Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 89, 90

Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 89, 90

A.Mục tiêu:

- Kiến thức: Củng cố và khắc sâu phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số.

- Kĩ năng : Có kĩ năng vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học về phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số để giải toán.

- Thái độ : Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép nhân phân số.

B. Chuẩn bị :

 

doc 5 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1235Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 89, 90", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 28/3/2009.
Ngày giảng: Lớp 6a1: 2/4/2009.
 Lớp 6a2: 1/4/2009. 
Tiết89: luyện tập
A.Mục tiêu: 
- Kiến thức: Củng cố và khắc sâu phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số.
- Kĩ năng : Có kĩ năng vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học về phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số để giải toán.
- Thái độ : Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép nhân phân số.
B. Chuẩn bị :
- Giáo viên : Bảng phụ ghi bài 79 (80 SGK) để tổ chức trò chơi.
- Học sinh : Ôn lại tính chất cơ bản của phép nhân phân số.	
C.Tiến trình lên lớp:
I.ổn định. 
II.Kiểm tra ( 15 ph):
Chữa bài 76 (39 SGK).
B = 
B = 
C = 
C = 
C = . 0 = 0
Bài 77 ( 39 – SGK).
A = a. + a. - a. với a = 
A = a = a. 
A = a. .
C = c.
C = c.
C = c. 0 = 0.
GV chốt lại: Trước khi giải một bài toán phải đọc kỹ nội dung, yêu cầu của bài toán rồi tìm cách giải hợp lí nhất.
III .Bài mới( 28 ph):
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Yêu cầu HS làm bài tập sau:
Tính giá trị của biểu thức:
 N = 12.
Có mấy cách giải ?
- Yêu cầu 2HS lên bảng làm theo hai cách.
GV đưa bảng phụ bài tập sau:
Hãy tìm chỗ sai trong bài giải:
= 
= 
HS đọc bài và phát hiện:
Sai vì bỏ ngoặc 1.
Bài 83.
HS đọc và tóm tắt nội dung
Bài toán có mấy đại lượng ? Là những đại lượng nào ?
- Vận tốc, thời gian, quãng đường.
Có mấy bạn tham gia CĐ ?
- Có hai bạn tham gia chuyển động.
- GV vẽ sơ đồ:
 A C B
 Việt Nam
- HS trình bày bài giải:
GV đưa bảng phụ bài 79.
Tổ chức trò chơi 10 HS thi ghép chữ nhanh (2 đội).
Lần lượt mỗi người ghi 1 chữ.
- HS làm bài 94 ( 19 SBT)
Ta có hai cách giải.
C1: N = 12. 
 N = 12.
C2: N = 12.
 N = 4 - 9 = -5.
Bài 83(41 SGK).
Thời gian Việt đi từ A C là :
 7h30' - 6h30' = 40' = h.
Quãng đường AC là :
 15. = 10 (km).
Thời gian Nam đi từ B đến C là:
 7h30' - 7h10' = 20' = h.
Quãng đường BC dài là:
 10 + 4 = 14 (km)
Quãng đường AB dài là:
 10 + 14 = 24 (km)
Bài 79(40 SGK).
 lương thế vinh
- Bài 94 ( 19 SBT)
A = ; B = 
V. Hướng dẫn học ở nhà( 2 ph)
- Tránh những sai lầm khi thực hiện những phép tính.
- Cần đọc kĩ đề bài trước khi giải để tìm cách đơn giản và hợp lí nhất.
- Làm bài tập: 80,81,82 (40 SGK), 91,92,93,95 (19 SBT).
*Rút kinh nghiệm
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn :28/3/2009.
Ngày giảng: Lớp 6a1: 3/4/2009.
 Lớp 6a2: 2/4/2009. 
Tiết90: phép chia phân số
A.Mục tiêu: 
- Kiến thức: HS hiểu khái niệm số nghịch đảo và biết cách tìm số nghịch đảo của một số khác 0.
 HS hiểu và vận dụng được quy tắc chia phân số.
- Kĩ năng : Có kĩ năng thực hiện phép chia phân số.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận khi thực hiện phép tính .
B. Chuẩn bị :
- Giáo viên : Bảng phụ ghi ?5 (42 SGK), bài 84.
- Học sinh : Bảng nhóm , bút dạ. 	
C.Tiến trình lên lớp:
I.ổn định. 
II.Kiểm tra ( 5 ph):
Phát biểu quy tắc phép nhân phân số ? Viết công thức tổng quát ?
áp dụng tính:
HS: 
= 
= 
- Cho HS cả lớp nhận xét và đánh giá.
- GV ĐVĐ vào bài mới.
III .Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- Cho HS làm ?1.
 -8 . .
GV: Ta nói là số nghịch đảo của - 8;
 -8 là số nghịch đảo của ;
-8 và là 2 số nghịch đảo của nhau.
- Yêu cầu HS làm ?2.
- Yêu cầu HS đọc định nghĩa và làm ?3.
- Lưu ý HS tránh làm sai lầm khi viết số nghịch đảo của 
- Cho HS chia 2 nhóm, thực hiện:
1) 
2) 
Cho HS so sánh kết quả hai phép tính.
- Nêu nhận xét.
- Làm tiếp: -6 : 
-H: -6 có thể viết dưới dạng phân số không.
HS: - 6 = .
- Yêu cầu HS nêu quy tắc.
- Yêu cầu HS lên bảng viết TQ quy tắc.
- Cho HS làm ?5 theo nhóm.
Bổ sung: 
- Muốn chia 1 phân số cho 1 số nguyên ta làm thế nào ? Viết tổng quát.
- Yêu cầu làm ?6. 
Lưu ý HS rút gọn nếu có thể.
1. Số nghịch đảo (10 ph)
?1.
-8. = 1
?2. 
 là số nghịch đảo của .
 là số nghịch đảo của 
Hai số và là hai số nghịch đảo của nhau.
?3. Số nghịch đảo của là = 7.
 -5 là 
 là .
Số nghịch đảo của (a, b ẻ Z; a ạ 0, 
b ạ 0) là .
2. Phép chia phân số (14 ph)
?4:
1) 
2) =
Vậy 
-6 : 
* Quy tắc : SGK.
TQ: 
 a : 
(a, b, c, d ẻ Z ; b, d, c ạ 0).
?5.
a) .
b) 
c) 
d) 
 (b, c ạ 0).
?6. a) 
b) -7 : .
c) 
IV. Củng cố- Luyện tập ( 13ph)
- Tổ chức cho HS trò chơi tiếp sức bài 84 (43 SGK).
Bài 84 gồm 7 phép tính yêu cầu hai đội , mỗi đội 7 bạn thi tiếp sức mỗi bạn thực hiện một phép tính. Nếu tổ nào đúng và thời gian ngắn nhất là tổ thắng.
Kết quả bài 84.
a) 	 ;b) ;c) ;d)-3; e) ;g) 0 ;h) 
- Yêu cầu HS làm bài 85 ( 43 SGK) , yêu cầu tìm viết cách khác nhau.
- Phát biểu định nghĩa hai số nghịch đảo của nhau.
- Phát biểu quy tắc chia phân số.
V. Hướng dẫn học ở nhà( 2 ph)
- Học thuộc quy tắc và công thức tổng quát của phép nhân phân số.
- Học thuộc định nghĩa số nghịch đảo, quy tắc chia phân số.
- Làm bài tập: 86, 87, 88 (43 SGK).
- Bài 96, 97, 98, 103, 104 SBT (19, 20).
*Rút kinh nghiệm
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docSo6 t89,90.doc