A/MỤC TIÊU:
1/Thông qua các bài tập học sinh được rèn kỹ năng tính toán,kỹ năng biến đổi đại số một cách linh họct và nhanh chóng.
2/Củng cố một cách vững chắc các công thức biến đổi về luỹ thừa.
3/Giáo dục tính linh hoạt trong việc biến đổi đại số.
B/PHƯƠNG TIỆN:
1/Giáo viên:
2/Học sinh:
C/TIẾN TRÌNH :
21/9/2010 Tiết 8: LUYỆN TẬP. A/MỤC TIÊU: 1/Thông qua các bài tập học sinh được rèn kỹ năng tính toán,kỹ năng biến đổi đại số một cách linh họct và nhanh chóng. 2/Củng cố một cách vững chắc các công thức biến đổi về luỹ thừa. 3/Giáo dục tính linh hoạt trong việc biến đổi đại số. B/PHƯƠNG TIỆN: 1/Giáo viên: 2/Học sinh: C/TIẾN TRÌNH : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ: Tính Hoạt động 2:Luyện tập: Gv cho 2 học sinh lên bảng làm bài 38/22. Gv gợi ý để học sinh viết được số mũ 27=9.3 và 18=9.2 sau đó sử dụng luỹ thừa của một luỹ thừa. Gv cho 3 học sinh lên bảng giải bài 39/23. Gv cho học sinh giải bài 41/23 -Hãy nêu thứ tự thực hiện phép tính? Gv cho học sinh lên bảng giải câu b. Gv cho học sinh giải bài 42/23 Gv cho học sinh giải theo nhiều cách. Hoạt động 3:Hướng dẫn về nhà: -Củng cố khắc sâu bài 42 câu a bằng nhiều cách giải. BTVN số 43;42/23 Học sinh đọc bài đọc thêm. Học sinh lên bảng giải. Số còn lại nháp. Hoạt động 2:Luyện tập Bài 38/22: Học sinh lên bảng làm. Số còn lại nháp. a/Viết dưới dạng luỹ thừa của 9: b/So sánh:Vì hai luỹ thừa cùng số mũ nên ta chỉ cần so sánh cơ số. Vậy:89<99. Bài 39/23: a/ x10=x7.x3. b/Viết dưới dạng luỹ thừa của x2. c/Thương của hai luỹ thừa trong đó có số bị chia bằng x12. a/ = b/ 2: = Bài 42: a/ 2.2n=24 Þ 2n+1=24 Þn=3
Tài liệu đính kèm: