Giáo án môn Toán Đại số 7 tiết 27: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch - Luyện tập

Giáo án môn Toán Đại số 7 tiết 27: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch - Luyện tập

Tiết 27

MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG

TỈ LỆ NGHỊCH - LUYỆN TẬP

A. Mục tiêu:

1 - Kiến thức: Củng cố ĐN và các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch

2 - Kĩ năng: Biết cách phân tích và trình bày các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch

3 - Thái độ: Rèn luyện kĩ năng làm toán, phân tích, tư duy

B - Phương pháp: Vấn đáp, luyện giải

C - Chuẩn bị:

GV: Bảng phụ bài tập 16, 17 (tr60; 61 - SGK)

HS: Ôn tập ĐN và tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.

 

doc 3 trang Người đăng vultt Lượt xem 534Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Đại số 7 tiết 27: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch - Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14/11/2011
Ngày soạn:15/11/2011
Tiết 27
MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG
TỈ LỆ NGHỊCH - LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
1 - Kiến thức: Củng cố ĐN và các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch
2 - Kĩ năng: Biết cách phân tích và trình bày các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch
3 - Thái độ: Rèn luyện kĩ năng làm toán, phân tích, tư duy
B - Phương pháp: Vấn đáp, luyện giải
C - Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ bài tập 16, 17 (tr60; 61 - SGK)
HS: Ôn tập ĐN và tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.
D - Tiến trình bài giảng:
I.ổn định lớp (1')
7A3:
II. Kiểm tra bài cũ: (5')
*Nêu định nghĩa về 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.Viết công thức tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.
III. Bài mới: (27')
Hoạt động của thầy
HĐ của học sinh 
Ghi bảng
* Nêu tóm tắt bài toán:
 V T
 v1 t1 = 6
 v2 = 1,2v1 t2 = ?h
* Bài toán có những đại lượng nào?
*V và t là 2 đại lượng có mối quan hệ với nhau như thế nào?
* Hãy lập tỷ lệ thức giữa 2 đại lượng đó?
* Hãy nêu lại các bước giải bài toán trên?
-Gọi nhận xét, bổ xung
* Cần chú ý đến các đại lượng có trong bài toán và quan hệ của 2 đại lượng đó.
- HS đọc đề bài, tóm tắt.
Vận tốc và thời gian?
S = v.t, nên v và t là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch 
- Gọi ...
- Nêu quan hệ...
- lập tỷ lệ thức..., tính toán, trả lời.
1. Bài toán 1.
Giải:
-Quãng đường từ A đến B.
Gọi vận tốc cũ là v1 thì thời gian là t1
thì vận tốc mới là v2 thì thời gian là t2
Ta có: ; t1 = 6
Vì vận tốc và thời gian là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch 
nên ta có: =>
=> t2 = = 5
Vậy nếu đi với vận tốc mới thì ô tô đi từ A B hết 5(h)
-Gọi đọc đề bài.
Nêu tóm tắt.
Đội Ngày
x1 4
x2 6
x3 10
x4 12
* Những đại lượng nào trong bài này có quan hệ tỷ lệ nghịch?
* Áp dụng t/c của 2 đại lượng lệ nghịch ta có tích nào?
*Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có đẳng thức nào?
*Gọi HS lên bảng.Tìm .
- Gọi hs nhận xét, Đánh giá.
- GV chốt lại cách làm:
+ Gọi .
+ Xác định được các đại lượng là tỉ lệ nghịch
+ Áp dụng tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau 
- Y/c học sinh làm ?1 trên bảng nhóm.
- x và y tỉ lệ nghịch 
- y và z là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch 
? Tìm MQH giữa x và z
-Tương tự như vậy, tìm MQH giữa x và z khi x và y tỉ lệ nghịch, y và z tỉ lệ thuận 
- HS đọc đề bài
- Trả lời.
Số máy cày và số ngày hòan thành công việc tỷ lệ nghịch.
- Tích các GT tương ứng bằng nhau
- Cả lớp làm bài, 1 học sinh trình bày trên bảng.
Nhận xét, bổ xung
- Nghe và nắm lại các bước phân tích và trình bày
- Các nhóm hoạt động.
2. Bài toán 2.
4 đội có 36 máy cày:
Đội I hoàn thành CV trong 4 ngày
Đội II hoàn thành CV trong 6 ngày
Đội III hoàn thành CV trong 10 ngày
Đội IV hoàn thành CV trong 12 ngày
Giải
Gọi số máy của mỗi đội lần lượt
 là ta có:
Vì số máy tỉ lệ nghịch với số ngày hoàn thành công việc:
ta có: 
Theo t/c của dãy tỉ số bằng nhau:
Vậy số máy của 4 đội lần lượt là 15; 10; 6; 5 máy.
?1
a) x và y tỉ lệ nghịch 
y và z là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch 
 x tỉ lệ thuận với z
b) x và y tỉ lệ nghịch xy = a
y và z tỉ lệ thuận y = bz
 xz = x tỉ lệ nghịch với z
IV. Củng cố: (10')
*Đại lượng đã cho trong bài toán ntn?
- Gọi Hs lên bảng trình bày.
- Tỷ lệ nghịch.
- Không tỷ lệ nghịch.
bài tập 16 ( SGK/60)
a) x và y có tỉ lệ nghịch với nhau
Vì 1.120 = 2.60 = 4.30 = 5.24 = 8.14 (= 120)
b) x và y không tỉ lệ nghịch với nhau vì: 2.30 5.12,5
* Bài toàn này cho ta điều gì?
*Đại lượng nào đã biết?
* Đại lượng a bằng bao nhiêu? 
- Gọi Hs lên bảng tính.
- x, y tỷ lệ nghịch=> x.y =a
+ Đại lượng x hoặc y và a.
+ x6.y6 = > a = 16
bài tập 17 ( SGK/60)
x
1
2
- 4
6
-8
10
y
16
8
-4
2 
-2
1,6
 x và y tỷ lệ nghịch nên x.y = a
=> a = 10.1,6 =16
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Học kĩ bài, làm lại các bài toán trên
- Làm bài tập 18 21 (tr61 - SGK)
- Làm bài tập 25, 26, 27 (tr70 - SBT)

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 27 - Mot so bai toan ve dai luong ti le nghich.doc