Giáo án môn Toán lớp 7 - Tiết 27: Luyện tập 2

Giáo án môn Toán lớp 7 - Tiết 27: Luyện tập 2

1/ Về kiến thức:

- Cũng cố hai trường hợp bằng nhau của tam giác (cgc , ccc).

2/Về kĩ năng:

- Rèn kĩ năng áp dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác (c-g-c) để chỉ ra 2 tam giác bằng nhau, từ đó chỉ ra hai cạnh, hai góc tương ứng bằng nhau

-Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, chứng minh

3/Về tư duy,thái độ:

-Từ những kiến thức đã học, biết suy luận ra kiến thức mới

II / Chuẩn bị:

Giáo viên:

- Thước thẳng, êke.thước đo góc, phấn màu

-Thiết kế các phiếu học tập số 1; 2; 3;4

-Phiếu điền khuyết ở phần cũng cố bài

-Lớp học chia làm 6 nhóm

-Bảng phụ

2)Học sinh:

-Ôn kiến thức: Hai trường hợp bằng nhau của tam giác (cgc , ccc).

-Bảng nhóm để ghi kết quả thảo luận

-Dụng cụ vẽ hình

III/ Kiểm tra bài cũ:

- Phát biểu trường hợp bằng nhau (c-g-c) của tam giác.

- Chữa BT30/120SGK.

IV/ Tiến trình bài dạy:

 

doc 3 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 991Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán lớp 7 - Tiết 27: Luyện tập 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 27_Tuần 14/HKI LUYỆN TẬP 2
Ngày soạn: 4 / 11 Gv:Nguyễn Hoàng Tịnh Thuỷ 
I/ Mục tiêu : 
1/ Về kiến thức:
- Cũng cố hai trường hợp bằng nhau của tam giác (cgc , ccc).
2/Về kĩ năng:
- Rèn kĩ năng áp dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác (c-g-c) để chỉ ra 2 tam giác bằng nhau, từ đó chỉ ra hai cạnh, hai góc tương ứng bằng nhau
-Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, chứng minh
3/Về tư duy,thái độ:
-Từ những kiến thức đã học, biết suy luận ra kiến thức mới
II / Chuẩn bị:
Giáo viên: 
- Thước thẳûng, êke.thước đo góc, phấn màu
-Thiết kế các phiếu học tập số 1; 2; 3;4
-Phiếu điền khuyết ở phần cũng cố bài
-Lớp học chia làm 6 nhóm
-Bảng phụ 
2)Học sinh:
-Ôân kiến thức: Hai trường hợp bằng nhau của tam giác (cgc , ccc).
-Bảng nhóm để ghi kết quả thảo luận
-Dụng cụ vẽ hình 
III/ Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu trường hợp bằng nhau (c-g-c) của tam giác. 
- Chữa BT30/120SGK. 
IV/ Tiến trình bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: LUYỆN TẬP
-GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm nhận xét phiếu số 1
-Sau khi HS làm xong, các nhóm nhận xét chéo.
- GV hiển thị phần trả lời để HS đối chiếu và đánh giá kết quả các nhóm 
GV nêu câu hỏi:
* Ngoài hình mà bạn vẽ được trên bảng, có em nào vẽ được hình khác không?
BT 44 /101 SBT
 (Đưa đề bài lên màn hình)
-GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm nhận xét phiếu số 2
-Sau khi HS làm xong, các nhóm nhận xét chéo.
- GV hiển thị phần trả lời để HS đối chiếu và đánh giá kết quả các nhóm 
Bài 46 /103 SBT
( Đưa bài tập lên màn hình )
GV hướng dẫn HS dùng dụng cụ vẽ hình.ghi GT,KL
- Chứng minh 	DC = BE ?
GV yêu cầu 1 HS nêu cách chứng minh và 1 HS khác lên ghi bài chứng minh.
- Chứng minh DC BE.
Gợi ý: cho DC cắt BE ở I; DC cắt AB ở H. Hãy chứng minh = 1v.
- Tìm mối liên hệ giữa ∆ BIH và ∆ DAH.
GV lưu ý HS: ∆ ADH và ∆ IBH có 3 góc tương ứng bằng nhau nhưng hai tam gíac này không bằng nhau.
BT 48 /103 SBT
(Đưa đề bài lên màn hình)
GV vẽ hình và ghi sẳn GT,KL
(Yêu cầu HS phân tích và chứng minh miệng bài toán)
GV: Muốn chứng minh A là trung điểm của MN ta cầøn chứng minh những điều kiện gì ?
GV: Hãy chứng minh AM = AN
GV: Làm thế nào để chứng minh M, A, N thẳng hàng?
GV gợi ý: chứng minh AM và AN cùng // với BC rồi dùng tiên đề ƠCLít suy ra M, A, N thẳng hàng.
chỉ gợi ý cách chứng minh).
-Các nhóm thảo luận ghi kết quả trả lời trên bảng nhóm .
-HS nhận xét,đánh giá chéo kết quả các nhóm
-HS ghi nội dung phần trả lời được hiển thị
A
B
O
1
2
1
2
A
 D
 ∆ AOB: OA = OB
GT Ô1 = Ô2
KL a) DA = DB
 b) OD AB.
 D ABC nhọn 
 AD ^ AB 
 AD = AB 
 GT AE ^ AC 
 AE = AC 
 KL DC = BE , DC ^ BE 
HS thực hiện theo y/c
 ∆ ABC
 AK = KB; AE = EC
GT KM = KC ; EN = EB
KL A là trung điểm của MN
HS: AM = AN và M, A, N thẳng hàng.
HS trình bày miệng
HS: AM//BC và AN //BC
 TĐ ƠCLÍT
 d
 M 
K
B
C
E
1
2
a)Trường hợp M nằm ngoài KE
1/∆ BEM = ∆CEM (c-g-c)
2/∆ BKM = ∆ CKM (cgc) 
3/∆ BKE = ∆ CKE (c-c-c)
B
C
M
K
d
b) Trường hợp M nằm giữa K và E
 E 
1/ ∆ BKM = ∆ CKM (cgc)
Þ KB = KC
2/ ∆ BEM = ∆ CEM (cgc)
Þ EB = EC
3/ ∆ BKE = ∆ CKE (ccc)
BT 44 /101 SBT
a) ∆ OAD và ∆ OBD có:
OA = OB (gt)
Ô1 = Ô2 (gt)
AD chung
Þ ∆ OAD = ∆ OBD (cgc)
Þ DA = DB và1 = 2 (đ/n) 
b/Vì 1 = 2 (cmt)
mà 1 + 2 = (kề bù)
Þ 1 = 2 = 
hay OD AB
Bài 46 /103 SBT
 E
D
 A
 2 3
 1 1 
 H 2 
 I
 1 
 B C 
a/Ta có Â2 = Â3 = 1v
Þ Â1 + Â2 = Â3 + Â1
hay 
∆ ADC và ∆ ABE có
 AD = AB (gt)
 AC = AE (gt) 
 (cmt)
Þ ∆ ADC = ∆ ABE (cgc)
Þ DC = BE,= 1 (đ/n)
b/Xét ∆ ADH và ∆ IBH có:
1 = 2 (đối đỉnh)
 = 1 (chứng minh trên)
Þ Â2 = (tổng 3 góc ∆)
A
C
M
N
K
E
1
2
1
2
mà Â2 = 1v (gt) Þ = 1v hay DC BE
BT 48 /103 SBT
∆ AKM = ∆ BKC (cgc)
Þ AM = BC.
∆ AEN = ∆ CEB Þ AN = BC .
Do đó: AM = AN (=BC)
∆AKM = ∆ BKC (c/m trên)
Þ 1 = 1 (góc tương ứng)
Þ AM // BC vì có hai góc sole trong bằng nhau.
Tương tự: AN // BC.
Þ M, A, N thẳng hàng theo tiên đề ƠCLít
Vậy A là trung điểm của MN.
V/Đánh giá kết thúc bài học,giao nhiệm vụ về nhà:
*Nhận xét đánh giá giờ học,động viên nhắc nhở HS 
*Hướng dẫn BTVN: - Hoàn thành bài 48 SBT 
 - Làm tiếp các bài tập 30, 35, 39, 47 SBT.
 - Xem trước bài “TH bằng nhau Góc-cạnh-Góc”
VI. Phụ lục:
Phiếu số 1	
Bài 1 : Cho đoạn thẳng BC và đường trung trực d của nó, d giao với BC tại M. Trên d lấy hai điểm K và E khác M. Nối EB, EC, KB, KC.
Chỉ ra các tam giác bằng nhau trên hình ?
Phiếu số 2
BT 44 /101 SBT
Cho tam giác AOB có OA = OB
Tia phân giác của Ô cắt AB ở D.
Chứng minh:
DA = DB
OD AB

Tài liệu đính kèm:

  • docH- 27.doc