A.MỤC TIÊU:
+HS biết cộng trừ đa thức.
+Rèn kỹ năng bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “+” hoặc dấu “_”, thu gọn đa thức, chuyển vế đa thức.
A. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
-GV: Bảng phụ (hoặc đèn chiếu, giấy trong) ghi các bài tập, vẽ hình trang 36 SGK.
-HS: Bảng nhóm, giấy trong, bút dạ.
B. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ngày 16/3/2011 Tiết 57: Cộng trừ đa thức A.Mục tiêu: +HS biết cộng trừ đa thức. +Rèn kỹ năng bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “+” hoặc dấu “_”, thu gọn đa thức, chuyển vế đa thức. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: -GV: Bảng phụ (hoặc đèn chiếu, giấy trong) ghi các bài tập, vẽ hình trang 36 SGK. -HS: Bảng nhóm, giấy trong, bút dạ. Tổ chức các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I.Hoạt động 1: Kiểm tra -Câu hỏi 1: thế nào là đa thức ? Cho ví dụ. Chữa bài tập 27/38 SGK. -Câu hỏi 2: +Thế nào là dạng thu gọn của đa thức ? Bậc của đa thức là gì? +Chữa bàI tập 28/13 SBT. -Cho các đơn thức x2y ; xy2 ; xy; 5 Hãy lập tổng các đơn thức đó. -Có nhận xét về các phép tính trong biểu thức sau: x2y - 3xy + 3x2y –3 + xy - x+ 5 -Đó là những ví dụ về đa thức, trong đó mỗi đơn thức là một hạng tử. -Vậy thế nào là một đa thức ? 1.HS 1 lên bảng: +Định nghĩa: SGK +BT 27/38 SGK: Thu gọn đa thức P P = xy2 - 6xy -HS 2: +Dạng thu gọn của đa thức là một đa thức trong đó không còn hạng tử nào đồng dạng. Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong đa thức đó ở dạng thu gọn. +Chữa BT 28/13 SBT: Có thể viết nhiều cách a)(x5 + 2x4 – 3x2 – x4) + (1 –x) b)(x5 + 2x4 – 3x2 ) – (x4 -1 + x) II.Hoạt động 2: Cộng hai đa thức -Cho hai đa thức M = 5x2y + 5x -3 N = xyz -4x2y + 5x - Tính M + N Yêu cầu HS tự nghiên cứu cách là của SGK sau đó gọi 2 HS lên bảng trình bày. -Yêu cầu giảI thích các bước làm của mình. -Yêu cầu 1 HS lên bảng làm. -Hỏi có còn hạng tử nào đồng dạng nữa không ? -Yêu cầu làm ?1 . 1.Cộng hai đa thức: -Tự đọc trang 39 SGK M + N = (5x2y +5x–3) + (xyz -4x2y+5x- = 5x2y +5x –3 + xyz -4x2y + 5x - = (5x2y - 4x2y) + (5x + 5x) + xyz + (-3 - ) = x2y + 10x + xyz - 3 Các bước: +Bỏ dấu ngoặc +áp dụng t/c giao hoán và kết hợp của phép cộng +Thu gọn hạng tử dồng dạng. III.Hoạt động 3: Trừ hai đa thức -Cho 2 đa thức: P và Q -Hướng dẫn cách viết phép trừ như SGK -Hãy chỉ rõ các hạng tử của đa thức M và bậc của mỗi hạng tử. -Yêu cầu HS làm tiếp bỏ ngoặc. -Ta nói 7 là bậc của đa thức M. -Vậy bậc của đa thức là gì? -Cho HS nhắc lại. -Cho làm BT 31/40 SGK theo nhóm. -Cho đại diện nhóm nêu kết quả. -Cho HS đọc phần chú ý trong SGK trang 38. 3.Trừ hai đa thức: -VD: P = 5x2y – 4xy2 + 5x -3 Q = xyz -4x2y + xy2 + 5x - P – Q = (5x2y – 4xy2 + 5x -3) – (xyz -4x2y + xy2 + 5x - ) = 5x2y – 4xy2 + 5x -3 – xyz + 4x2y - xy2 - 5x + = 9x2y – 5xy2 - xyz -2 BT 31/40 SGK: Kết quả : M + N = 4xyz + 2x2 – y + 2 M – N = 2xyz + 10xy – 8x2 + y –4 N – M = -2xyz – 10xy + 8x2 – y + 4 IV.Hoạt động 4: Củng cố -Cho làm BT 29/40 SGK -Cho làm BT 32/40 SGK VI.Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà . -Cần nắm vững các kiến thức cơ bản của bài. -BTVN: số 32,33/40 SGK. 29, 30/13 SBT. -Ôn lại qui tắc cộng trừ số hữu tỉ. -Ôn lại các tính chất của phép cộng các số hữu tỉ.
Tài liệu đính kèm: