Giáo án môn Toán lớp 7 - Trường THCS Quảng Xuân

Giáo án môn Toán lớp 7 - Trường THCS Quảng Xuân

A. Mục tiêu:

- Học sinh hiểu được ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.

- Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian.

- Biết đọc các biểu đồ đơn giản.

B. Chuẩn bị:

- Giáo viên: Bảng phụ ghi bảng tần số bài 8 (tr12-SGK), bảng phụ hình 1;2 tr13; 14; thước thẳng.

- Học sinh: thước thẳng

C. Tiến trình bài giảng:

 

doc 40 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1323Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Toán lớp 7 - Trường THCS Quảng Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 23 / 01/ 2011
 Tiết 45:	§3	BIỂU ĐỒ
A. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu được ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.
- Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian.
- Biết đọc các biểu đồ đơn giản.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi bảng tần số bài 8 (tr12-SGK), bảng phụ hình 1;2 tr13; 14; thước thẳng.
- Học sinh: thước thẳng
C. Tiến trình bài giảng: 
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
GV : giới thiệu ngoài bảng số liệu thống kê ban đầu, bảng tần số, người ta còn dùng biểu đồ để cho một hình ảnh cụ thể về giá trị của dấu hiệu và tần số.
GV : đưa bảng phụ ghi nội dung hình 1 - SGK 
HS : chú ý quan sát.
GV : Biểu đồ ghi các đại lượng nào ?
HS : Biểu đồ ghi các giá trị của x - trục hoành và tần số - trục tung.
GV : Quan sát biểu đồ xác định tần số của các giá trị 28; 30; 35; 50.
Học sinh trả lời.
GV : người ta gọi đó là biểu đồ đoạn thẳng.
 - Yêu cầu học sinh làm ?1.
HS : làm bài.
GV : Để dựng được biểu đồ ta phải biết được điều gì?
HS : ta phải lập được bảng tần số.
GV : Nhìn vào biểu đồ đoạn thẳng ta biết được điều gì ?
HS : ta biết được giới thiệu của dấu hiệu và các tần số của chúng.
GV : Để vẽ được biểu đồ ta phải làm những gì?
HS : nêu ra cách làm.
GV : đưa ra bảng tần số bài tập 8, yêu cầu học sinh lập biểu đồ đoạn thẳng.
HS : Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng làm.
GV : treo bảng phụ hình 2 và nêu ra chú ý.
1. Biểu đồ đoạn thẳng 
?1
 0
50
35
30
28
8
7
3
2
n
x
Gọi là biểu đồ đoạn thẳng.
* Để dựng biểu đồ về đoạn thẳng ta phải xác định:
- Lập bảng tần số.
- Dựng các trục toạ độ (trục hoành ứng với giá trị của dấu hiệu, trục tung ứng với tần số)
- Vẽ các điểm có toạ độ đã cho.
- Vẽ các đoạn thẳng.
2. Chú ý 
Ngoài ra ta có thể dùng biểu đồ hình chữ nhật (thay đoạn thẳng bằng hình chữ nhật)
* . Củng cố . 
 - Bài tập 10 (tr14-SGK): giáo viên treo bảng phụ,học sinh làm theo nhóm.
 a) Dấu hiệu:điểm kiểm tra toán (HKI) của học sinh lớp 7C, số các giá trị: 50
 b) Biểu đồ đoạn thẳng:
 - Bài tập 11(tr14-SGK) (Hình 2)
 H1
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
12
10
8
7
6
4
2
1
n
0
x
H2
4
3
2
1
17
5
4
2
n
0
x
D . Hướng dẫn tự học : 
	1/ Bài vừa học:
	- Học theo SGK, nắm được cách biểu diễn biểu đồ đoạn thẳng
	- Làm bài tập 8, 9, 10 tr5-SBT; đọc bài đọc thêm tr15; 16
2/ Bài sắp học :
	Chuẩn bị các bài tập luyện tập trang 14 , 15 Sgk ; các bài tập Sbt .
Ngày soạn : 25 / 01/ 2011
 Tiết 46: 	LUYỆN TẬP 
A. Mục tiêu:
- Học sinh nẵm chắc được cách biểu diễn giá trị của dấu hiệu và tần số bằng biểu đồ.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác trong việc biểu diễn bằng biểu đồ.
- Học sinh biết đọc biểu đồ ở dạng đơn giản.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: nội dung bài 12, 13 - tr14, 15 - SGK, bài tập 8-SBT; thước thẳng, phấn màu.
- Học sinh: thước thẳng, giấy trong, bút dạ.
C. Tiến trình bài giảng: 
Hoạt động của thÇy, trò
Ghi bảng
Kiểm tra bài cũ: 
HS : Nêu các bước để vẽ biểu đồ hình cột. (học sinh đứng tại chỗ trả lời)
GV : Cho làm bài 12/14 Sgk
HS : đọc đề bài.
 - Cả lớp hoạt động theo nhóm.
GV : Gọi đại diện hai nhóm lên bảng trình bày
HS : Lên bảng , lớp theo dõi
GV : Nhận xét – củng cố 
GV : Cho làm bài 13/15 Sgk
HS : quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi SGK.
GV : Yêu cầu học sinh trả lời miệng
HS : trả lời câu hỏi.
GV : Nhận xét 
GV : Cho làm bài 8/5 Sbt 
 Gọi 1 hs lên bảng 
HS : Thực hiện , cả lớp làm vào nháp 
GV : Gọi hs nhận xét 
GV : Củng cố
Bài tập 12 (tr14-SGK)
a) Bảng tần số 
x
17
18
20
28
30
31
32
25
n
1
3
1
2
1
2
1
1
N=12
b) Biểu đồ đoạn thẳng
0
x
n
3
2
1
32
31
30
28
20
25
18
17
Bài tập 13 (tr15-SGK)
a) Năm 1921 số dân nước ta là 16 triệu người 
b) Năm 1999-1921=78 năm dân số nước ta tăng 60 triệu người .
c) Từ năm 1980 đến 1999 dân số nước ta tăng 76 - 54 = 22 triệu người
Bài tập 8 (tr5-SBT)
a) Nhận xét:
- Số điểm thấp nhất là 2 điểm.
- Số điểm cao nhất là 10 điểm.
- Trong lớp các bài chủ yếu ở điểm 5; 6; 7; 8
b) Bảng tần số 
x
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
n
0
1
3
3
5
6
8
4
2
1
N
*. Củng cố: 
 - Học sinh nhắùc lại các bước biểu diễn giá trị của biến lượng và tần số theo biểu đồ đoạn thẳng.
D . Hướng dẫn tự học
	1 / Bài vừa học : 
- Làm lại bài tập 12 (tr14-SGK)
- Làm bài tập 9, 10 (tr5; 6-SGK)
	2/ Bài sắp học :
- Đọc Bài 4: Số trung bình cộng
Ngày soạn : 10/1/2009
Ngày dạy : 12/1/2009 
Tiết 47	§4	SỐ TRUNG BÌNH CỘNG 
A. Mục tiêu:
- Biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết sử dụng số trung bình cộng để làm ''đại diện'' cho một dấu hiệu trong một số trường hợp để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại.
- Biết tìm mốt của dấu hiệu, hiểu được mốt của dấu hiệu.
- Bước đầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: nội dung bài toán trang 17-SGK; ví dụ tr19-SGK; bài 15 tr20 SGK; thước thẳng.
- Học sinh: thước thẳng , Sgk
C. Tiến trình bài giảng: 
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
GV : Đặt vấn đề: Giáo viên yêu cầu học sinh thống kê điểm môn toán HKI của tổ mình .
HS : Cả lớp làm việc theo tổ
GV : Để ky xem tổ nào làm bài thi tốt hơn em có thể làm như thế nào.
HS : tính số trung bình cộng để tính điểm TB của tổ.
GV : Tính số trung bình cộng.
HS : tính theo quy tắc đã học ở tiểu học.
GV : Gọi đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày
HS : quan sát đề bài.
GV : Yêu cầu học sinh làm ?1
GV : hướng dẫn học sinh làm ?2.
HS : làm theo hướng dẫn của giáo viên.
GV : Lập bảng tần số.
HS : 1 học sinh lên bảng làm (lập theo bảng dọc)
GV : Nhân số điểm với tần số của nó.
 - Giáo viên bổ sung thêm hai cột vào bảng tần số.
GV : Tính tổng các tích vừa tìm được.
GV : Chia tổng đó cho số các giá trị.
 Ta được số TB kí hiệu 
HS : đọc kết quả của .
GV : Nêu chú ý 
HS : đọc chú ý trong SGK.
GV : Nêu các bước tìm số trung bình cộng của dấu hiệu.
HS : 3 học sinh nhắc lại
GV : tiếp tục cho học sinh làm ?3
HS : Cả lớp làm bài theo nhóm .
 - Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm và trả lời ?4
GV : Để so sánh khả năng học toán của 2 bạn trong năm học ta căn cứ vào đâu.
HS : căn cứ vào điểm TB của 2 bạn đó.
GV : yêu cầu học sinh đọc chú ý trong SGK.
HS : đọc ý nghĩa của số trung bình cộng trong SGK.
GV : Cho ví dụ bảng 22 
HS : đọc ví dụ.
GV : Cỡ dép nào mà cửa hàng bán nhiều nhất.
HS : : cỡ dép 39 bán được 184 đôi.
GV : Có nhận xét gì về tần số của giá trị 39
 - Giá trị 39 có tần số lớn nhất.
 Tần số lớn nhất của giá trị gọi là mốt.
HS : đọc khái niệm trong SGK.
1. Số trung bình cộng của dấu hiệu 
a) Bài toán ( Sgk)
 Có tất cả 40 bạn làm bài kiểm tra.
Điểm số
(x)
Tần số
(n)
Các tích
(x.n)
2
3
4
5
6
7
8
9
10
3
2
3
3
8
9
9
2
1
6
6
12
15
48
63
72
18
10
N=40
Tổng:250
* Chú ý: SGK 
b) Công thức:
2. Ý nghĩa của số trung bình cộng. 
 Số trung bình cộng thường được dùng làm “đại diện” cho dấu hiệu , đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại 
* Chú ý: SGK 
3. Mốt của dấu hiệu. 
* Khái niệm: Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số , kí hiệu Mo 
	* . Củng cố: 
	- Bài tập 15 (tr20-SGK)
a) Dấu hiệu cần tìm là: tuổi thọ của mỗi bóng đèn.
b) Số trung bình cộng
Tuổi thọ (x)
Số bóng đèn (n)
Các tích x.n
1150
1160
1170
1180
1190
5
8
12
18
7
5750
9280
1040
21240
8330
N = 50
Tổng: 58640
c) 
D . Hướng dẫn tự học :
	1/ Bài vừa học :
- Học theo SGK kết hợp bài tập ở ghi
- Làm các bài tập 14(tr20-SGK)
- Làm bài tập 11; 12; 13 (tr6-SBT)
	2/ Bài sắp học :
	Chuẩn bị các bài tập luyện tập trang 20 , 21 Sgk
Ngày soạn : 13/1/2009
Ngày dạy : 15/1/2009
Tiết 48 	LUYỆN TẬP 
A. Mục tiêu:
- Hướng dẫn lại cách lập bảng và công thức tính số trung bình cộng (các bước và ý nghĩa của các kí hiệu)
- Rèn kĩ năng lập bảng, tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.
- Giáo dục tính tự giác , tập trung học tập
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Sgk , Sbt , bài tập
- Học sinh: Sgk , Sbt thước thẳng.
C. Tiến trình bài giảng: 
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
Kiểm tra bài cũ: 
HS 1 : Nêu các bước tính số trung bình cộng của dấu hiệu? Viết công thức và giải thích các kí hiệu; làm bài tập 17a (ĐS: =7,68)
HS2 : Nêu ý nghĩa của số trung bình cộng? Thế nào là mốt của dấu hiệu. (ĐS: = 8)
GV : Nhận xét – đánh giá 
GV : Cho làm bài 18/21 Sgk
HS : quan sát đề bài.
GV : Nêu sự khác nhau của bảng này với bảng đã biết.
HS : trong cột giá trị người ta ghép theo từng lớp.
GV : người ta gọi là bảng phân phối ghép lớp.
GV : hướng dẫn học sinh như SGK.
HS : độc lập tính toán và đọc kết quả.
GV : Gọi hs thực hiện – nhận xét 
HS : quan sát lời giải trên màn hình.
GV : Củng cố 
GV : Cho làm bài 9/23 Sgk
HS : quan sát đề bài.
GV : yêu cầu học sinh làm bài.
HS : Cả lớp thảo luận theo nhóm và làm bài
GV : Gọi đại diện nhóm trình bày
HS : Trình bày 
 - Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm.
Bài tập 18 (tr21-SGK)
Chiều cao
x
n
x.n
105
110-120
121-131
132-142
143-153
155
105
115
126
137
148
155
1
7
35
45
11
1
105
805
4410
6165
1628
155
100
13268
Bài tập 9 (tr23-SGK)
Cân nặng (x)
Tần số (n)
Tích x.n
16
16,5
17
17,5
18
18,5
19
19,5
20
20,5
21
21,5
23,5
24
25
28
15
6
9
12
12
16
10
15
5
17
1
9
1
1
1
1
2
2
96
148,5
204
210
288
185
285
97,5
340
20,5
189
21,5
23,5
24
25
56
30
N=120
2243,5
	* . Củng cố 
	- Học sinh nhắc lại các b ... äc 2 của biến x
GV : giới thiệu đa thức bậc 2:
 ax2 + bx + c (a, b, c cho trước; a0)
GV : Chỉ ra các hệ số trong 2 đa thức trên.
- Đathức Q(x): a = 5, b = -2, c = 1; đa thức R(x): a = -1, b = 2, c = -10.
Giáo viên giới thiệu hằng số (gọi là hằng)
GV : yêu cầu học sinh đọc SGK
HS : 1 học sinh đọc
GV : Tìm hệ số cao của luỹ thừa bậc 3; 1
HS : Hệ số của luỹ thừa bậc 3; 1 lần lượt là 7 và -3
GV : Tìm hệ số của luỹ thừa bậc 4, bậc 2
 HS: hệ số của luỹ thừa bậc 4; 2 là 0. 
1. Đa thức một biến :
* Đa thức 1 biến là tổng của những đơn thức có cùng một biến.
Ví dụ: 
* Chú ý: 1 số cũng được coi là đa thức một biến.
- Để chỉ rõ A lầ đa thức của biến y ta kí hiệu A(y)
+ Giá trị của đa thức A(y) tại y = -1 được kí hiệu A(-1)
2. Sắp xếp một đa thức 
- Có 2 cách sắp xếp
+ Sắp xếp theo luỹ thừa tăng dần của biến.
+ Sắp xếp theo luỹ thừa giảm dần của biến.
3. Hệ số
Xét đa thức 
- Hệ số cao nhất là 6
- Hệ số tự do là 1/2
	*. Củng cố: 
- Học sinh làm bài tập 39, 42, 43 (tr43-SGK)
Bài tập 39
a) 
b) Các hệ số khác 0 của P(x) là: luỹ thừa bậc 5 là 6, ...
Bài tập 42: 
D. Hướng dẫn học ở nhà:
	1/ Bài vừa học : 
- Nẵm vững cách sắp xép, kí hiệuh đa thức một bién. Biết tìm bậc của đa thức và các hệ số.
- Làm các bài 40, 41 (tr43-SGK)
- Bài tập 34 37 (tr14-SBT)
	2 / Bài sắp học : 
	Chuẩn bị kĩ các bài tập đã cho , tiết sau luyện tập
Tuần: 28
Tiết : 60
Ngày soạn:.. 
 Ngày soạn:.. 
CỘNG TRỪ ĐA THỨC MỘT BIẾN
A. Mục tiêu:
- Học sinh biết cộng, trừ đa thức mọt iến theo 2 cách: hàng ngang, cột dọc.
- Rèn luyện kĩ năng cộng trừ đa thức, bỏ ngoặc, thu gọn đa thức, sắp xếp các hạng tử của đa thức theo cùng một thứ tự.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên
C. Tiến trình bài giảng: 
I.ổn định lớp (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (5') 
III. Bài mới:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Giáo viên nêu ví dụ tr44-SGK
- Học sinh chú ý theo dõi.
Ta đã biết cách tính ở Đ6. Cả lớp làm bài.
- 1 học sinh lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Giáo viên giới thiệu cách 2, hướng dẫn học sinh làm bài.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 44 phần P(x) + Q(x)
- Mỗi nửa lớp làm một cách, sau đó 2 học sinh lên bảng làm bài.
- Giáo viên nêu ra ví dụ.
- Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm.
- Giáo viên giới thiệu: ngoài ra ta còn có cách làm thứ 2.
- Học sinh chú ý theo dõi.
- Trong quá trình thực hiện phép trừ. Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại:
? Muốn trừ đi một số ta làm như thế nào.
+ Ta cộng với số đối của nó.
- Sau đó giáo viên cho học sinh thực hiện từng cột.
? Để cộng hay trừ đa thức một bién ta có những cách nào.
? Trong cách 2 ta phải chú ý điều gì.
+ Phải sắp xếp đa thức.
+ Viết các đa thức thức sao cho các hạng tử đồng dạng cùng một cột.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1.
1. Cộng trừ đa thức một biến (12')
Ví dụ: cho 2 đa thức 
Hãy tính tổng của chúng.
Cách 1:
Cách 2:
2. Trừ hai đa thức 1 biến (12')
Ví dụ:
Tính P(x) - Q(x)
Cách 1: P(x) - Q(x) = 
Cách 2:
* Chú ý: 
- Để cộng hay trừ đa thức một biến ta có 2 cách:
Cách 1: cộng, trừ theo hang ngang.
Cách 2: cộng, trừ theo cột dọc
?1 Cho 
IV. Củng cố: (11')
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 45 (tr45-SGK) theo nhóm:
- Yêu cầu 2 học sinh lên làm bài tập 47
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Học theo SGK, chú ý phải viết các hạng tử đồng dạng cùng một cột khi cộng đa thức một biến theo cột dọc.
- Làm bài tập 46, 47, 48, 49, 50 (tr45, 46-SGK)
Tuần: 29
Tiết : 61
Ngày soạn:.. 
 Ngày soạn:.. 
LUYỆN TẬP 
A. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về đa thức 1 biến, cộng trừ đa thức 1 biến.
- Được rèn luyện kĩ năng sắp xếp đa thức theo luỹ thừa tăng hoặc giảm của biến.
- Học sinh trình bày cẩn thận.
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ.
C. Tiến trình bài giảng: 
I.ổn định lớp (1')
II. Kiểm tra 15': (') 
Đề bài:
Cho f(x) = 
 g(x) = 
a) Tính f(-1)
b) Tính g(2)
c) Tính f(x) + g(x)
d) Tính f(x) - g(x)
III. Luyện tập:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 4 theo nhóm.
- Học sinh thảo luận nhóm rồi trả lời.
- Giáo viên ghi kết quả.
- Giáo viên lưu ý: cách kiểm tra việc liệt kê các số hạng khỏi bị thiếu.
- 2 học sinh lên bảng, mỗi học sinh thu gọn 1 đa thức.
- 2 học sinh lên bảng:
+ 1 em tính M + N
+ 1 em tính N - M
- Giáo viên lưu ý cách tính viết dạng cột là cách ta thường dùng cho đa thức có nhiều số hạng tính thường nhầm nhất là trừ
- Nhắc các khâu thường bị sai:
+ 
+ tính luỹ thừa
+ quy tắc dấu.
- Học sinh 1 tính P(-1)
- Học sinh 2 tính P(0)
- Học sinh 3 tính P(4)
Bài tập 49 (tr46-SGK) (6')
Có bậc là 2
 có bậc 4
Bài tập 50 (tr46-SGK) (10')
a) Thu gọn
Bài tập 52 (tr46-SGK) (10')
P(x) = 
tại x = 1
Tại x = 0
Tại x = 4
IV. Củng cố: (1')
- Các kiến thức cần đạt
+ thu gọn.
+ tìm bậc
+ tìm hệ số
+ cộng, trừ đa thức.
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Về nhà làm bài tập 53 (SGK)
- Làm bài tập 40, 42 - SBT (tr15)
Tuần: 29
Tiết : 62
Ngày soạn:.. 
 Ngày soạn:.. 
NGHIỆM CỦA ĐA THỨC MỘT BIẾN
A. Mục tiêu:
- Hiểu được khái niệm của đa thức một biến, nghiệm của đa thức.
- Biết cách kiểm tra xem số a có phải là nghiệm của đa thức hay không.
- Rèn luyện kĩ năng tính toán.
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ 
C. Tiến trình bài giảng: 
I.ổn định lớp (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (4') 
- Kiểm tra vở bài tập của 3 học sinh.
III. Bài mới:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Treo bảng phụ ghi nội dung của bài toán.
- Giáo viên: xét đa thức
- Học sinh làm việc theo nội dung bài toán.
? Nghiệm của đa thức là giá trị như thế nào.
- Là giá trị làm cho đa thức bằng 0.
? Để chứng minh 1 là nghiệm Q(x) ta phải cm điều gì.
- Ta chứng minh Q(1) = 0.
- Tương tự giáo viên cho học sinh chứng minh - 1 là nghiệm của Q(x)
? So sánh: x2 0
 x2 + 1 0 
- Học sinh: x2 0
 x2 + 1 > 0 
- Cho học sinh làm ?1, ?2 và trò chơi.
- Cho học sinh làm ở nháp rồi cho học sinh chọn đáp số đúng.
- Học sinh thử lần lượt 3 giá trị.
1. Nghiệm của đa thức một biến
P(x) = 
Ta có P(32) = 0, ta nói x = 32 là nghiệm của đa thức P(x)
* Khái niệm: SGK 
2. Ví dụ 
a) P(x) = 2x + 1
có 
 x = là nghiệm
b) Các số 1; -1 có là nghiệm Q(x) = x2 - 1
Q(1) = 12 - 1 = 0
Q(-1) = (-1)2 - 1 = 0
 1; -1 là nghiệm Q(x)
c) Chứng minh rằng G(x) = x2 + 1 > 0 
không có nghiệm
Thực vậy 
x2 0
G(x) = x2 + 1 > 0 x
Do đó G(x) không có nghiệm.
* Chú ý: SGK 
?1
Đặt K(x) = x3 - 4x
K(0) = 03- 4.0 = 0 x = 0 là nghiệm.
K(2) = 23- 4.2 = 0 x = 3 là nghiệm.
K(-2) = (-2)3 - 4.(-2) = 0 x = -2 là nghiệm của K(x).
IV. Củng cố: (4')
- Cách tìm nghiệm của P(x): cho P(x) = 0 sau tìm x.
- Cách chứng minh: x = a là nghiệm của P(x): ta phải xét P(a)
+ Nếu P(a) = 0 thì a là nghiệm.
+ Nếu P(a) 0 thì a không là nghiệm.
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Làm bài tập 54, 55, 56 (tr48-SGK); cách làm tương tự ? SGK .
HD 56
P(x) = 3x - 3
G(x) = 
........................
Bạn Sơn nói đúng.
Trả lời các câu hỏi ôn tập.
Tuần: 32
Tiết : 67
Ngày soạn:.. 
 Ngày soạn:.. 
ÔN TẬP CUỐI NĂM 
A. Mục tiêu:
- Ôn luyện kiến thức cơ bản về hàm số.
- Rèn luyện kĩ năng tính toán.
- Rèn kĩ năng trình bày.
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ.
C. Tiến trình bài giảng: 
I.ổn định lớp (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (4') 
- Kiểm tra vở ghi 5 học sinh 
III. Ôn tập:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
BT1: a) Biểu diễn các điểm A(-2; 4); B(3; 0); C(0; -5) trên mặt phẳng toạ độ.
b) Các điểm trên điểm nào thuộc đồ thị hàm số y = -2x.
- Học sinh biểu diễn vào vở.
- Học sinh thay toạ độ các điểm vào đẳng thức.
BT2: a) Xác định hàm số y = ax biết đồ thị qua I(2; 5)
b) Vẽ đồ thị học sinh vừa tìm được.
- Học sinh làm việc cá nhân, sau đó giáo viên thống nhất cả lớp.
BT3: Cho hàm số y = x + 4
a) Cho A(1;3); B(-1;3); C(-2;2); D(0;6) điểm nào thuộc đồ thị hàm số.
b) Cho điểm M, N có hoành độ 2; 4, xác định toạ độ điểm M, N
- Câu a yêu cầu học sinh làm việc nhóm.
- Câu b giáo viên gợi ý.
 Bài tập 1
a)
 y
x
-5
3
4
-2
0
A
B
C
b) Giả sử B thuộc đồ thị hàm số y = -2x
 4 = -2.(-2)
 4 = 4 (đúng)
Vậy B thuộc đồ thị hàm số.
Bài tập 2
a) I (2; 5) thuộc đồ thị hàm số y = ax
 5 = a.2 a = 5/2
Vậy y = x
b)
 5
2
1
y
x
0
Bài tập 3
b) M có hoành độ 
Vì 
IV. Củng cố: (')
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Làm bài tập 5, 6 phần bài tập ôn tập cuối năm SGK tr89
HD: cách giải tương tự các bài tập đã chữa.
Tuần: 33
Tiết : 68
Ngày soạn:.. 
 Ngày soạn:.. 
ÔN TẬP CUỐI NĂM 
A. Mục tiêu:
- Ôn luyện kiến thức cơ bản về các phép tính, tỉ lệ thức.
- Rèn luyện kĩ năng tính toán.
- Rèn kĩ năng trình bày.
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ.
C. Tiến trình bài giảng: 
I.ổn định lớp (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (4') 
- Kiểm tra vở ghi 5 học sinh 
III. Ôn tập:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 1
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm làm 1 phần.
- Đại diện 4 nhóm trình bày trên bảng.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên đánh giá
- Lưu ý học sinh thứ tự thực hiện các phép tính.
? Nhắc lại về giá trị tuyệt đối.
- Hai học sinh lên bảng trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 3
? Từ ta suy ra được đẳng thức nào.
- Học sinh: 
? Để làm xuất hiện a + c thì cần thêm vào 2 vế của đẳng thứ bao nhiêu.
- Học sinh: cd
- 1 học sinh lên bảng trình bày.
- Lớp bổ sung (nếu thiếu, sai)
 Bài tập 1 (tr88-SGK)
Thực hiện các phép tính:
Bài tập 2 (tr89-SGK)
Bài tập 3 (tr89-SGK)
IV. Củng cố: (')
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Làm các bài tập phần ôn tập cuối năm.
Hết

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao An D¹i 7 - Ky II.doc