) ?1. 3 - 1 = 3 + (- 1) = 2. 3 - 2 = 3 + (- 2) = 1. 3 - 3 = 3 + (- 3) = 0. Tương tự: 3 - 4 = 3 + (- 4) = - 1. 3 - 5 = 3 + (- 5) = - 2. b) 2 - 2 = 2 + (- 2) = 0. 2 - 1 = 2 + (- 1) = 1. 2 - 0 = 2 + 0 = 2. 2 - (- 1) = 2 + 1 = 3. 2 - (- 2) = 2 + 2 = 4. * Quy tắc (SGK.) a - b = a + (- b) Bài 47 ( tr. 82 SGK): 2 - 7 = 2 + (- 7) = - 5. 1 - (- 2) = 1 + 2 = 3. (- 3) - 4 = (- 3) + (- 4) = - 7. (- 3) - (- 4) = - 3 + 4 = 1. 2. Ví dụ (10 ph) Bài 48( tr. 82 SGK): 0 - 7 = 0 + (- 7) = - 7. 7 - 0 = 7 + 0 = 7. a - 0 = a + 0 = a 0 - a = 0 + (- a) = - a. IV. Củng cố-Luyện tập ( 10ph) - Phát biểu quy tắc trừ số nguyên. Nêu công thức. - Làm bài tập 77 (63 SBT). HS: Quy tắc: - Công thức: a - b = a + (- b). Bài 77: a) (- 28) - (- 32) = (- 28) + 32 = 4. b) 50 - (- 21) = 50 + 21 = 71. c) (- 45) - 30 = (- 45) + (- 30) = - 75. d) x - 80 = x + (- 80). e) 7 - a = 7 + (- a). g) (- 25) - (- a) = (- 25) + a. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài tập 50 (82 SGK). - GV kiểm tra bài làm các nhóm V. Hướng dẫn học ở nhà( 2 ph) - Học thuộc quy tắc cộng, trừ các số nguyên. - Làm bài tập: 49 ; 51 ; 52 ; 53 SGK. 74; 74; 76 (63 SBT). *Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: