Tiết 24
Bài 2: MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
A. Mục tiêu:
1 - Kiến thức: HS biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ
2 - Kĩ năng: HS biết liên hệ với các bài toán trong thực tế, biết phân tích và trình bày bài toán dạng cơ bản
3 - Thái độ: Chú ý, yêu thích môn học, ứng dụng thực tế
B - Phương pháp: Luyện giải, hợp tác nhóm nhỏ.
C- Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ Ghi cách giải 2 của bài toán 1, chú ý, nội dung ?1, bài toán 2
- HS: SGK, SBT, Ôn tập kiến thức của bài 1
Ngày soạn:29/10/2011 Ngày soạn:31/10/2011 Tiết 24 Bài 2: MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN A. Mục tiêu: 1 - Kiến thức: HS biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ 2 - Kĩ năng: HS biết liên hệ với các bài toán trong thực tế, biết phân tích và trình bày bài toán dạng cơ bản 3 - Thái độ: Chú ý, yêu thích môn học, ứng dụng thực tế B - Phương pháp: Luyện giải, hợp tác nhóm nhỏ. C- Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ Ghi cách giải 2 của bài toán 1, chú ý, nội dung ?1, bài toán 2 - HS: SGK, SBT, Ôn tập kiến thức của bài 1 D- Tiến trình bài giảng: I.ổn định lớp (1') 7A3: II. Kiểm tra bài cũ: (7') - HS1: định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ thuận ? Viết công thức biểu thị x tỷ lệ thuận với y theo hệ số tỷ lệ là . Từ đó cho biết y tỷ lệ thuận với x theo hệ số tỷ lệ nào? Và viết công thức biểu thị nó? - HS2: phát biểu tính chất 2 đại lượng tỉ lệ thuận. viết công thức tổng quát của 2 tính chất đó? -GV: ghi t/c ở góc bảng để sử dụng làm bài toán. + x tỷ lệ thuận với y. ; III. Bài mới: (30') Hoạt động của thầy HĐ của học sinh Ghi bảng - Gọi HS1 đọc đề bài *Đề bài cho biết điều gì ? Hỏi chúng ta điều gì. *Khối lượng và thể tích của hai thanh chì quan hệ ntn? - Gọi thanh 1, 2 lần lượt là m1, m2. * Hãy thiết lập mqh của m1, m2 và 12; 17. Ứng với t/c ghi ở góc bảng để vận dụng t/c tỷ lệ thức. - Gọi x = m1; m2 y = 12; 17 => ? - Gọi Hs1 lên trình bày. - Gọi nhận xét. - Chốt: Dạng bài tâp này. B1: chỉ ra 2 đại lượng: thể tích và khối lượng là 2 đ.lg có quan hệ gì? B2: Thiết lập mqh đó bằng công thức nào? B3: vận dụng t/c của dãy tỷ số bằng nhau để giải. B4: trả lời. - Gọi HS đọc đề bài và tóm tắt: *Đề bài cho biết những yếu tố nào ? - Gọi 2 thanh kim loại dồng chất là m1; m2 - Gọi HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. - Gọi phần thứ nhất, thứ hai là a1; a2. Theo đề bài ta có: = và a1 + a2 =222,5 - Gọi HS đọc bài toán 2. *Ngoài ra ta có được yếu tố nào từ góc của tam giác? - Y/c HS làm theo nhóm. - Gọi hs nêu nhận xét, gv đánh giá. - 1 học sinh đọc đề bài - Hai đại lượng tỷ lệ thuận. -Có mqh: m và V tỉ lệ thuận: và - đọc đề toán: thanh 1 có thể tích 10m3, thanh 2 có thể tích 15m3. Thanh 1+ thanh 2 = 222,5g - Thể tích và khối lượng là 2 đại lượng lệ thuận. (m = D.v) - Gọi HS1 lên bảng. - Nghe. Hs đọc lại chú ý -Cho biết ba góc của tam giác tỉ lệ với 1;2;3. - Ngoài ra tổng 3 góc trong tam giác = 1800 - HS thảo luận theo nhóm. 6 phút các nhóm treo bảng phụ nhận xét 1. Bài toán 1. Tóm tắt Hai thanh chì: - Thanh 1 có thể tích 12cm3 - Thanh 2 có thể tích 17cm3 Hỏi: khối lượng của thanh 1, thanh 2. Biết thanh 2 - thanh 1 = 56,5g Giải - Gọi khối lượng của 2 thanh chì tương ứng là m1 (g) và m2 (g) - Vì khối lượng và thể tích là 2 đại lượng tỉ lệ thuận với nhau: nên: Theo đề bài: (g) - áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có: (g) Vậy khối lượng của 2 thanh chì lần lượt là 135,6 g và 192,1 ?1 Gọi 2 thanh kim loại dồng chất là m1và m2. Ta có: Khối lượng và thể tích là 2 đại lượng tỷ lệ thuận nên: = Theo t/c của dãy == = m1 = 8,9.10 = 89 (g) m2 = 8,9. 15 = 133,5 (g) * Chú ý.(SGK/55). 2. Bài toán 2. Các góc Â, , tỷ lệ với 1; 2; 3 ta có: ,= 1800 (ĐL tổng 3 góc của tam giác) ?2 Theo t/c dãy tỷ số bằng nhau: = = 30=> Â = 300 = 30=> = 30. 2 = 600 = 30 => = 30.3 = 900 IV. Củng cố: (5') -đưa bài tập 5 lên bảng phụ bài tập 5 a) x và y là 2 đl tỉ lệ thuận vì b) x và y là hai đại lượng không tỉ lệ thuận vì: V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Xem lại các bài tập đã chữa - Làm bài tập 7, 8, 11 (tr56- SGK) - Làm bài tập 8, 10, 11, 12 (tr44- SGK)
Tài liệu đính kèm: