A/. MỤC TIÊU
· HS hiểu giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Xác định được giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ. Có kỹ năng cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
· Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lí.
B/. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
· GV: Giáo án, bảng phụ.
· HS: Ôn GTTĐ của một số nguyên, quy tắc cộng trừ, nhân, chia số thập phân, cách viết số thập phân dưới dạng số thập phân và ngược lại. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
Ngày soạn: 23/8/2009 Ngày dạy: 26/8/2009 Tiết 4 § 4 GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN A/. MỤC TIÊU HS hiểu giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Xác định được giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ. Có kỹ năng cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lí. B/. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: Giáo án, bảng phụ. HS: Ôn GTTĐ của một số nguyên, quy tắc cộng trừ, nhân, chia số thập phân, cách viết số thập phân dưới dạng số thập phân và ngược lại. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số. C/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: KIỂM TRA 1/ Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì? Tìm: Tìm x biết: = 2 2/ Vẽ trục số, biễu diễn trên trục số các số hữu tỉ: GV nhận xét vào cho điểm HS1: GTTĐ của một số nguyên a là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số. 3,5 -2 1 0 HS2: Hoạt động 2: 1) GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ GV giới thiệu GTTĐ của một số hữu tỉ x. Kí hiệu: * Tìm: GV chỉ vào trục số HS2 đã biểu diễn các số hữu tỉ trên và lưu ý HS: khoảng cách không có giá trị âm. - Cho HS làm ?1 phần b (sgk) Điền vào chổ trống () GV nêu: Công thức xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ cũng tương tự như đối với số nguyên. Yêu cầu HS làm các ví dụ và ?2 GV Yêu cầu HS làm bài tập 17 (Tr 15 SGK) Định nghĩa: SGK Theo ĐN ta có: = 3,5 HS điền để được kết luận: Ví dụ: HS làm ?2, 2 HS lên bảng. Bài tập 17 (15 SGk) 1) Câu a và c đúng, câu b sai GV đưa lên màn đèn chiếu “bài giải sau đúng hay sai”? a) b) c) d) e) GV nhấn mạnh nhận xét (14 SGK) 2) a) b) c) d) Bài tập a.Đúng b. Đúng c. Sai nào d. Sai e. Đúng Hoạt động 3:2) CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN Ví dụ: a/ (-1,13) + (-0,264) Hãy viết các số thập phân trên dưới dạng phân số thập phân rồi áp dụng quy tắc cộng hai phân số. * Trong thực hành khi cộng hai số thập phân ta áp dụng quy tắc tương tự như đối vối số nguyên. Ví dụ: b) 0,245-2,134 c) (-5,2).3,14 *Vậy khi cộng, trừ, nhân, chia hai số thập phân ta áp dụng quy tắc về giá trị tuyệt đối và về dấu tương tự như với số nguyên d) (-0,408):(-0,34) GV Nêu quy tắc chia hai số thập phân. Hãy áp dụng vào bài tập d) Thay đổi dấu của số chia (cho HS sử dụng máy tính) - Yêu cầu HS làm ?3. Tính: a) -3,116 + 0,263) b) (-3,7).(-2,16) - HS làm bài tập 18 (15 SGK) HS phát biểu: a) (-1,13) + (-0,264)= = HS nêu cách làm: (-1,13) + (-0,264)=-(1,13+ 0,264) =-1,394 HS lên bảng làm, Kêt quả: b) -1,889 c) 16,328 HS nhắc lại quy tắc d) (-0,408): (-0,34) = +(0,048:0,34) = 1,2 (-0,408): (+0,34) = -(0,048:0,34) = -1,2 HS cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng a) =-(3,116 – 0,263) = - 2,853 b) = + (3,7. 2,16) = 7,992 Bài tập 18 (Tr 15 SGK) Kết quả: a) – 5,693 ; b) – 0,32 c) 16,027 ; d) – 2,16 Hoạt động 4: LUYỆN TẬP CỦNG CỐ *công thức tính gttđ của một số hữu tỉ. Bài 20 (Tr 15 SGK). Tính nhanh. a) 6,3 + (-3,7) + 2,4 + (-0,3) b) (-4,9) + 5,5 + 4,9 + (-5,5) c) 2,9 + 3,7 + (-4,2) + (-2,9) + 4,2 d) (-6,5).2,8 + 2,8.(-3,5) 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở Kết quả: a) 4,7 b) 0 c) 3,7 d) -28 Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học thuộc ĐN và công thức xác định GTTĐ của một số hữu tỉ, ôn so sánh số hữu tỉ. - Bài tập 21, 22, 24 (Tr 15, 16 SGK) 24, 25, 27 (Tr 7,8 SBT).Tiết sau mang máy tính bỏ túi.
Tài liệu đính kèm: