A.Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố và khắc sâu phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số.
- Kĩ năng : Có kĩ năng vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học về phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số để giải toán.
- Thái độ : Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép nhân phân số.
B. Chuẩn bị :
Ngày soạn : 28/3/2009. Ngày giảng: Lớp 6a1: 2/4/2009. Lớp 6a2: 1/4/2009. Tiết89: luyện tập A.Mục tiêu: - Kiến thức: Củng cố và khắc sâu phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số. - Kĩ năng : Có kĩ năng vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học về phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số để giải toán. - Thái độ : Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép nhân phân số. B. Chuẩn bị : - Giáo viên : Bảng phụ ghi bài 79 (80 SGK) để tổ chức trò chơi. - Học sinh : Ôn lại tính chất cơ bản của phép nhân phân số. C.Tiến trình lên lớp: I.ổn định. II.Kiểm tra ( 15 ph): Chữa bài 76 (39 SGK). B = B = C = C = C = . 0 = 0 Bài 77 ( 39 – SGK). A = a. + a. - a. với a = A = a = a. A = a. . C = c. C = c. C = c. 0 = 0. GV chốt lại: Trước khi giải một bài toán phải đọc kỹ nội dung, yêu cầu của bài toán rồi tìm cách giải hợp lí nhất. III .Bài mới( 28 ph): Hoạt động của thầy và trò Nội dung Yêu cầu HS làm bài tập sau: Tính giá trị của biểu thức: N = 12. Có mấy cách giải ? - Yêu cầu 2HS lên bảng làm theo hai cách. GV đưa bảng phụ bài tập sau: Hãy tìm chỗ sai trong bài giải: = = HS đọc bài và phát hiện: Sai vì bỏ ngoặc 1. Bài 83. HS đọc và tóm tắt nội dung Bài toán có mấy đại lượng ? Là những đại lượng nào ? - Vận tốc, thời gian, quãng đường. Có mấy bạn tham gia CĐ ? - Có hai bạn tham gia chuyển động. - GV vẽ sơ đồ: A C B Việt Nam - HS trình bày bài giải: GV đưa bảng phụ bài 79. Tổ chức trò chơi 10 HS thi ghép chữ nhanh (2 đội). Lần lượt mỗi người ghi 1 chữ. - HS làm bài 94 ( 19 SBT) Ta có hai cách giải. C1: N = 12. N = 12. C2: N = 12. N = 4 - 9 = -5. Bài 83(41 SGK). Thời gian Việt đi từ A C là : 7h30' - 6h30' = 40' = h. Quãng đường AC là : 15. = 10 (km). Thời gian Nam đi từ B đến C là: 7h30' - 7h10' = 20' = h. Quãng đường BC dài là: 10 + 4 = 14 (km) Quãng đường AB dài là: 10 + 14 = 24 (km) Bài 79(40 SGK). lương thế vinh - Bài 94 ( 19 SBT) A = ; B = V. Hướng dẫn học ở nhà( 2 ph) - Tránh những sai lầm khi thực hiện những phép tính. - Cần đọc kĩ đề bài trước khi giải để tìm cách đơn giản và hợp lí nhất. - Làm bài tập: 80,81,82 (40 SGK), 91,92,93,95 (19 SBT). *Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn :28/3/2009. Ngày giảng: Lớp 6a1: 3/4/2009. Lớp 6a2: 2/4/2009. Tiết90: phép chia phân số A.Mục tiêu: - Kiến thức: HS hiểu khái niệm số nghịch đảo và biết cách tìm số nghịch đảo của một số khác 0. HS hiểu và vận dụng được quy tắc chia phân số. - Kĩ năng : Có kĩ năng thực hiện phép chia phân số. - Thái độ : Rèn tính cẩn thận khi thực hiện phép tính . B. Chuẩn bị : - Giáo viên : Bảng phụ ghi ?5 (42 SGK), bài 84. - Học sinh : Bảng nhóm , bút dạ. C.Tiến trình lên lớp: I.ổn định. II.Kiểm tra ( 5 ph): Phát biểu quy tắc phép nhân phân số ? Viết công thức tổng quát ? áp dụng tính: HS: = = - Cho HS cả lớp nhận xét và đánh giá. - GV ĐVĐ vào bài mới. III .Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung - Cho HS làm ?1. -8 . . GV: Ta nói là số nghịch đảo của - 8; -8 là số nghịch đảo của ; -8 và là 2 số nghịch đảo của nhau. - Yêu cầu HS làm ?2. - Yêu cầu HS đọc định nghĩa và làm ?3. - Lưu ý HS tránh làm sai lầm khi viết số nghịch đảo của - Cho HS chia 2 nhóm, thực hiện: 1) 2) Cho HS so sánh kết quả hai phép tính. - Nêu nhận xét. - Làm tiếp: -6 : -H: -6 có thể viết dưới dạng phân số không. HS: - 6 = . - Yêu cầu HS nêu quy tắc. - Yêu cầu HS lên bảng viết TQ quy tắc. - Cho HS làm ?5 theo nhóm. Bổ sung: - Muốn chia 1 phân số cho 1 số nguyên ta làm thế nào ? Viết tổng quát. - Yêu cầu làm ?6. Lưu ý HS rút gọn nếu có thể. 1. Số nghịch đảo (10 ph) ?1. -8. = 1 ?2. là số nghịch đảo của . là số nghịch đảo của Hai số và là hai số nghịch đảo của nhau. ?3. Số nghịch đảo của là = 7. -5 là là . Số nghịch đảo của (a, b ẻ Z; a ạ 0, b ạ 0) là . 2. Phép chia phân số (14 ph) ?4: 1) 2) = Vậy -6 : * Quy tắc : SGK. TQ: a : (a, b, c, d ẻ Z ; b, d, c ạ 0). ?5. a) . b) c) d) (b, c ạ 0). ?6. a) b) -7 : . c) IV. Củng cố- Luyện tập ( 13ph) - Tổ chức cho HS trò chơi tiếp sức bài 84 (43 SGK). Bài 84 gồm 7 phép tính yêu cầu hai đội , mỗi đội 7 bạn thi tiếp sức mỗi bạn thực hiện một phép tính. Nếu tổ nào đúng và thời gian ngắn nhất là tổ thắng. Kết quả bài 84. a) ;b) ;c) ;d)-3; e) ;g) 0 ;h) - Yêu cầu HS làm bài 85 ( 43 SGK) , yêu cầu tìm viết cách khác nhau. - Phát biểu định nghĩa hai số nghịch đảo của nhau. - Phát biểu quy tắc chia phân số. V. Hướng dẫn học ở nhà( 2 ph) - Học thuộc quy tắc và công thức tổng quát của phép nhân phân số. - Học thuộc định nghĩa số nghịch đảo, quy tắc chia phân số. - Làm bài tập: 86, 87, 88 (43 SGK). - Bài 96, 97, 98, 103, 104 SBT (19, 20). *Rút kinh nghiệm ...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: