A.Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố quy tắc dấu ngoặc, (bỏ dấu ngoặc và cho vào trong dấu ngoặc).
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng cộng , trừ các số nguyên, bỏ dấu ngoặc, kĩ năng thu gọn biểu thức.
- Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của HS.
B. Chuẩn bị :
- Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập.
- Học sinh: Học bài và làm bài đầy đủ.
C.Tiến trình lên lớp:
I.ổn định.
Ngày soạn :14/12/2008. Ngày giảng: Lớp 6a1:17/12/2008. Lớp 6a2:18/12/2008. Tiết52: Luyện tập A.Mục tiêu: - Kiến thức: Củng cố quy tắc dấu ngoặc, (bỏ dấu ngoặc và cho vào trong dấu ngoặc). - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng cộng , trừ các số nguyên, bỏ dấu ngoặc, kĩ năng thu gọn biểu thức. - Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của HS. B. Chuẩn bị : - Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập. - Học sinh: Học bài và làm bài đầy đủ. C.Tiến trình lên lớp: I.ổn định. II.Kiểm tra( 7 ph): - GV: Phát biểu quy tắc dấu ngoặc. Chữa bài tập 58 (85 SGK). a) x + 22 + (- 14) + 52 = x + (52 + 22) + (- 14) x + [74 + (- 14)] = x + 60. b) (- 90) - (p + 10) + 100 = (- 90) - p - 10 + 100 = - p + [(- 90) + (- 10)] + 100 = - p + [(- 100) + 100] = - p. - GV nhận xét chốt lại. III .Bài mới(35 ph): Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV yêu cầu HS làm bài tập sau: Bài 1: Tính nhanh các tổng sau: a) (2736 - 75) - 2736. b) (- 2002) - (57 - 2002) Hai HS lên bảng chữa bài 2. - Bài 2. Bỏ dấu ngoặc rồi tính: a) (27 + 65) + (346 - 27 - 65) b) (42 - 69 + 17) - (42 + 17) - GV nhận xét, chốt lại. - Yêu cầu HS thực hiện nhóm bài tập sau: Bài 3: Thực hiện phép tính: a) (52 + 12) - 9.3. b) 80 - (4. 52 - 3. 23 ) c) [(- 18) + (- 7) - 15 d) (- 219) - (- 229) + 12. 5. - Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày. Ba HS lên bảng làm bài 4. Bài 4: Tìm x: a) 3 (x + 8) = 18. b) (x + 13) : 5 = 2. c) 2 + (- 5) = 7. Bài 1 ( Bài 59 tr. 85 SGK): a) (2736 - 75) - 2736 = 2736 - 75 - 2736 = (2736 - 2736) - 75 = 0 - 75 = - 75. b) (- 2002) - (57 - 2002) = (- 2002) - 57 + 2002 = [(- 2002) + 2002] - 57 = 0 - 57 = - 57. Bài 2 ( Bài 60 tr. 85 SGK): a) (27 + 65) + (346 - 27 - 65) = 27 + 65 + 346 - 27 - 65 = (27 - 27) + (65 - 65) + 346 = 346. b) (42 - 69 + 17) - (42 + 17) = 42 - 69 + 17 - 42 - 17 = (42 - 42) + (17 - 17) - 69 = - 69. Bài 3: a) (52 + 12) - 9.3 = (25 + 12) - 27 = 37 - 27 = 10. b) 80 - (4. 52 - 3. 23 ) = 80 - (4. 25 - 3. 8) = 80 - (100 - 24) = 80 - 76 = 4. c) [(- 18) + (- 7) - 15 = (- 25) - 15 = - 40. d) (- 219) - (- 229) + 12. 5 = [(- 219) + 229] + 60 = 10 + 60 = 70. Bài 4: a) 3 (x + 8) = 18 x + 8 = 18 : 3 x + 8 = 6 x = 6 - 8 x = - 2. b) (x + 13) : 5 = 2 x + 13 = 2 . 5 x = 10 - 13 x = = 3. c) 2+ (- 5) = 7 2= 7 - (- 5) 2 = 12 = 12 : 2 = 6 x = ± 6. V. Hướng dẫn học ở nhà( 2 ph) - Xem lại các bài tập đã chữa. - Ôn tập các kiến thức cơ bản về tập hợp, mỗi quan hệ giữa các tập N, N*, Z số và chữ số. Thứ tự trong N, trong Z. *Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................. ......................................................................................................................................... Ngày soạn :14/12/2008. Ngày giảng: Lớp 6a1:18/12/2008. Lớp 6a2:19/12/2008. Tiết53: ôn tập học kỳ i A.Mục tiêu: - Kiến thức: Ôn tập các kiến thức cơ bản về tập hợp, mỗi quan hệ giữa các tập N; N*; Z số và chữ số. Thứ tự trong N, trong Z, số liền trước, số liền sau. Biểu diễn một số trên trục số. - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng so sánh các số nguyên, biểu diễn các số trên trục số. Rèn luyện khả năng hệ thống hoá cho HS. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận , hệ thống hoá cho HS. B. Chuẩn bị : - Giáo viên: Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập, phấn màu, thước có chia độ. - Học sinh: Vẽ một trục số, thước kẻ có chia khoảng. Chuẩn bị câu hỏi ôn tập. C.Tiến trình lên lớp: I.ổn định. II.Kiểm tra III .Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung a) Cách viết tập hợp - kí hiệu: - GV: Để viết một tập hợp người ta dùng những cách nào ? - Ví dụ:? b) Số phần tử của một tập hợp: - Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? Cho VD ? c) Tập hợp con: - GV: Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B. Cho VD ? A è B. - Thế nào là hai tập hợp bằng nhau ? ( A è B ; B è A ị A = B.) d) Giao của hai tập hợp: - Giao của hai tập hợp là gì ? Cho VD? a)Khái niệm về tập N, tập Z: - GV: Thế nào là tập N; N*; Z. Biểu diễn các tập hợp đó. - GV đưa các kết luận lên bảng phụ. - Mối quan hệ giữa các tập hợp đó như thế nào ? - GV đưa sơ đồ lên bảng. N* è N è Z. - Tạo sao lại cần mở rộng tập N thành tập Z. (- Để phép trừ luôn thực hiện được.) b) Thứ tự trong N, trong Z. - Mỗi số tự nhiên đều là số nguyên. - Yêu cầu HS lên biểu diễn trên trục số: 3; 0 ; - 3 ; - 2 ; 1. - Tìm số liền trước và số liền sau của số 0 ; (- 2). - Nêu các quy tắc so sánh hai số nguyên ? - GV đưa quy tắc so sánh lên bảng phụ. - GV: a) Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: 5 ; - 15 ; 8 ; 3 ; - 1 ; 0. b) Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự giảm dần: - 97; 10 ; 0 ; 4 ; - 9 ; 100. 1. Ôn tập về tập hợp (15 ph ) Để viết một tập hợp, dùng hai cách: + Liệt kê các phần tử của tập hợp. + Chỉ ra tính chất đặc trưng. VD:A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4: A = {0 ; 1 ; 2 ; 3 }. Hoặc A = {x ẻ N/ x < 4}. - Một tập hợp có thể có 1 phần tử, nhiều phần tử, vô số phần tử hoặc không có phần tử nào . VD: A = {3}. B = {- 2; -1 ; 0 ; 1 ; 2 ; 3}. N = {0 ; 1; 2 ; 3 ; .....}. C = ặ.(VD: Tập hợp các số tự nhiên x sao cho: x + 5 = 3) VD: K = {0 ; ± 1 ; ± 2}. H = {0 ; 1} H è K. - Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó. 2. Tập N , tập Z (27 ph) + Tập hợp N là tập hợp các số tự nhiên. N = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; ...}. + Tập N* = {1 ; 2 ; 3 ...}. + Z = { ... - 2 ; - 1 ; 0 ; 1 ; 2 ; ....}. Biểu diễn trên trục số: 3; 0 ; - 3 ; - 2 ; 1. - Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn số 0. - Mọi số nguyên dương đều lớn hơn số 0. - Mọi số nguyên dương đều nhỏ hơn bất kì số nguyên dương. - HS làm bài tập: a) - 15 ; - 1 ; 0 ; 3 ; 5 ; 8. b) 100 ; 10 ; 4 ; 0 ; - 9 ; - 97. V. Hướng dẫn học ở nhà( 2 ph) Ôn lại kiến thức đã học. - BTVN : 11 ; 13 ; 15 ( tr.5 SBT). 23 ; 27 ; 32 (57, 58 SBT). - Ôn tập quy tắc tìm GTTĐ của một số nguyên, quy tắc cộng hai số nguyên, trừ hai số nguyên, quy tắc bỏ dấu ngoặc. - Dạng tổng quát tính chất của phép cộng trong Z *Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................. .........................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: