Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 50, 51

Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 50, 51

A.Mục tiêu:

- Kiến thức: Củng cố các quy tắc phép trừ, quy tắc phép cộng các số nguyên.

- Kĩ năng: + Rèn luyện kĩ năng trừ số nguyên : Biến trừ thành cộng, thực hiện phép cộng, kĩ năng tìm số hạng chưa biết của một tổng, thu gọn biểu thức.

 + Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép trừ.

- Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của HS.

B. Chuẩn bị :

- Giáo viên: Bảng phụ , máy tính bỏ túi.

- Học sinh: Máy tính bỏ túi.

C.Tiến trình lên lớp:

 

doc 5 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1035Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 50, 51", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :8/12/2008.
Ngày giảng: Lớp 6a1:12/12/2008.
 Lớp 6a2:16/12/2008. 
Tiết50: Luyện tập
A.Mục tiêu: 
- Kiến thức: Củng cố các quy tắc phép trừ, quy tắc phép cộng các số nguyên.
- Kĩ năng: + Rèn luyện kĩ năng trừ số nguyên : Biến trừ thành cộng, thực hiện phép cộng, kĩ năng tìm số hạng chưa biết của một tổng, thu gọn biểu thức.
 + Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép trừ.
- Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của HS.
B. Chuẩn bị :
- Giáo viên: Bảng phụ , máy tính bỏ túi.
- Học sinh: Máy tính bỏ túi.
C.Tiến trình lên lớp:
I.ổn định. 
II.Kiểm tra( 7 ph):
* HS1: Phát biểu quy tắc phép trừ số nguyên. Viết công thức.
Thế nào là hai số đối nhau ?
- Chữa bài tập 49.
a
-15
2
0
-3
-a
15
-2
0
-(-3)
* HS2: Chữa bài tập 52.
Nhà bác học Acsimét:
Sinh năm : - 287.
Mất năm : - 212.
Tuổi thọ là : - 212 - (- 287) 
 = - 212 + 287 = 75 (tuổi).
III .Bài mới(30 ph):
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Dạng 1. Thực hiện phép tính:
- Yêu cầu HS làm bài tập 81; 82 (64 SBT).
- Hai HS lên bảng trình bày.
- Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện phép tính, áp dụng các quy tắc.
- Yêu cầu HS làm bài tập 86 (64 SBT).
Cho x = - 98 ; a = 61 ; m = - 25.
Tính giá trị các biểu thức sau:
a) x + 8 - x - 22
b) - x - a + 12 + a.
- GV hướng dẫn HS thực hiện.
- GV yêu cầu HS viết quá trình giải
Dạng 2. Tìm x:
 Bài 54 (82 SGK).
- GV: Trong phép cộng, muốn tìm một số hạng chưa biết ta làm như thế nào ?
-HS: Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- Yêu cầu HS làm bài tập 87 .
- GV: Tổng 2 số bằng 0 khi nào ?
- Hiệu hai số bằng 0 khi nào ?
Dạng 3: Bài tập đúng, sai, đố vui.
- Yêu cầu HS làm bài 55 theo nhóm.
- Yêu cầu làm bài tập:
 Điền đúng, sai ? Cho VD.
Hồng : "Có thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn số
 bị trừ " VD.
Hoa : "Không thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn số bị trừ". VD.
Lan : "Có thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn cả số bị trừ và số trừ " . VD.
Dạng 4: Sử dụng máy tính bỏ túi.
- Yêu cầu HS làm bài tập 56 SGK
Bài 81( tr.64 SBT):
a) 8 - (3 - 7) = 8 - [3 + (-7)]
 = 8 - (- 4) = 8 + 4 = 12.
b) (-5) - (9 - 12)
 = (- 5) - [9 + (- 12)]
 = (- 5) - (- 3) = (- 5) + 3 = - 2.
Bài 82( tr.64 SBT):
a) 7 - (- 9) - 3
= [7 - (- 9)] - 3
= (7 + 9) - 3
= 16 - 3 = 13.
b) (- 3) + 8 - 1 = [(- 3) + 8] - 1
 = 5 - 1 = 5 + (- 1) = 4.
Bài 86 ( tr.64 SBT):
a) x + 8 - x - 22
= - 98 + 8 - (- 98) - 22
= - 98 + 8 + 98 - 22
= - 14.
b) - x - a + 12 + a
= - (- 98) - 61 + 12 + 61
= 110.
Bài 53 ( tr.82 SGK)
x
-2
-9
3
0
y
7
-1
8
15
x-y
-9
-8
-5
-15
Bài 54 (82 SGK):
a) 2 + x = 3
 x = 3 - 2
 x = 1.
b) x + 6 = 0
 x = 0 - 6
 x = 0 + (- 6) ị x = - 6.
c) x + 7 = 1 ị x = - 6.
Bài 87 (65 SBT).
x + = 0 ị = - x
 ị x < 0.
(vì x ạ 0).
x - = 0 ị = x
 ị x > 0.
Bài 55(tr.83 SGK):
Hồng đúng. VD: 2 - (- 1) = 2 + 1 = 3.
Hoa sai.
Lan : Đúng.
IV. Củng cố( 6ph)
- GV: Muốn trừ đi một số nguyên ta làm thế nào ?
- Trong Z , khi nào phép trừ không thực hiện được ?
(Trong Z phép trừ bao giờ cũng thực hiện đựơc).
- Khi nào hiệu nhỏ hơn số bị trừ, bằng số bị trừ, lớn hơn số bị trừ ?
(+ Hiệu nhỏ hơn nếu số trừ dương.
 + Hiệu bằng nếu số trừ bằng 0. )
V. Hướng dẫn học ở nhà( 2 ph)
- Ôn tập các quy tắc cộng , trừ số nguyên.
- BT: 84; 85; 86; 88 (64; 65 SBT).
*Rút kinh nghiệm
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn :13/12/2008.
Ngày giảng: Lớp 6a1:16/12/2008.
 Lớp 6a2:17/12/2008. 
Tiết51: quy tắc dấu ngoặc
A.Mục tiêu: 
- Kiến thức: + HS hiểu và vận dụng được quy tắc dấu ngoặc (bỏ dấu ngoặc và cho số hạng vào trong dấu ngoặc).
 + HS biết khái niệm tổng đại số, viết gọn các phép biến đổi trong tổng đại số.
- Kĩ năng: Bỏ dấu ngoặc chính xác theo quy tắc
- Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của HS.
B. Chuẩn bị :
- Giáo viên: Bảng phụ ghi “quy tắc dấu ngoặc” .
- Học sinh: Học bài và làm bài đầy đủ. 
C.Tiến trình lên lớp:
I.ổn định. 
II.Kiểm tra( 7 ph):
- GV: 
HS1: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu. Cộng hai số nguyên khác dấu.
 Chữa bài tập 86 (c, d)(tr.64 SBT).
c) a - m + 7 - 8 + m
= 61 - (- 25) + 7 - 8 + (- 25)
= 61 + 25 + 7 + (- 8) + (- 25)
= 61 + 7 + (- 8)
= 60.
d) ( - 25)
HS2: Phát biểu quy tắc trừ hai số nguyên.
 Chữa bài tập 84 .
a) 3 + x = 7
 x = 7 - 3
 x = 7 + (- 3)
 x = 4.
b) x = - 5.
c) x = - 7.
III .Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
 5 + (42 - 15 + 17) - (42 + 17)
Nêu cách làm ?
GV:Ngoặc thứ 1và thứ 2 đều có 42 + 17 vậy có cách nào bỏ được dấu ngoặc thì việc tính toán sẽ thuận lợi hơn.
- Yêu cầu HS làm ?1.
- Tương tự : So sánh số đối của tổng 
(- 3 + 4 + 5) với tổng các số đối của các số hạng.
HS: 
- (- 3 + 4 + 5) = - 6.
3 + (- 5) + (- 4) = - 6.
Vậy : - (- 3 + 4 + 5) = 3 + (- 5) + (- 4).
-H:Qua ví dụ rút ra nhận xét dấu của các số hạng trong ngoặc và dấu của các số hạng khi bỏ ngoặc đằng trước có dấu “-“?
(Nhận xét: ... phải đổi dấu tất cả các số hạng.)
Hoặc : Khi bỏ ngoặc đằng trước có dấu “-“ dấu của các số hạng trong ngoặc có thay đổi không?
- Yêu cầu HS làm ?2.
H:Qua ví dụ rút ra nhận xét dấu của các số hạng trong ngoặc và dấu của các số hạng khi bỏ ngoặc đằng trước có dấu “+“?
(Nhận xét: Dấu các số hạng giữ nguyên.)
- GV yêu cầu HS nghiên cứu VD ( SGK)
?3. HS hoạt động theo nhóm.
- Yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc dấu ngoặc.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK sau đó trả lời câu hỏi:
+ Thế nào là một tổng đại số?
+ Trong một tổng đại số có thể vị trí các số hạng được không? nhóm các số hạng một cách tuỳ ý được không? Nếu được cần chú ý điều gì?
* GV chốt lại:
Tổng đại số là một dãy các phép tính cộng, trừ các số nguyên.
- Khi viết tổng đại số : Bỏ dấu của phép cộng và dấu ngoặc.
- Các phép biến đổi trong tổng đại số:
 + Thay đổi vị trí các số hạng.
 + Cho các số hạng vào trong ngoặc có dấu "+" ; "-" đằng trước.
- GV nêu chú ý SGK.
1. Quy tắc dấu ngoặc (20 ph)
?1. a) Số đối của 2 là (- 2).
 Số đối của (- 5) là 5 .
 Số đối của tổng [2 + (- 5)] 
là - [2 + (- 5)] = - (- 3) = 3.
b) Tổng các số đối của 2 và - 5 là:
 (- 2) + 5 = 3.
Số đối của tổng [2 + (- 5)] cũng là 3.
Vậy số đối của một tổng bằng tổng các số đối của các số hạng.
Hay - [2 + (- 5)] = (- 2) + 5
?2.
a) 7 + (5 - 13)
= 7 + (- 8) = - 1.
7 + 5 + (- 13) = - 1.
ị 7 + (5 - 13) = 7 + 5 + (- 13).
b) 12 - (4 - 6)
= 12 - [4 + (- 6)]
= 12 - (- 2) = 14.
ị 12 - (4 - 6) = 12 - 4 + 6.
* Quy tắc ( SGK)
VD: ( SGK)
?3:
a) (768 - 39) – 768 = 768 - 39 – 768 = - 39.
b) ....= - 1579 - 12 + 1579 = - 12.
2. Tổng đại số (10 ph)
Lưu ý:
a - b - c =-b + a – c = - b - c + a
a- b – c = ( a-b) – c = a – ( b + c)
VD: ( SGK)
IV. Củng cố- Luyện tập( 6ph)
Yêu cầu HS phát biểu các quy tắc dấu ngoặc.
- Làm bài tập 57 ; 59 (85 SGK).
- Làm bài tập “ Đúng hay sai”
a) 15 – ( 25 +12)= 15 -25 +12 (S)
b) 43 – 8 – 25 = 43 – ( 8 – 25 ) (S)
V. Hướng dẫn học ở nhà( 2 ph)
- Học thuộc quy tắc.
- BT: 58, 60 (85 SGK).
- BT: 89 đến 92 (65 SBT).
*Rút kinh nghiệm
..................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docSo6 t50,51.doc