Giáo án môn Toán khối 7 - Tiết 49 đến tiết 70

Giáo án môn Toán khối 7 - Tiết 49 đến tiết 70

I. Mục tiêu: Thông qua bài học giúp học sinh:

 - Nhận xét đánh giá kết quả toàn diện của học sinh qua bài làm tổng hợp phân môn: hình học.

 - Đánh giá kĩ năng giải toán, trình bày diễn đạt một bài toán.

 - Củng cố kiến thức, rèn cách làm bài kiểm tra tổng hợp.

 - Tự sửa chữa sai sót trong bài.

II. Chuẩn bị:

 - Giáo viên: chấm bài, đánh giá ưu nhược điểm của học sinh.

 - Học sinh: xem lại bài kiểm tra, trình bày lại bài KT vào vở bài tập.

 

doc 46 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1176Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Toán khối 7 - Tiết 49 đến tiết 70", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Giáo viên treo bảng phụ nội dung bài tập 6
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày.
.B
Bài tập 6 (SGK-Trang 56).
C
 D
A
AC = AD + DC (vì D nằm giữa A và C)
mà DC = BC (GT)
 AC = AD + BC AC > BC
 (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong 1 tam giác)
4. Củng cố (3ph)
- Học sinh nhắc lại định lí vừa học.
5. Hướng dẫn học ở nhà(2ph)
- Học thuộc 2 định lí đó.
- Làm các bài tập 5, 5, 8 (SBT-Trang 24, 25).
- Ôn lại định lí Py-ta-go.
- Đọc trước bài 2: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên...
 ....................................................................................
Ngày soạn:....................... 
Ngày dạy:........................
Tiết 49 Trả bài Kiểm tra chương II
I. Mục tiêu: Thông qua bài học giúp học sinh:
 - Nhận xét đánh giá kết quả toàn diện của học sinh qua bài làm tổng hợp phân môn: hình học.
 - Đánh giá kĩ năng giải toán, trình bày diễn đạt một bài toán.
 - Củng cố kiến thức, rèn cách làm bài kiểm tra tổng hợp.
 - Tự sửa chữa sai sót trong bài.
II. Chuẩn bị:
 - Giáo viên: chấm bài, đánh giá ưu nhược điểm của học sinh.
 - Học sinh: xem lại bài kiểm tra, trình bày lại bài KT vào vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học trên lớp:
 1 .ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ (5phút)
 - Giáo viên kiểm tra việc trình bày lại bài KT vào vở bài tập của học sinh.
3. Dạy học bài mới(31phút)
1) Hướng dẫn học sinh chữa lần lượt các bài kiểm tra
 Câu 1 (1điểm).
 -Hình a) vì .... (0,5đ)
 -Hình b) vì .... (0,5đ)
Câu 2 (1điểm).
a) C (0,5đ)
b) B (0,5đ)
Câu 3 (2điểm). 
a, Đ ; b, Đ ; c, S ; d, Đ 
Câu 4 (1điểm). 
Câu a: (cm) (0,5đ) 
Câu b: (cm) (0,5đ)
Câu 5 (5điểm).
Vẽ hình đúng, có kí hiệu đúng (1đ)
Ghi GT, KL đúng (0,5đ) 
Chứng minh MA = MB và cân (1,5đ)
Chứng minh MD =ME 
2) Nhận xét :
 * Ưu điểm : Nhiều em trinh bày bài kiểm tra khoa học ,sạch sẽ, chất lượng bài làm tốt tiêu biểu: Vân, Uyên B,
 * Tồn tại :Một số em chưa biết cách làm bài hình học, chữ viết ẩu, trình bày bài cẩu thả, chất lượng bài làm thấp như: Nguyễn Thiện, Ngân, Ngọc, Toàn, Mơ, Linh, Hào...
3) Kết quả :
Lớp
Giỏi
Khá
TB
Yếu
Kém
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
7D
Hướng dẫn học ở nhà
 - Làm lại bài kiểm tra vào vở.
 - Đọc trước bài “Quan hệ giữa đường vuông gócvà đường xiên”.
Ngày soạn
Ngày dạy.
Tiết 50	
Đ2. quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên
I. Mục tiêu: Thông qua bài học giúp học sinh:
 - Nắm được khái niệm đường vuông góc, đường xiên kể từ một điểm nằm mnằm ngoài 1 đường thẳng đến đường thẳng đó, khái niệm hình chiếu vuông góc của một điểm, của đường xiên, biết vẽ hình và chỉ ra các khái niệm này trên hình; Nắm vững định lí về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa đường xiên và hình chiếu của nó.
 - Bước đầu vận dụng 2 định lí trên vào giải các bài tập ở dạng đơn giản
 - Làm việc nghiêm túc, có trách nhiệm.
II. Chuẩn bị :
 - Thước thẳng, ê ke, bảng phụ, phiếu học tập.
.III Các hoạt động dạy học trên lớp : 
 1. Ôn định lớp: 1’
 2. Kiểm tra bài cũ (7phút)
- Giáo viên treo bảng phụ có nội dung như sau: Trong một bể bơi, 2 bạn Hùng và Bình cùng xuất phát từ A, Hùng bơi đến điểm H, Bình bơi đến điểm B. Biết H và B cùng thuộc vào đường thẳng d, AH vuông góc với d, AB không vuông góc với d. Hỏi ai bơi xa hơn? Giải thích?
 d
H
A
B
 3. Dạy học bài mới(32phút)
Hoạt động của giáo viên và hs
Tg
Nội dung
- Giáo viên quay trở lại hình vẽ trong bảng phụ giới thiệu đường vuông góc ... và vào bài mới.
d
A
H
B
- Giáo viên nêu các khái niệm, yêu cầu học sinh chú ý theo dõi và ghi bài, yêu cầu học sinh nhắc lại.
- Yêu cầu học sinh làm ?1 
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài.
? Đọc và trả lời ?2
? So sánh độ dài của đường vuông góc với các đường xiên.
- Giáo viên nêu ra định lí
? Vẽ hình ghi GT, KL của định lí.
d
A
H
B
? Em nào có thể chứng minh được định lí trên.
- Gọi 1 học sinh trả lời miệng.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?4 theo nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận, đại diện nhóm lên bảng làm.
A
 d
H
B
C
? Rút ra quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu của chúng.
16’
16’
1. Khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên. 
- Học sinh đọc SGK và vẽ hình.
- Đoạn AH là đường vuông góc kẻ từ A đến d
d
A
M
H: chân đường vuông góc hay hình chiếu của A trên d.
- AB là một đường xiên 
kẻ từ A đến d.
- BH là hình chiếu của 
AB trên d.
?1
2. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên. 
?2- HS: đường vuông góc ngắn hơn mọi đường xiên.
- Chỉ có 1 đường vuông góc 
- Có vô số đường xiên.
* Định lí: SGK - Cả lớp làm vào vở, 1 học sinh trình bày trên bảng.
GT
A d, AH d
AB là đường xiên 
KL
AH < AB
- AH gọi là khoảng cách từ A đến đường thẳng d.
3. Các đường xiên và hình chiếu của chúng. 
Xét ABC vuông tại H ta có:
 (định lí Py-ta-go)
Xét AHB vuông tại H ta có:
 (định lí Py-ta-go)
a) Có HB > HC (GT)
 AB > AC
b) Có AB > AC (GT) 
 HB > HC
c) HB = HC 
* Định lí 2: SGK
4. Củng cố (8ph)
a) Đường vuông góc kẻ từ S đến đường thẳng d là ...
b) Đường xiên kẻ từ S đến đường thẳng d là ....
c) Hình chiếu của S trên d là ...
d) Hình chiếu của PA trên d là ...
Hình chiếu của SB trên d là ...
Hình chiếu của SC trên d là ...
 d
S
I
A
P
B
C
 5. Hướng dẫn học ở nhà(2ph)
 - Học thuộc các định lí quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu, chứng minh được các định lí đó.
 - Làm bài tập 8 11 (SGK-Trang 59, 60).
 - Làm bài tập 11, 12 (SBT-Trang 25).
Ngày soạn
Ngày dạy.
Tiết 51
Luyện tập
I. Mục tiêu: Thông qua bài học giúp học sinh:
 - Củng cố các định lí quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa các đường xiên với hình chiếu của chúng.
 - Rèn luyện kĩ năng vẽ thành thạo theo yêu cầu của bài toán, tập phân tích để chứng minh bài toán, biết chỉ ra các căn cứ của các bước chứng minh. 
 - Giáo dục ý thức vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn.
II. Chuẩn bị: - Thước thẳng, thước chia khoảng.
III. Các hoạt động dạy học trên lớp:
 1. Ôn định lớp: 1’
 2. Kiểm tra bài cũ (6phút)
 - Học sinh: phát biểu định lí về mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, vẽ hình ghi GT, KL.
 - Học sinh 2: câu hỏi tương tự đối với mối quan hệ giữa các đường xiên và hình chiếu 
3. Tổ chức luyện tập(34phút)
Hoạt động của giáo viên và hs
Tg
Nội dung
- Yêu cầu học sinh vẽ lại hình trên bảng theo sự hướng dẫn của giáo viên.
- Cho học sinh nghiên cứu phần hướng dẫn trong SGK và học sinh tự làm bài.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
- Như vậy 1 định lí hoặc 1 bài toán có nhiều cách làm, các em lên cố gắng tìm nhiều cách giải khác nhau để mở rộng kiến thức.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 13
- Cho học sinh tìm hiểu đề bài, vẽ hình ghi GT, KL.
- Gọi 1 học sinh vẽ hình ghi GT, KL trên bảng.
? Tại sao AE < BC.
? So sánh ED với BE. (ED < EB)
? So sánh ED với BC. (DE < BC)
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm hiểu bài toán và hoạt động theo nhóm
? Cho a // b, thế nào là khoảng cách của 2 đường thẳng song song.
- Giáo viên yêu cầu các nhóm nêu kết quả.
11’
12’
11’
Bài tập 11(SGK-Trang 60).
 B
D
A
C
- Xét tam giác vuông ABC có nhọn vì C nằm giữa B và D 
 và là 2 góc kề bù 
 tù.
- Xét ACD có tù nhọn 
 > 
 AD > AC (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác)
Bài tập 13 (SGK-Trang 60).
 B
A
C
E
D
GT
ABC, , D nằm giữa A và B, E nằm giữa A và C
KL
a) BE < BC
b) DE < BC 
a) Vì E nằm giữa A và C AE < AC
 BE < BC (1) (Quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu)
b) Vì D nằm giữa A và B AD < AB
 ED < EB (2) (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu)
Từ (1), (2) DE < BC
Bài tập 12 (SGK-Trang 60).
- Cả lớp hoạt động theo nhóm.
- Các nhóm báo cáo kết quả và cách làm của nhóm mình.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá cho điểm.
 b
a
A
B
- Cho a // b, đoạn AB vuông góc với 2 đường thẳng a và b, độ dài đoạn AB là khoảng cách 2 đường thẳng song song đó.
4. Củng cố (3ph)
- Học sinh nhắc lại định lí vừa học.
5. Hướng dẫn học ở nhà(2ph)
- Ôn lại các định lí trong bài1, bài 2
- Làm bài tập 14(SGK-Trang 60); bài tập 15, 17 (SBT-Trang 25, 26).
Bài tập: vẽ ABC có AB = 4cm; AC = 5cm; AC = 5cm.
a) So sánh các góc của ABC.
b) Kẻ AH BC (H thuộc BC), so sánh AB và BH; AC và HC
- Ôn tập qui tắc chuyển vế trong bất đẳng thức.
Ngày soạn
Ngày dạy.
Tiết 52	
Đ3. quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác
Bất đẳng thức tam giác
I. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh:
 - Nắm vững quan hệ giữa độ dài 3 cạnh của một tam giác, từ đó biết được độ dài 3 đoạn thẳng phải như thế nào thì mới có thể là 3 cạnh của 1 tam giác; Hiểu và chứng minh định lí bất đẳng thức tam giác dựa trên quan hệ giữa 3 cạnh và góc trong 1 tam giác.
 - Luyện cách chuyển từ một định lí thành một bài toán và ngược lại ; Bước đầu biết sử dụng bất đẳng thức để giải toán. 
 - Làm việc nghiêm túc, có trách nhiệm.
II. Chuẩn bị :
 - Thước thẳng, ê ke, bảng phụ, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học trên lớp 
 1. Ôn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ (4phút)
 - Phát biểu mối quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu ?
 3 Dạy học bài mới(31phút)
Hoạt động của giáo viên và hs
Tg
Nội dung
- Yêu cầu học sinh làm ?1 ra giấy nháp để khẳng định không thể vẽ được tam giác có độ dài 3 cạnh là 1, 2, 4cm.
- Giáo viên giới thiệu định lí.
- Gọi 2 học sinh đọc định lí trong SGK.
- Hướng dẫn học sinh chứng minh định lí.
? Làm thế nào để tạo ra 1 tam giác có 1 cạnh là BC, 1 cạnh là AB + AC.
(Trên tia đối của tia AB lấy D sao cho AD = AC)
- Hướng dẫn học sinh:
AB + AC > BC
BD > BC
- Yêu cầu học sinh chứng minh.
- Gọi 1 học sinh trình bày miệng
- Hướng dẫn học sinh CM ý thứ 2
AB + AC > BC
AB + AC > BH + CH
AB > BH và AC > CH
- Giáo viên lưu ý: đây chính là nội dung bài tập 20 (SGK-Trang 64).
? Nêu lại các bất đẳng thức tam giác.
? Phát biểu qui tắc chuyển vế của bất đẳng thức.
? áp dụng qui tắc chuyển vế để biến đổi các bất đẳng thức trên.
- Gọi 3 học sinh lên bảng làm.
- Yêu cầu học sinh phát biểu bằng lời.
- Giáo viên nêu ra trường hợp kết hợp 2 bất đẳng thức trên.
- Yêu cầu học sinh làm ?3.
16’
15’
1. Bất đẳng thức tam giác. 
Định lí: SGK. 
 B
C
A
H
D
GT
ABC
KL
AB + AC > BC; AB + BC > AC
AC + BC > AB
2. Hệ quả của bất đẳng thức tam giác.
AB + BC > AC
BC > AC - AB
AB > AC - BC
* Hệ quả: SGK 
AC - AB < BC < AC + AB
?3- Học sinh trả lời miệng.
Không có tam giác với 3 canh 1cm; 2cm; 4cm vì 1cm + 2cm < 4cm
* Chú ý: SGK
4. Củng cố (8ph)
Bài tập 15 (SGK-Trang 63) (Học sinh hoạt động theo nhóm)
a) 2cm + 3cm < 6cm không th ... tam giác)ị 
b) Tương tự: 
Vì hai tam giác trên có chung đường cao NK và MQ = 2QR
c) SRPQ = SRNQ vì hai tam giác trên
có chung đường cao QI và cạnh
NR = RP (gt)
 SQMN = SQNP = SQPM (= 2SRPQ = 2SRNQ).
Bài 68 tr.88 SGK
HS: Muốn cách đều hai cạnh của góc xoy thì điểm M phải nằm trên tia phân giác của góc xoy.
- Muốn cách đều hai điểm A và B thì điểm M phải nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB.
- Điểm M phải là giao của tia phân giác góc xoy với đường trung trực của đoạn thẳng AB.
b) Nếu OA = OB thì phân giác Oz của góc xOy trùng với đường trung trực của đoạn thẳng AB, do đó mọi điểm trên tia Oz đều thỏa mãn các điều kiện trong câu a.
4. Củng cố (8ph)
Bài 91 tr.34 SBT: HS chứng minh dưới sự gợi ý của GV
 a) E thuộc tia phân giác của góc xBC nên EH = EG ; E thuộc tia phân giác của góc BCy nên EG = EK. Vậy EH = EG = EK.
 b) Vì EH = EK (cm trên) ị AE là tia phân giác góc BAC
 c) Có AE là phân giác góc BAC, AF là phân giác CAt mà góc BAC và góc CAt là hai góc kề bù nên EA ^ DF.
 d) Theo chứng minh trên, AE là phân giác góc BAC, chứng minh tương tự ị BF là phân giác góc ABC và CD là phân giác góc ACB. Vậy AE, BE, CD là các đường phân giác của DABC.
 e) Theo câu c) EA ^ DF, chứng minh tương tự ị FB ^ DE và DC ^ EF.
Vậy EA, FB, DC là các đường cao của DDEF.
5. Hướng dẫn học ở nhà(2ph)
 Ôn tập lý thuyết của chương, học thuộc các khái niệm, định lí, tính chất của từng bài. Trình bầy lại các câu hỏi, bài tập ôn tập chương III SGK.
Làm bài tập số 82, 84, 85 tr.33, 34 SBT; 
 ..
Ngày soạn
Ngày dạy.
Tiết 68 
ôn tập cuối năm
I. Mục tiêu: Thông qua bài học giúp học sinh:
 - Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức chủ yếu về đường thẳng song song, quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác.
 - Vận dụng kiến thức đã học để giải một số bài tập ôn tập cuối năm phần hình học.
 - Rèn kĩ năng vẽ hình, làm bài tập hình.
II. Chuẩn bị:
- Thước thẳng, com pa, ê ke vuông.
III. Các hoạt động dạy học trên lớp: 
 1. Ôn định lớp: 1’
 2. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp ôn tập)
 3. Tổ chức luyện tập 
Ôn tập về đường thẳng song song (15 phút)
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
HS hoạt động nhóm:
Bài 2,3 tr.91 SGK. Một nửa lớp làm bài 2 Nửa lớp còn lại làm bài 3
(Đề bài đưa lên màn hình và in vào giấy trong phát cho các nhóm)
 M P a
 50o
 b
 N Q
a) Có a ^ MN (gt) ; b ^ MN (gt) ị a // b (cùng ^ MN)
b) a // b (chứng minh a) ị MPQ + NQP = 180o (hai góc trong cùng phía)
 50o + NQP = 180oị NQP = 180o - 50o
 NQP = 130o
Bài 3 tr.91 SGK: cho các nhóm làm bài trên giấy trong đã in sẵn đề bài và hình vẽ trong khoảng 5 phút.
Cho a//b.Tính số đo góc COD
Bài làm : Từ O vẽ tia Ot // a // b. 
Vì a // Ot ị O1 = C = 44o (so le trong)
Vì b // Ot ị O2 + D = 180o (2góc trong cùng phía)
ị O2 + 132o = 180o
ị O2 = 180o - 132o
 O2 = 48o.
COD = O1 + O2 = 44o + 48o = 92o.
Ôn tập về quan hệ cạnh, góc trong tam giác (14 phút)
Nêu đẳng thức minh họa
 A1 + B1 + C1 = 180o.
- A2 quan hệ thế nào với các góc của DABC? Vì sao?
- A2 là góc ngoài của tam giác ABC tại đỉnh A vì A2 kề bù với A1.
Tương tự, ta có B2, C2 cũng là các góc ngoài của tam giác.
B2 = A1 + C1; C2 = A1 + B1
 A2 = B1 + C1
- Bất đẳng thức tam giác. Minh họa theo hình vẽ.
AB - AC < BC < AB + AC.
GV cho HS làm bài tập sau.
Cho hình vẽ. A
 B H C
Về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu.
Hãy điền các dấu “>“ hoặc “<” thích hợp vào ô vuông.
 AB BH
 AH AC
 AB AC Û HB HC
vẽ hình và làm bài tập vào vở. Một HS lên bảng làm
AB > BH
AH < AC
AB < AC Û HB < HC
Bài tập 5 (a,c) tr.92 SGK
(Đề bài đưa lên màn hình)
GV yêu cầu HS giải miệng nhanh để tính số đo x ở mỗi hình.
Bài 5 (a)
Kết quả 
c) Kết quả x = 46o.
Ôn tập các trường hợp bằng nhau của tam giác (15 phút)
Bài 4 tr.92 SGK
(GV đưa hình vẽ lên màn hình; có GT, KL kèm theo).
Một HS đọc đề bài.
GT xOy = 90o
 DO = DA; CD ^ OA
 EO = EB; CE ^ OB
KL a) CE = OD
 b) CE ^ CD
 c) CA = CB
 d) CA // DE 
 e) A, C, B thẳng hàng.
GV gợi ý để HS phân tích bài toán.
Sau đó yêu cầu HS trình bày lần lượt các câu hỏi của bài.
HS trình bày miệng bài toán 
a) DCED và D ODE có:
E2 = D1 (so le trong của EC//Ox)
 ED chung.
D2 = E1 (so le trong của CD//Oy)
ị DCED = DODE (g.c.g)
ị CE = OD (cạnh tương ứng).
b) và ECD = DOE = 90o (góc tương ứng) ị CE ^ CD.
c) D CDA và D DCE có:
 CD chung
 CDA = DCE = 90o
 DA = CE (= DO)
ị DCDA = DDCE (c.g.c)
ị CA = DE (cạnh tương ứng)
Hướng dẫn về nhà (1 phút)
Tiếp tục ôn tập lý thuyết câu 9, 10 và các câu đã ôn.
Bài tập số 6, 7, 8, 9 tr.92, 93 SGK.
Ngày soạn
Ngày dạy.
Tiết 69 
ôn tập cuối năm (tiếp)
I Mục tiêu:
 Thông qua bài học giúp học sinh:
 - Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức chủ yếu về các đường đồng quy trong tam giác (đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực, đường cao) và các dạng đặc biệt của tam giác (tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông)
 - Vận dụng kiến thức đã học để giải một số bài tập ôn tập cuối năm phần hình học.
 - Rèn tính tích cực, tính chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
- Thước thẳng, com pa, ê ke vuông.
III. Các hoạt động dạy học trên lớp: 
 1. Ôn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ 
3. Dạy học bài mới
Ôn tập các đường đồng quy của tam giác (8 phút)
GV: Em hãy kể tên các đường đồng quy của tam giác?
HS: Tam giác có các đường đồng quy là:
- đường trung tuyến
- đường phân giác
- đường trung trực
- đường cao.
Các đường đồng quy của tam giác
hai HS lên bảng điền vào hai ô trên.
Đường...
G là...
GA = ... AD
GE = ... BE
Đường...
H là ...
Đường trung tuyến.
G là trọng tâm GA = AD ;
GE = BE ; Đường cao ; H là trực tâm.
hai HS khác lên điền vào hai ô dưới.
Đường...
Đường... 
Đường phân giác 
IK = IM = IN
I cách đều ba cạnh D.
IK = ... = ...
I cách đều...
OA = ... = ...
O cách đều
Đường trung trực
OA = OB = OC 
O cách đều ba đỉnh D.
GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm và tính chất các đường đồng quy của tam giác.
HS trả lời các câu hỏi của GV.
 Một số dạng tam giác đặc biệt (16 phút)
GV yêu cầu HS nêu định nghĩa, tính chất, cách chứng minh:
- tam giác cân
- tam giác đều
- tam giác vuông.
Hoạt động 3
Luyện tập (20 phút)
Bài 6 tr.92 SGK
GV đưa đề bài và hình vẽ sẵn lên màn hình.
Một HS đọc đề bài SGK.
GV gợi ý để HS tính DCE, DEC 
 + DCE bằng góc nào?
 + Làm thế nào để tính được 
 CDB ? DEC?
HS trả lời:
+ DCE = CDB so le trong của 
 DB// CE.
+ CDB = ABD - BCD
+ DEC = 180o-(DCE + EDC)
Sau đó yêu cầu HS trình bày bài giải.
HS trình bày bài giải:
DBA là góc ngoài của DDBC nên 
 DBA = BDC + BCD
ị BDC = DBA - BCD 
 = 88o - 31o = 57o
DCE = BDC = 57o (so le trong của DB // CE).
EDC là góc ngoài của D cân ADC nên EDC = 2DCA = 62o.
Xét D DCE có:
DEC = 180o - (DCE + EDC)
(định lý tổng ba góc của D)
DEC = 180o – (57o + 62o) = 61o.
b) Trong D CDE có
DCE < DEC < EDC (57o < 61o < 62o) ị DE < DC < EC
(định lý quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác).
Vậy trong D CDE, cạnh CE lớn nhất. 
 4.Hướng dẫn về nhà (1 phút)
Yêu cầu HS ôn tập kĩ lý thuyết và làm lại các bài tập ôn tập chương và ôn tập cuối năm.
Chuẩn bị tốt cho kiểm tra môn Toán học kỳ II.
Ngày soạn
Ngày dạy.
Tiết 70 
ôn tập cuối năm
I. Mục tiêu: Thông qua bài học giúp học sinh:
 - Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức chủ yếu về đường thẳng song song, quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác.
 - Vận dụng kiến thức đã học để giải một số bài tập ôn tập cuối năm phần hình học.
 - Rèn kĩ năng vẽ hình, làm bài tập hình.
II. Chuẩn bị:
- Thước thẳng, com pa, ê ke vuông.
III. Các hoạt động dạy học trên lớp: 
 1. Ôn định lớp: 1’
 2. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp ôn tập)
 3. Tổ chức luyện tập 
Ôn tập về giải mộy số bài tập (15 phút)
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
HS hoạt động nhóm:
Bài 2,3 tr.91 SGK. Một nửa lớp làm bài 2 Nửa lớp còn lại làm bài 3
(Đề bài đưa lên màn hình và in vào giấy trong phát cho các nhóm)
Bài 68 tr.88 SGK
HS: Muốn cách đều hai cạnh của góc xoy thì điểm M phải nằm trên tia phân giác của góc xoy.
- Muốn cách đều hai điểm A và B thì điểm M phải nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB.
- Điểm M phải là giao của tia phân giác góc xoy với đường trung trực của đoạn thẳng AB.
b) Nếu OA = OB thì phân giác Oz của góc xOy trùng với đường trung trực của đoạn thẳng AB, do đó mọi điểm trên tia Oz đều thỏa mãn các điều kiện trong câu a. 
a) Có a ^ MN (gt) ; b ^ MN (gt) ị a // b (cùng ^ MN)
b) a // b (chứng minh a) ị MPQ + NQP = 180o (hai góc trong cùng phía)
 50o + NQP = 180oị NQP = 180o - 50o
 NQP = 130o
Bài 3 tr.91 SGK: cho các nhóm làm bài trên giấy trong đã in sẵn đề bài và hình vẽ trong khoảng 5 phút.
Cho a//b.Tính số đo góc COD
Bài làm : Từ O vẽ tia Ot // a // b. 
Vì a // Ot ị O1 = C = 44o (so le trong)
Vì b // Ot ị O2 + D = 180o 
(2góc trong cùng phía)
ị O2 + 132o = 180o
ị O2 = 180o - 132o
 O2 = 48o.
 COD = O1 + O2 = 44o + 48o = 92o.
Ôn tập về quan hệ cạnh, góc trong tam giác (14 phút)
Nêu đẳng thức minh họa
 A1 + B1 + C1 = 180o.
 - A2 quan hệ thế nào với các góc của DABC? Vì sao?
 - A2 là góc ngoài của tam giác ABC tại đỉnh A vì A2 kề bù với A1.
Tương tự, ta có B2, C2 cũng là các góc ngoài của tam giác.
B2 = A1 + C1; C2 = A1 + B1
 A2 = B1 + C1
- Bất đẳng thức tam giác. Minh họa theo hình vẽ.
AB - AC < BC < AB + AC.
GV cho HS làm 
Cho hình vẽ. 
 A 
 C H B
Về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu.
Hãy điền các dấu “>“ hoặc “<” thích hợp vào ô vuông.
 AB BH
 AH AC
 AB AC Û HB HC
vẽ hình và làm bài tập vào vở. Một HS lên bảng làm
AB > BH
AH < AC
AB < AC Û HB < HC
Bài tập 5 (a,c) tr.92 SGK
(Đề bài đưa lên màn hình)
GV yêu cầu HS giải miệng nhanh để tính số đo x ở mỗi hình.
Bài 5(a)
Kết quả 
c) Kết quả x = 46o.
Ôn tập các trường hợp bằng nhau của tam giác (15 phút)
Bài 4 tr.92 SGK
(GV đưa hình vẽ lên màn hình; có GT, KL kèm theo).
Một HS đọc đề bài.
GT xOy = 90o
 DO = DA; CD ^ OA
 EO = EB; CE ^ OB
KL a) CE = OD
 b) CE ^ CD
 c) CA = CB
 d) CA // DE 
 e) A, C, B thẳng hàng.
GV gợi ý để HS phân tích bài toán.
Sau đó yêu cầu HS trình bày lần lượt các câu hỏi của bài.
HS trình bày miệng bài toán 
a) DCED và D ODE có:
E2 = D1 (so le trong của EC//Ox)
 ED chung.
D2 = E1 (so le trong của CD//Oy)
ị DCED = DODE (g.c.g)
ị CE = OD (cạnh tương ứng).
b) và ECD = DOE = 90o (góc tương ứng) ị CE ^ CD.
c) D CDA và D DCE có:
 CD chung
 CDA = DCE = 90o
 DA = CE (= DO)
ị DCDA = DDCE (c.g.c)
ị CA = DE (cạnh tương ứng)
Hướng dẫn về nhà (1 phút)
Tiếp tục ôn tập lý thuyết câu 9, 10 và các câu đã ôn.
Bài tập còn lai

Tài liệu đính kèm:

  • docHINH 7 tu tiet 49het nam.doc