Giáo án môn Vật lý 7 tiết 03: Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng

Giáo án môn Vật lý 7 tiết 03: Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng

ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT

TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG

I. MỤC TIÊU.

- Kiến thức: - Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích.

 - Giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực và nguyệt thực.

- Kỹ năng: Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích một số hiện tượng trong thực tế, hiểu được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng.

- Thái độ: Yêu thích môn học vá tích cực vận dụng vào cuộc sống.

 

doc 3 trang Người đăng vultt Lượt xem 1024Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Vật lý 7 tiết 03: Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 3
Ngày soạn: 30/08/2010
Ngày giảng: 07/08/2010
ứng dụng định luật
truyền thẳng của ánh sáng
I. Mục tiêu.
- Kiến thức: - Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích.
 - Giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực và nguyệt thực.
- Kỹ năng: Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích một số hiện tượng trong thực tế, hiểu được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng.
- Thái độ: Yêu thích môn học vá tích cực vận dụng vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị của GV - HS
	1. Giáo viên: Giáo án, đồ dùng thí nghiệm.
2. Học sinh: 
- Mỗi nhóm: 1đèn pin, 1bóng đèn điện lớn 220V - 40W, 1 quả bán cầu nhỏ, 1 quả bán cầu lớn.
- Cả lớp: Hình vẽ nhật thực, nguyệt thực.
III. tiến trình bài dạy.
1. Ổn định tổ chức lớp : 
- Sĩ số lớp 7A: hs. Vắng ....
- Vệ sinh lớp ............................
- Sĩ số lớp 7B: hs. Vắng ....
- Vệ sinh lớp ............................
2. Kiểm tra bài cũ :
1/. HS1: Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng. Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn như thế nào? Chữa bài tập 2.1(SBT).
2/. HS2: Chữa bài tập 2.2(SBT).
3/. HS3: Chữa bài tập 2.4(SBT).
3. Nội dung bài mới : 
	Vào bài: 
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (2ph)
- Trời nắng, không có mây, ta nhìn thấy bóng của cột đèn in rõ nét trên mặt đất. Khi có một đám mây mỏng che khuất mặt trời thì bóng đó bị nhòe đi. Vì sao lại có sự biến đổi đó?
- HS đưa ra dự đoán nguyên nhân của hiện tượng xảy ra.
Hoạt động 2: Làm thí nghiệm,quan sát và hình thành khái niệm bóng tối (8ph)
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm: để bóng đèn ra xa (bóng tối rõ nét),
- Yêu cầu HS trả lời câu C1.
- Dựa trên quan sát và sự lý giải, GV đưa ra khái niệm bóng tối.
- Yêu cầu HS hoàn thiện phần nhận xét.
- HS làm thí nghiệm và quan sát hiện tượng trên màn chắn (trên quả bán cầu lớn)
- Trả lời C1: Phần màu đen trên quả bán cầu lớn hoàn toàn không nhận được ánh sáng từ nguồn chiếu tới vì ánh sáng truyền theo đường thẳng bị quả bán cầu nhỏ chặn lại.
- Nhận xét: ..... nguồn sáng.....
Hoạt động 3: Quan sát và hình thành khái niệm bóng nửa tối (8ph)
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm với bóng đèn điện lớn 220V - 40W, quan sát và nhận xét hiện tượng xảy ra .
- Độ sáng của các vùng như thế nào và nguyên nhân có hiện tượng đó?
- Yêu cầu HS từ thí nghiệm rút ra nhận xét.
- Bóng nửa tối khác bóng tối như thế nào?
- HS làm thí nghiệm với bóng đèn điện lớn (cây nến), quan sát và nhận xét hiện tượng xảy ra.
- HS trả lời câu C2:
Vùng 1: bóng tối. Vùng 3: được chiếu sáng. Vùng2: chỉ nhận được một phần ánh sáng từ nguồn sáng nên không sáng bằng vùng 3.
- Nhận xét: ... một phần của nguồn sáng...
- HS chỉ ra được sự khác nhau.
Hoạt động 4: Hình thành khái niệm nhật thực (6ph)
- GV cho HS đọc thông tin ở mục II .
- Yêu cầu HS nghiên cứu C3 và chỉ ra trên H3.3 vùng nào trên mặt đất có nhật thực toàn phần, vùng nào có nhật thực một phần.
- GV giới thiệu thêm về quỹ đạo chuyển động của Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất.
- HS đọc thông tin ở mục II.
- Chỉ được trên H3.3: vùng có nhật thực toàn phần, vùng có nhật thực một phần.
- Trả lời câu C3: Nơi có nhật thực toàn phần nằm trong vùng bóng tối của mặt trăng. Mặt trăng che khuất không cho ánh sáng mặt trời chiếu đến vì thế đứng ở đó ta không nhìn thấy mặt trời và thấy trời tối lại.
Hoạt động 5: Hình thành khái niệm nguyệt thực (6ph)
- GV thông báo tính chất phản chiếu ánh sáng của Mặt trăng, quỹ đạo chuyển động của Mặt Trăng xung quanh Trái Đất.
- Yêu cầu HS trả lời C4.
- GV giải thích hiện tượng Trăng khuyết.
- HS lắng nghe thông báo của GV.
- Trả lời C4: Vị trí 2 và 3: Trăng sáng.
 Vị trí 1: Nguyệt thực.
Hoạt động 6: Vận dụng (8ph)
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm câu C5 và nhận xét hiện tượng xảy ra.
- Yêu cầu HS trả lời C6 và so sánh được sự khác nhau giữa hai trường hợp.
- HS làm TN, quan sát và trả lời C5:
Khi miếng bìa lại gần màn chắn thì bóng tối và bóng nửa tối đều thu hẹp lại
- Trả lời C6: Khi dùng quyển vở che kín bóng đèn dây tóc, bàn nằm trong vùng bóng tối, không có ánh sáng tới bàn. đối với đèn ống, nguồn sáng rộng hơn vật cản, bàn nằm trong vùng nửa tối sau quyển vở, nhận được một phần ánh sáng truyền tới nên vẫn đọc được sách.
4. Củng cố.
- Nêu đặc điểm của bóng tối và bóng nửa tối.
- Nguyên nhân gây hiện tượng nhật thực, nguyệt thực?
- HS nêu được đặc điểm của bóng tối và bóng nửa tối.
- Nguyên nhân: ánh sáng truyền theo đường thẳng.
5. Về nhà
- Học bài và làm bài tập 3.1-3.7 (SBT).
- Đọc trước bài 4:Định luật phản xạ ánh sáng	 
Thông qua tổ , ngày ... tháng ... năm 2010

Tài liệu đính kèm:

  • docVL 7 Tiet 3.doc