Tiết 16
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố và vận dụng thành thạo các qui ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ trong bài.
- Kĩ năng: Vận dụng các qui ước làm tròn số vào các bài toán thực tế, vào việc tính giá trị của biểu thức vào đời sống hàng ngày.
- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, hứng thú học tập với thực tế.
B. Chuẩn bị:
- GV: máy tính. Dạng bài tập.
- HS: Máy tính, làm BT về nhà.
Ngày soạn: 5/10/2011 Ngày giảng: 06/10/2011 Tiết 16 LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: - Kiến thức: Củng cố và vận dụng thành thạo các qui ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ trong bài. - Kĩ năng: Vận dụng các qui ước làm tròn số vào các bài toán thực tế, vào việc tính giá trị của biểu thức vào đời sống hàng ngày. - Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, hứng thú học tập với thực tế. B. Chuẩn bị: - GV: máy tính. Dạng bài tập. - HS: Máy tính, làm BT về nhà. C. Phương pháp: Thực hành cá nhân, đàm thoại. Luyện giải. D. Tiến trình bài giảng: I - ổn định lớp (1') 7A3: II - Kiểm tra bài cũ: (5') Phát biểu 2 qui ước làm tròn số. Làm tròn số 76 324 735; 3695 đến hàng chục, trăm, ngìn. III. Luyện tập: (32') Hoạt động của thầy HĐ của học sinh Ghi bảng - Y/c cả lớp làm vào vở, gọi HS lên bảng. - Gọi nhận xét bài làm của 3 bạn, GV đánh giá => chốt. - 03 em lên bảng. Bài 94 (SBT/25) Làm tròn các số sau đây: a, tròn chục: 5032,6 = 5030 991,23 = 990 b, Tròn trăm: 59436,21 = 59400 56873 = 56800 c, Tròn nghìn: 107506 = 107000 288097,3 = 288000 -Y/c cả lớp cùng làm. * Hãy nêu cách làm bài tập này? - Gọi nhận xét bài làm của 3 bạn, GV đánh giá - Đổi H.số ra p.số. - 3 HS lên bảng. Bài 99 (SBT/26) - Viết các hỗ số =>số thập phân gần đúng làm tròn đến chữ số thập phân thứ 2 a, 1= 1,67 b, , 5= 5,14 c, 4= 4,27 -Y/c cả lớp cùng làm. * Hãy cho biết yêu cầu của bài toán? - Gọi HS lên bảng. - Gọi nhận xét bài làm của 2 bạn, GV đánh giá - trả lời. - 2 HS lên bảng. Bài 100 (SBT/26) Thực hiện phép tính rồi làm kết quả đến chữ số thập phân thứ 2. a, 5,3013+1,49+2,364+0,154 = 9,3093 9,31 c, 96,3.3,007=289,5741 289,57 - các em thấy bài tập này giống bài nào cho về nhà (77/SGK) - làm tròn chữ số ở hàng cao nhất của mỗi thừa số. - Gọi HS lên bảng. - Các ý khác làm tường tự. - 2 hs lên bảng. Bài 101 (SBT/26) Ước lược kết quả phép tính. a, 21608.293 20000.300 = 6 000 000 c, 762,40:6 800:6 133 IV. Củng cố: (5') - Qui ước làm tròn số: chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại, nếu lớn hơn 5 thì cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng. - Giáo viên treo bảng phụ nội dung phần ''Có thể em chưa biết'', hướng dẫn học sinh tiến hành hoạt động. Tên m (kg) h (m) Chỉ số BMI Thể trạng A B ... V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Thực hành làm theo sự hướng dẫn của giáo viên về phần ''Có thể em chưa biết'' - Thực hành đo đường chéo ti vi ở gia đình (theo cm) - Làm bài tập 102,104,105,10.4 (SBT/26) Cho các số sau: 5032,6 ; 991,23 và 59436,21. Hãy làm tròn các số trên đến hàng đơn vị, hàng chục. - Đọc đề bài và cho biết bài toán yêu cầu gì? - Đọc đề bài và cho biết bài toán đã cho điều gì, cần tính điều gì. -Y/c h/s thảo luận nhóm G/v nhận xét và đánh giá - Y/c học sinh đọc và tóm tắt đề bài - Y/c HS tự làm Nêu cách tính giá trị của biểu thức ? - Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm GV đánh giá, và kết luận về các cách làm - 2 h/s đọc đề bài - Cả lớp làm bài khoảng 3' - H/s đứng tại chỗ đọc kết quả - Cả lớp nhận xét - Cho biết chiều dài và chiều rộng hcn - Các nhóm tiến hành thảo luận - Đại diện nhóm lên bảng trình bày - H/s nhận xét. - h/s đọc đề bài - Cả lớp làm bài khoảng 3' - H/s đứng tại chỗ đọc kết quả - Cả lớp nhận xét C1 : Làm tròn số => thực hiện phép tính C2 : Thực hiện tính rồi làm tròn - 4 học sinh lên bảng trình bày - Lớp nhận xét, bổ xung Bài tập 78 (tr38-SGK) Đường chéo của màn hình dài là : 21. 2,54 53,34 (cm) Bài tập 79 (tr38-SGK) Chu vi của hình chữ nhật là (dài + rộng). 2 = (10,234 + 4,7).2 = 29,886 30 m Diện tích của hình chữ nhật là : dài. rộng = 10,234 . 4,7 48 m2 Bài tập 80 (tr38-SGK) 1 pao = 0,45 kg (pao) 2,22 (lb) Bài tập 81 (tr38-SGK) a) 14,61 - 7,15 + 3,2 Cách 1: 15 - 7 + 3 = 11 Cách 2: 14,61 - 7,15 + 3,2 = 10,66 11 b) 7,56. 5,173 Cách 1: 8. 5 = 40 Cách 2: 7,56. 5,173 = 39,10788 39 c) 73,95 : 14,2 Cách 1: 74: 14 5 Cách 2: 73,95: 14,2 = 5,2077 5 d) Cách 1: 3 Cách 2:
Tài liệu đính kèm: