Giáo án môn Toán lớp 7 - Chương 1: Số hữu tỉ, số thực - Tiết 14: Làm tròn số

Giáo án môn Toán lớp 7 - Chương 1: Số hữu tỉ, số thực - Tiết 14: Làm tròn số

A. MỤC TIÊU

· HS có kn về làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiển.

· Nắm vững và biết các quy ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ nêu trong bài. Có ý thức vận dụng các quy ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày.

B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

· GV: Bảng phụ. Máy tính bỏ túi

· HS: -Sưu tầm ví dụ thực tế về làm tròn số. Máy tính bỏ túi.Bảng phụ nhóm

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc 3 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1122Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán lớp 7 - Chương 1: Số hữu tỉ, số thực - Tiết 14: Làm tròn số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 12/10/2009
Ngày soạn: 9/10/2009
Tiết 14 LÀM TRÒN SỐ
A. MỤC TIÊU
HS có kn về làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiển.
Nắm vững và biết các quy ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ nêu trong bài. Có ý thức vận dụng các quy ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Bảng phụ. Máy tính bỏ túi
HS: -Sưu tầm ví dụ thực tế về làm tròn số. Máy tính bỏ túi.Bảng phụ nhóm
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: KIỂM TRA
1/ Phát biểu kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân 
Một HS lên bảng kiểm tra:
- Phát biểu kết luận trang 34 SGK
- Chữa bài tập 91 trang 15 SBT
Bài tập 91 SBT
a) 0,(37) + 0,(62) = 1
 ;
b) 0,(33).3=1
b) 
* Một trường học có 425 HS, số HS khá giỏi có 302 em. Tính tỉ số phần trăm HS khá giỏi của trường đó.
Từ kết quả trên GV vào bài.
* Tỉ số phần trăm HS khá giỏi trường đó là:
 Hoạt động 2: VÍ DỤ 
+ Số HS thi TN THCS năm học 2002 – 2003 toàn quốc là hơn 1,35 tr HS.
+Thống kê của UBDSGĐ và trẻ em, hiện cả nước vẫn còn khoảng 26.000 trẻ lang thang (Hà Nội khoảng 6.000 trẻ) (Báo CAND số ra ngày 31/5/2003)
HS đọc các ví dụ làm tròn số GV đưa ra.
- GV yêu cầu HS nêu một ví dụ.
GV nêu tác dụng của việc làm tròn số.
VD 1: Làm tròn các số thập phân 4,3 và 4,9 đến hàng đơn vị.
- HS nêu một ví dụ
GV vẽ phần trục số sau lên bảng
4,9
4,3
6
4
5
- Biểu diễn số thập phân 4,3 và 4,9 trên trục số. Nhận xét số thập phân 4,3 gần số nguyên nào nhất? Tương tự với số thập phân 4,9
HS biểu diễn trên trục số hai số 4,3 và 4,9. 
Số 4,3 gần số nguyên 4 nhất
Số 4,9 gần số nguyên 5 nhất
Cách Viết: 4,3 4 4,9 5
HS nghe GV hướng dẫn và ghi bài
GV HD cách đọc kí hiệu “” 
- Vậy để làm tròn một số thập phân đến hàng đơn vị ta lấy số nguyên nào?
Để làm tròn một số thập phân đến hàng đơn vị, ta lấy số nguyên gần với số đó nhất.
- Cho HS làm ?1 
?1 5,4 5 ; 5,7 6 4,5 4 ; 4,5 5 
VD 2: làm tròn số 72.900 đến hàng nghìn (nói gọn là làm tròn nghìn) .
*72900 73000 vì 72900 gần 73000 hơn là 72000
VD 3: Làm tròn số 0,8134 đến phần hàng nghìn
0,8134 0,813
 Hoạt động 3: QUY ƯỚC LÀM TRÒN SỐ
GV gt như sau:
Hai quy ước làm tròn số
Trường hợp 1 
 “Trường hợp 1” Tr 36 SGK
VD : a) Làm tròn số 86,149 đến chữ số thập phân thứ nhất
HS thực hiện theo hướng dẫn của GV
GV Hướng dẫn HS như SGK.
Ví dụ : a) 86,1 49 86,1
b) làm tròn 542 đến hàng chục.
b ) 52	2 540	
Trường hợp 2: 
 “Trường hợp 2” Tr 36 SGK
VD: a) Làm tròn số 0,0861 đến chữ số thập phân thứ hai.
 Ví dụ : a) 0,08 610,09
 b) Làm tròn số 1573 đến hàng trăm
b) 1573 1600	
- GV yêu cầu HS làm ?2 
HS làm vào vở lần lượt 3 HS lên bảng làm.
a) Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ ba
79,382 679,383
b) Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ hai
79,38 26 79,38
c) Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ nhất
79,3 82679,4
 Hoạt động 4: LUYỆN TẬP CỦNG CỐ
- GV yêu cầu HS làm bài tập 73 trang 36 SGK
Kết quả:HS1
7,923 7,92
17,418 17,42
79,1364 79,14
HS2
50,401 50,40
0,155 0,16
60,996 61,00
 Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Nắm vững hai quy ước của quy tắc làm tròn số
Bài tập số 76, 77, 78,79 trang 37, 38 SGK, số 93, 94,95 Tr 16 SBT
Tiết sau mang máy tính bỏ túi, thước dây hoặc thước cuộn.
Trường hợp 1: 
* Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. 
* Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0. 
VD : a) Làm tròn số 86,149 đến chữ số thập phân thứ nhất
86,1 49 86,1
 b) làm tròn 542 đến hàng chục: 54 2 540
Trường hợp 2: 
* Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm một vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. 
* Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0. 
Ví dụ : a) Làm tròn số 0,0861 đến chữ số thập phân thứ hai.
 0,08 610,09
 b) Làm tròn số 1573 đến hàng trăm: 15 73 1600
A 
1m
E
x
B
F
D
 C
a) S hình vuông AEBF: 
	 1.1 = 1 (m2)
S hình vuông ABCD: 
	 2.1 = 2(m2)	
b) Tính độ dài đường chéo AB
	Ta có : x2 = 2
 => x = 1,414213562373095

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 14 Lam tron so.doc