A/MỤC TIÊU:
1/ Học sinh tập làm quen với lập bảng phân phối thực nghiệm ở hai dạng bảng khác nhau. Đồng thời biết nhận xét thông qua cuộc điều tra.
2/ Học sinh được tập luyện về nhận xét một cuộc điều tra.
3/Cẩn thận, chính xác trong tính toán, nhận xét.
B/PHƯƠNG TIỆN:
1/Giáo viên:Bài tập luyện tập.
2/Học sinh:Ôn kĩ lí thuyết.
C/TIẾN TRÌNH :
Ngày 25/1/2011 Tiết 44: LUYỆN TẬP. A/MỤC TIÊU: 1/ Học sinh tập làm quen với lập bảng phân phối thực nghiệm ở hai dạng bảng khác nhau. Đồng thời biết nhận xét thông qua cuộc điều tra. 2/ Học sinh được tập luyện về nhận xét một cuộc điều tra. 3/Cẩn thận, chính xác trong tính toán, nhận xét. B/PHƯƠNG TIỆN: 1/Giáo viên:Bài tập luyện tập. 2/Học sinh:Ôn kĩ lí thuyết. C/TIẾN TRÌNH : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1:KTBC. Bài 7/11. -Dấu hiệu ở đây là gì? -Số các giá trị bằng bao nhiêu? Em hãy cho biết tần số của các giá trị của dấu hiệu. Qua bảng phân phối thực nghiệm,hãy đưa ra nhận xét? Hoạt động 2:Luyện tập: Bài 8/12. -Gv cho học sinh đọc đề bài 8/12. -Học sinh nêu dấu hiệu? -Hãy cho biết xạ thủ bắn bao nhiêu phát súng? -Hãy lập bảng tần số? -Hãy rút ra nhận xét? Bài 9/12. -Dấu hiệu ở đây là gì? -Số các giá trị của dấu hiệu bằng bao nhiêu? -Hãy lập bảng tần số? -Hãy rút ra nhận xét? Học sinh lên bảng giải. -Dấu hiệu là:Tuổi nghề. -Số các giá trị là 25. -Học sinh lập bảng tần số.Bài 7/11: Dấu hiệu là tuổi nghề của công nhân.Số các giá trị bằng 25. Học sinh trả lời miệng: -Dấu hiệu là Thời gian giải một bài toán. -Số các giá trị bằng 35 Bảng tần số: Giá trị Tần số. 1 1 2 3 3 1 4 6 5 3 6 1 7 5 8 2 9 1 10 1 N=25 Nhận xét: Có 10 giá trị của dấu hiệu, giá trị lớn nhất là 10. Điều này có nghĩa là người có tuổi nghề lớn nhất là 10 năm. Chủ yếu tay nghề của công nhân 4 -5 tuổi. Tức tay nghề còn trẻ. Bài 8/12. -Dấu hiệu là Số điểm mà xạ thủ bắn được. -Xạ thủ bắn 30 phút súng. -Bảng tần số: Số điểm 7 8 9 10 Phát trúng 3 9 10 8 Nhận xét : Xạ thủ bắn được 18/30 phát trúng điểm 9; 10 chiếm tỷ lệ 60%. Điều này chứng tỏ xạ thủ cần luyện tập nhiều hơn nữa để có thể đạt điểm cao hơn. Bài 9/12. Bảng tần số: Thời gian Số học sinh 3 1 4 3 5 3 6 4 7 5 8 11 9 3 10 5 N=35 -Nhận xét: Do cùng một bài tập, số học sinh giải dưới 6 phút có 24 bạn điều này chứng tỏ số học sinh trên giải toán còn chậm, số HS giỏi ít còn số HS trung bình và yếu còn nhiều. Hoạt động 3:hướng dẫn về nhà: -Học kỹ các khái niệm. -BTVN số5;6/4 sách bài tập. -Chuẩn bị trước bài 3 tiết sau học: Xem lại cách vẽ biểu đồ đã học ở môn địa, tham khảo thêm một số dạng biểu đồ.
Tài liệu đính kèm: