A.Mục tiêu
1. Kiến thức : Nhận biết được hiện tượng và đặc điểm của sự sôi
2. Kĩ năng vận dụng được kiến thức về sự sôi để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan đến các đặc điểm về sự sôi
B. Chuẩn bị
1. Cả lớp : Một bộ thí nhiệm về sự sôi đã làm trong bài trước
2. Cá nhân học sinh : Bảng 28.11 đã hoàn thành ở vở , đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian
SỰ SÔI Soạn : 12/04 / 05 Tiết :33 Tuần : 33 A.Mục tiêu 1. Kiến thức : Nhận biết được hiện tượng và đặc điểm của sự sôi 2. Kĩ năng vận dụng được kiến thức về sự sôi để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan đến các đặc điểm về sự sôi B. Chuẩn bị 1. Cả lớp : Một bộ thí nhiệm về sự sôi đã làm trong bài trước 2. Cá nhân học sinh : Bảng 28.11 đã hoàn thành ở vở , đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian C . Tổ chức hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 : Mô tả lại thí nghiệm về sự sôi (25 phút) -GV đặt bộ dụng cụ thí nghiệm ở tiết trước y/c hs dựa vào bộ thí nghiệm đó , mô tả lại thí nghiệm về sự sôi . Kết quả thí nghiệm , nêu kết quả và nhận nhận xét vè đường biểu diễn từ tiết trước - Điều khiển hs thảo luận nhóm theo từng câu hỏi C1,C2,C3,C4,C5,C6 . -Thông báo làm thí nghiệm tương tự với các chất lỏng khác người ta cũng rút ra kết luận chung tương tự => Giới thiêu bảng 29.1 nhiệt độ sôi của một số chất ở nhiệt độ tiêu chuẩn - Gọi hs đọc bảng nhiệt độ sôi của một số chất - Đại diện nhóm mô tả lại thí nghiệm ,cảc lớp theo dõi và tham gia góp ý kiến về cách tổ chức thí nghiệm trong nhóm - Thảo luận nhóm thống nhất nội dung trả lời -Cá nhân tự chưữa bài tập và kết luận vào vở C1,C2,C3 :Trả lời phụ thuộc vào từng thí nghiệm của từng nhóm ở tiết trước C4: không tăng C5: Bình đúng C6 : (1)- 1000C ; (2) –nhệt độ sôi (3)- không thay đổi (4)-bọt khí (5) –mặt thoáng - Theo dõi bảng 29.1 để nhận xét được mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ nhất định Hoạt động 2 Vận dụng( 15 phút) - Hướng dẫn hs thảo luận về câu hỏi C7 C8, C9 trong phần vận dụng -y/c hs rút kết luận chung về đặc điểm của sự sôi Hướng dẫn hs làm bøi tập 28-29.3 Từ đặc điểm của sự sôi và sự bay hơi hãy cho biết sự sôi vvà sự bay hơi khác nhau như thế nào ? - y/c hs đọc phần có thể em chưa biết - Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi - Tiến hành thaao luận nhóm thống nhất nội dung trả lời câu hỏi và ghi vở C7: Vì nhiệt độ này là xác định không đổi trong quaá trình nước đang sôi C8 : Vì nhiệt độ sôi của thuỷ ngân cao hơn nhiệt đô sôi của nước , còn nhiệt độ sôi của rượi thấp hơn nhiệt sôi của nước C9: Đoạn AB ứng với quá trình nóng lên của nước , đoạn BC ứng vời quá trình sôi của nước - Rút ra kết luận và ghi nội dung vào vở ( phần ghi nhớ SGK) Sự bay hơi Sự sôi Xảy ra ở bất kí nhiệt độ nào của chất lỏng Xảy ra ở một nhiệt độ xác định Chất lỏng biến thành hơi chỉ xảy ra ở mặt thoáng Chất lỏng biến thành hơi xảy ra đồng thời ở mặt thoáng và ở trong long chất lỏng - Đọc theo y/c của GV Hoạt động 3 ( phút ) Hướng dẫn về nhà (5phút) -Bài tập 28-29.(11;2;6;7;8)SBT -ôn tập chương hai chuẩn bị cho tiết ôn D. Nội dung ghi bảng II. Nhiệt độ sôi 1. Trả lời câu hỏi C1:ở nhiệt độ 85 0C C2:ở nhiệt độ 90 0C C3 :ở nhiệt độ 96 0C C4 : Không tăng 2. Rút ra kết luận C5 :Bình đúng C6 : a) (1 ) gần 1000C ; (2) nhiệt độ sôi b) (3 ) không thay đổi c) (4 ) bọt khí ; (5)mặt thoáng III.Vận dụng C7:Vì hơi nước sôi ở 1000C C8:-Dùng nhiệt kế thuỷ ngân để nhiệt độ sôi của nước vì nhiệt độ sôi của thuỷ ngân cao hơn nhiệt độ sôi của nước . Không dùng nhiệt kế rượi để đo nhiệt độ sôi của nước vì nhiệt độ sôi của rượi thấp hơn nhiệt độ sôi của nước C9 Nhiệt độ 0C B C 100 80 60 40 20 0 A 5 10 15 20 Thời gian phút -Từ phút thứ 0 đến phút thứ 10 nhiệt độ của nước tăng từ 00C lên 1000 C ứng với đoạn AB - Từ phút thứ 10 đến ohút thứ 20 Nhiệt độ của nước không thay đổi . Nước đang sôi1000C ứng với đoạn BC E. Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: