A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Tiếp tục củng cố cho HS về khái niệm giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.
2. Kĩ năng: Củng cố kỹ năng lập bảng “tần số” từ bảng số liệu ban đầu.
3. Thái độ: Biết cách từ bảng tần số viết lại một bảng số liệu ban đầu.
B. PHƯƠNG PHÁP: gợi mở vấn đáp
C. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên: bảng phụ
2. Học sinh: bài tập
Ngày dạy: TUẦN Tiết 45: LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Tiếp tục củng cố cho HS về khái niệm giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng. 2. Kĩ năng: Củng cố kỹ năng lập bảng “tần số” từ bảng số liệu ban đầu. 3. Thái độ: Biết cách từ bảng tần số viết lại một bảng số liệu ban đầu. B. PHƯƠNG PHÁP: gợi mở vấn đáp C. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Giáo viên: bảng phụ 2. Học sinh: bài tập D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. II. Kiểm tra bài củ: -Câu 1: Yêu cầu chữa BT 5/4 SBT. Số HS nghỉ học (x) 0 1 2 3 4 6 Tần số (n) 10 9 4 1 1 1 N = 26 Câu 2: Yêu cầu chữa bài tập 6/4 SBT (Đề bài đưa lên bảng phụ): Số lỗi chính tả (x) 1 2 3 4 5 6 7 9 10 Tần số (n) 1 4 6 12 6 8 1 1 1 N = 40 III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: 2. Triển khai bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức *HĐ1: -Cho HS làm BT 8/12 SGK -GV treo bảng phụ ghi đầu bài, treo bảng điều tra bảng 13/12 SGK. -Yêu cầu 1 HS đọc to đề bài: Điểm số(x) 7 8 9 10 Tần số (n) 3 9 10 8 N = 30 a)Dấu hiệu là gì ? Xạ thủ đã bắn bao nhiêu phát ? b)Lập bảng “tần số” và rút ra nhận xét. -Gọi 2 HS trả lời các câu a, b. -Yêu cầu nhận xét các câu trả lời. *HĐ2: -Cho HS làm BT 9/12 SGK -GV treo bảng phụ ghi đầu bài, treo bảng điều tra bảng 14/12 SGK. -Yêu cầu 1 HS đọc to đề bài: a)Dấu hiệu là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu? b)Lập bảng “tần số” và rút ra nhận xét. -Cho HS tự làm cá nhân. -Sau đó kiểm tra bài làm của 1 số em. 1.BT 8/12 SGK: a)Dấu hiệu: Điểm số đạt được của mỗi lần bắn súng. Xạ thủ đã bắn 30 phát. b)Bảng “tần số”: Nhận xét: Điểm số thấp nhất: 7. Điểm số cao nhất: 10. Số điểm 8 và đIểm 9 chiếm tỉ lệ cao. 2.BT 9/12 SGK: a)Dấu hiệu: Thời gian giải một bài toán của mỗi HS (ph). Số các giá trị 35. b)Bảng “tần số' Nhận xét: Thời gian giải 1 bài toán nhanh nhất là 3 phút. Thời gian giải 1 bài toán chậm nhất là 10 phút. Số bạn giải 1 bài toán từ 7 đến 10 phút chiếm tỉ lệ cao. IV. Củng cố: trong bài V. Dặn dò: -Học kỹ lí thuyết ở tiết 43. -BTVN: Thời gian hoàn thành cùng một loại sản phẩm tính bằng phút của 35 công nhân trong một phân xưởng SX được ghi trong bảng sau: 3 5 4 5 4 6 3 4 7 5 5 5 4 4 5 4 5 7 5 6 6 5 5 6 6 4 5 5 6 3 6 7 5 5 8 a)Dấu hiệu là gì? Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu? b)Lập bảng “tần số” và rút ra nhận xét. E. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: