I/ Mục tiêu :
ã Hiểu được bảng “tần số” là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.
ã Biết cách lập bảng “ tần số” từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.
II/ Chuẩn bị :
GV: Giáo án, SGK, bảng phụ sẵn bảng 7, bảng 8SGK.
HS :Vở ghi, SGK, chuẩn bị như tiết học trước đã dặn.
III/ Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
HS1: Lên bảng chữa bài tập tiết học trước cho về nhà.
GV và HS : Nhận xét cho điểm HS
Hoạt động 2: Bài mới :
Ngày dạy....................... Tiết 43:Đ2. bảng “tần số” các giá trị của dấu hiệu I/ Mục tiêu : Hiểu được bảng “tần số” là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn. Biết cách lập bảng “ tần số” từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét. II/ Chuẩn bị : GV: Giáo án, SGK, bảng phụ sẵn bảng 7, bảng 8SGK. HS :Vở ghi, SGK, chuẩn bị như tiết học trước đã dặn. III/ Các hoạt động trên lớp : Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: HS1: Lên bảng chữa bài tập tiết học trước cho về nhà. GV và HS : Nhận xét cho điểm HS Hoạt động 2: Bài mới : HĐ 2.1: Tìm hiểu cấu tạo và cách lập bảng “tần số”. GV: Treo bảng 7 SGK cho HS quan sát lại : GV: yêu cầu HS làm ?1 dưới hình htức hoạt động nhóm nhóm Hãy vẽ một khung gồm 2 dòng: dòng trên ghi lại các giá trị khác nhau của dấu hiệu theo thứ tự từ nhỏ đến lớn , dòng dưới ghi lại các tần số tương ứng dưới mỗi giá trị đó Kết quả đạt được của hoạt động nhóm HS GV: Sau đó bổ sung thêm cột bên phải và bên trái . GV: Giải thích cho HS hiểu: Giá trị (x) ; Tần số(n) , N= 30 và giới thiệu bảng như thế gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu. Để cho tiện người ta gọi bảng đó là bảng “tần số” GV: Yêu cầu HS trở lại bảng 1 SGK và lập bảng “tần số” HS: Làm nhanh HĐ2.2: GV hướng dẫn HS chuyển cấu tạo bảng ngang thành bảng dọc ( chuyển dòng thành cột- cột thành dòng) 1/ Lập bảng “tần số”: ?1 Giá trị (x) 98 99 100 101 102 Tần số (n) 3 4 16 4 3 N=30 Giá trị (x) 28 30 35 50 Tần số (n) 2 8 7 3 N = 20 2/ Chú ý : Tại sao lại chuyển bảng số liệu thống kê ban đầu thành bảng “tần số”? HS: Giúp chúng ta quan sát, nhận xét, đánh giá của một dấu hiệu một cách dễ dàng hơn, có nhiều thuận lợi trong việc tính toán sau này. HS: Đọc phần đóng khung SGK: HĐ3: Luyện tập - Củng cố: Làm bài tập 6 tr11SGK HS: 1 em đọc đề bài tập và làm câu a) Lưu ý : Lập bảng tần số trong hai cách , cách nào cũng được . GV: Gọi 1 HS lên bảng làm câu a) GV: Hướng dẫn HS nhận xét bằng cách gợi ý qua các câu hỏi sau: Số con trong thôn từ mấy con đế mấy con? Số gia đình sinh bao nhiêu con chiếm tỉ lệ cao nhất ? Số gia đình 3 con trở lên chiếm tỉ lệ ? % Sau đó liên hệ với thực tế : Chủ trương của nhà nước về phát triển dân số : Mỗi gia đình chỉ nên có từ 1 đến 2 con GV: Cho HS làm tiếp bài 7 tr11 HS: Tự đọc đề và làm bài theo nhóm. Sau đó cho HS trả lời miệng, cả lớp theo dõi nhận xét , kiểm tra nếu sai chỗ nào thì sửa ngay chỗ đó. a) Giá trị (x) Tần số (n) 28 30 35 50 2 8 7 3 N = 20 b) Bảng tần số giúp quan sát , tính toán thuận lợi sau này 3/ Củng cố : Làm bài tập 6 tr11SGK a) Dấu hiệu: Số con của mỗi gia đình Bảng “tần số” : Giá trị(x) 0 1 2 3 4 Tần số(n) 2 4 17 5 2 N= 30 b) Nhận xét : - Số con các gia đình trong thôn từ 0 đến 4 con - Số gia đình có 2con chiếm tỉ lệ cao nhất. - Số gia đình có 3 con trdở lên chiếm tỉ lệ xấp xỉ 23,3% Bài 7 tr11: HS tự làm Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà : -Học và ôn lại bài theo SGK. - Làm bài tập 4, 5, 6 tr4 SBT.
Tài liệu đính kèm: