Giáo án môn Toán lớp 7 - Tiết 51: Khái niệm về biểu thức đại số

Giáo án môn Toán lớp 7 - Tiết 51: Khái niệm về biểu thức đại số

A/MỤC TIÊU:

 1/ Học sinh nắn được: Khái niệm biểu thức đại số. Tự tìm được các ví dụ về biểu thức đại số.

 2/ Biết được biểu thức đại số là sự phụ thuộc giữa các đại lượng.

 3/cẩn thận, chính xác trong việc biểu diễn các đại lượng.

B/PHƯƠNG TIỆN:

 1/Giáo viên: Các bài toán về biểu thức đại số, bảng phụ ghi?.1, ?.2, ?.3

 2/Học sinh: Chuẩn bị kĩ bài học.

C/TIẾN TRÌNH :

 

doc 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1395Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán lớp 7 - Tiết 51: Khái niệm về biểu thức đại số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 24/02/2010
Tiết 51: KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ. 
A/MỤC TIÊU:
	1/ Học sinh nắn được: Khái niệm biểu thức đại số. Tự tìm được các ví dụ về biểu thức đại số.
	2/ Biết được biểu thức đại số là sự phụ thuộc giữa các đại lượng.
	3/cẩn thận, chính xác trong việc biểu diễn các đại lượng.
B/PHƯƠNG TIỆN:
	1/Giáo viên: Các bài toán về biểu thức đại số, bảng phụ ghi?.1, ?.2, ?.3
	2/Học sinh: Chuẩn bị kĩ bài học.
C/TIẾN TRÌNH :
Hoạt động 1:Nhắc lại về biểu thức:
-Thế nào là biểu thức?
-Hãy nêu 3 ví dụ về biểu thức?
-Gv cho học sinh làm ?1.
Hoạt động 2:Khái niệm biểu thức đại số.
Gv nêu bài toán.
-Người ta dùng chữ cái a để thay cho một số.
Gv cho học sinh làm ?2/25.
-Giáo viên tiếp tục ghi lại công thức 2(5+a);x(x+2); 4x;x2-4 được gọi là biểu thức đại số.
GV nêu quy ước :Không dùng dấu . giữa các chữ hoặc giữa số và chữ.
-Học sinh trả lời:là các số được nối với nhau bởi dấu của các phép tính.
-Ví dụ: 3-8+4.5; 67-1
Học sinh đứng tại chỗ trình bày chu vi hình chữ nhật
-Học sinh đứng tại chỗ trình bày.
1/ Nhắc lại về biểu thức:
Ví dụ: 3-8+4.5; 67-1
Biểu thức trên là các biểu thức số.
?1: Biểu thức là 3.(3+2)
2/ Khái niệm về biểu thức đại số.
Bài toán:Sgk/24.
Chu vi là: 2.(5+a)
Công thức trên biểu thị chu vi của hình chữ nhật có một cạnh bằng 5.
?2/25.Diện tích hình chữ nhật là: x(x+2) trong đó x là chiều rộng.
Các biểu thức trên được gọi là biểu thức đại số.
Quy ước: Không dùng dấu “.”giữa các chữ hoặc giữa số và chữ.
Quy ước về thừa số 1 và 
–1 Quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính.
-Gv nêu chú ý:
-Gv cho học sinh nêu ví dụ minh hoạ cho chú ý 2.
-Giáo viên cho học sinh giải bài 1/26.
Bài 2/26:
Gv cho học sinh lên bảng giải.
GV cho HS lên điền bài tập 3 trong bảng phụ
Hoạt động 3:Hướng dẫn về nhà:
-Lấy các ví dụ về biểu thức đại số (5 ví dụ)
-BTVN số 4;5/26-27.
Học sinh cho ví dụ về biểu thức đại số.
-Ví dụ: x+y=y+x ; xy=yx (giao hoán). xxx=x3.
-(x+y-z)=-x-y+z
-Học sinh trình bày: x+y; xy; (x+y)(x-y).
Học sinh giải: (a+b)h:2
HS nối 1-e; 2-b; 3-a; 4-c; 5-d
Biểu thức 1.xy viết là xy.
Biểu thức –1xy viết là –xy
?3: a/ Quãng đường là 30x
b/ Tổng quãng đường là: 5x+35y
Chú ý:
-Các chữ đại diện cho các số nên được gọi là biến.
-Trong biểu thức đại số ta có thể áp dụng tính chất và các phép toán như trên các số.
-Các biểu thức chứa biến ở mẫu chưa xét trong chương này.
Luyện tập:

Tài liệu đính kèm:

  • doct51.doc