Giáo án môn Vật lý 7 tiết 1 đến 4

Giáo án môn Vật lý 7 tiết 1 đến 4

 Ch¬ương I : QUANG HỌC

 Tiết 1.

NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG - NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Bằng thí nghiệm khẳng định được rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.

- Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng.

2. Kĩ năng: Làm và quan sát thí nghiệm để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng.

3. Thái độ: Biết nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy mà không sờ được.

 

doc 10 trang Người đăng vultt Lượt xem 976Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Vật lý 7 tiết 1 đến 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 
Lớp 7A: ........
Lớp 7B: ........
Chương I : QUANG HỌC
 Tiết 1. 
NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG - NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Bằng thí nghiệm khẳng định được rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng.
2. Kĩ năng: Làm và quan sát thí nghiệm để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng.
3. Thái độ: Biết nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy mà không sờ được.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Hộp kín, nguồn 6v, bóng đèn 6v, đèn pin.
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức (1’): 
Lớp 7A vắng:..; 
Lớp 7Bvắng..
2. Kiểm tra : Không- bài đầu tiên của trương trình
3. Bài mới:
 Hoạt động của thầy và trò
T.g
 Nội dung
* Hoạt động 1: Nêu vấn đề.
- GV: đặt vấn đề như phần mở bài trong SGK.
- GV: nêu lên một vài ví dụ trong thực tế.
- HS: nhận biết vấn đề cần tìm hiểu của bài.
(5’)
* Hoạt động 2: Nhận biết ánh sáng.
- GV: hướng dẫn h/s tìm hiểu về phần nhận biết ánh sáng
- HS: bằng hiểu biết thực tế rút ra nhận xét về hiện tượng quan sát được.
- GV: hướng dẫn h/s và đưa ra câu hỏi:
?: Khi nào ta nhận biết được ánh sáng?
- HS: tham khảo thông tin SGK nhận xét các hiện tượng và trả lời câu hỏi C1. Từ đó rút ra kết luận cần thiết.
- GV: hướng dẫn h/s trả lời để h/s rút ra được kết luận chính xác nhất.
(15’)
10’
I.Nhận biết ánh sáng.
C1. Điều kiện giống nhau là đều có ánh sáng truyền vào mắt.
* Kết luận: Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
*Hoạt động 3: Tìm hiểu điều kiện nhìn thấy một vật.
- GV: yêu cầu HS tìm hiểu TN H1.2a,b 
- GV: phát dụng cụ TN và nêu lại mục đích TN yêu cầu HS làm việc theo nhóm (4 nhóm)
- HS: làm việc nhóm thí nghiệm H1.2a,b theo gợi ý C2. quan sát các hiện tượng sảy ra và rút ra nhận xét. Từ đó đưa ra kết luận.
- GV quan sát các nhóm làm thí nghiệm, giúp đỡ nếu h/s gặp khó khăn để h/s có được kết quả đúng nhất.
(8’)
II . Điều kiện nhìn thấy một vật.
C2. Đèn sáng ta nhìn thấy mảnh giấy. Vì đèn chiếu sáng mảnh giấy và ánh sáng từ mảnh giấy hắt lại mắt ta.
* Kết luận: Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.
* Hoạt động 4: Tìm hiểu về nguồn sáng và vật sáng.
- GV yêu cầu h/s đọc thông tin C3 và thảo luận trả lời C3.
- HS: thảo luận nhóm đưa ra câu trả lời C3 và rút ra kết luận về vật sáng và nguồn sáng.
- GV: Cho các hs nhận xét lẫn nhau sau đó nhận xét câu trả lời của hs và chuẩn hoá kiến thức.
(7’)
III. Nguồn sáng và vật sáng.
C3.
+ Kết luận1. Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng gọi là nguồn sáng.
+ Kết luận 2. Dây tóc bóng đèn phát sáng và mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó gọi chung là vật sáng.
* Hoạt động 5: Vận dụng. 
- GV: yêu cầu h/s tìm hiểu nội dung câu hỏi C4, C5 suy nghĩ trả lời.
- HS: hoạt động cá nhân vận dụng trả lời câu hỏi.
- GV: Cho hs nhận xét các câu trả lời của bạn sau đó chuẩn hoá kiến thức.
- GV: yêu cầu h/s đọc và học thuộc phần ghi nhớ.
(5’)
4. Vận dụng:
C4. Thanh đúng, vì đèn bật nhưng không chiếu vào mắt ta nên không có ánh sáng chiếu vào mắt. Vởy ta không nhìn thấy vật.
C5. Khói gồm nhiều hạt nhỏ li ti, các hạt khói được đèn chiếu sáng trở thành các vật sáng. các vật sáng nhỏ li ti xếp gần nhau tạo tành một vệt sáng mà ta nhìn thấy được.
+ Ghi nhớ: 
 SGK- Tr 5
4. Củng cố (2’).
 GV hệ thống nội dung chính của bài và khắc sâu nội dung đó cho h/s.
Đọc có thể em chưa biết.
5. Hướng dẫn học ở nhà (2’).
Học bài theo vở và SGK.
Làm bài tập từ 1.1đến 1.5 SBT.
Chuẩn bị bài 2.
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy
Ngày giảng: 
Lớp 7A: ........
Lớp 7B: ........
Tiết 2. 
SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Biết thực hiện một thí nghiệm đơn giản để xác định đường truyền của ánh sáng.
Phát biểu được định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng.
Vận dụng được định luật để ngắm các vật thẳng hàng.
Phân biệt được chùm sáng song song, hội tụ, phân kỳ.
2. Kĩ năng:
Bước đầu biết tìm ra định luật truyền thẳng ánh sáng bằng thực nghiệm
Biết dùng thí nghiệm để kiểm chứng lại một hiện tượng về ánh sáng.
3. Thái độ: Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Đèn có thể cho chùm sáng phân kỳ, hội tụ, song song.
ống trụ cong, thẳng có tiết diện nhỏ.
Ba màn chắn đục lỗ giống nhau.
Ba đinh ghim.
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức (1’): 
Lớp 7A vắng:...
Lớp 7B.vắng...
2. Kiểm tra (5’): 
CH: Khi nào mắt ta nhìn thấy một vật? Nguồn sáng và vật sáng khác nhau như thế nào? Vận dụng trả lời bài 1.5 SBT?. 
ĐA: Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó đi vào mắt ta. Nguồn sáng là vật phát ra ánh sáng. vật sáng là vật được chiếu sáng.
- Thang điểm: nêu đúng đủ phần lý thuyết 5đ – làm được bài tập 5đ
3. Bài mới:
 Hoạt động của thầy và trò
T.g
 Nội dung
*Hoạt động 1: Nêu vấn đề.
- GV: Yêu cầu một HS đọc thắc mắc của Hải ở đầu bài học.
- HS: Các HS khác theo dõi và đưa ra một số cách giúp Hải giải đáp thắc mắc
- GV: Để xem câu trả lời nào đúng ta cùng nghiên cứu bài “Sự truyền ánh sáng”.
(2’)
*Hoạt động 2: Nghiên cứu tìm quy luật về đường truyền của ánh sáng..
- GV: giới thiệu dụng cụ và mục đích TN.
- GV: Chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu các nhóm h/s làm thí nghiệm H2.1. Nhận xét hiện tượng và trả lời C1, C2.
- HS: thực hiện thí nghiệm và rút ra nhận xét về hiện tượng vừa quan sát được và trả lời các câu hỏi.
- GV: đặt câu hỏi: ? Hãy lấy một thí dụ khác chứng minh cho C1?.
- GV: hướng dẫn h/s thực hiện thí nghiệmH2.2.
-HS: làm thí nghiệm và nêu phương án minh chứng cho C1.
- GV: lấy thí dụ về phương pháp che khuất bằng cách sử dụng đinh ghim để h/s hiểu rõ hơn về sự truyền thẳng của ánh sáng.
- HS: nhận xét và rút ra kết luận.
-GV: đưa ra định luật truyền thẳng của ánh sáng.
-HS: ghi nhớ định luật.
(15’)
5’
I.Đường truyền của ánh sáng..
*Thí nghiệm1.
C1. ánh sáng truyền theo ống thẳng.
* Thí nghiệm 2.
C2. Sử dụng một que thẳng để xác định ba lỗ thẳng hàng.
* Kết luận: Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng.
*Định luật truyền thẳng của ánh sáng:
Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền theo đường thẳng.
*Hoạt động 3: Tìm hiểu về tia sáng và chùm sáng.
- GV: yêu cầu h/s đọc thông tin trong SGK tìm hiểu về tia sáng và chùm sáng.
-HS: đọc thông tin nhận biết về tia sáng và chùm sáng.
- GV: phân tích cho h/s hiểu về tia sáng và chùm sáng, đường truyền của ánh sáng.
- GV: sử dụng đèn để phân tích ra chùm song song, hội tụ, phân kỳ.Yêu cầu h/s quan sát và nêu đặc điểm của chúng.
- HS: quan sát, nhận xét và hoàn thành C3.
- GV: hướng dẫn để h/s có nhận xét đúng nhất.
(10’)
II . Tia sáng và chùm sáng.
*Tia sáng:
*Chùm sáng:
C3. 
a)Chùm sáng song song gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng.
b)Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng.
c)Chùm sáng phân kỳ gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng.
* Hoạt động 4: Vận dụng. 
-GV: yêu cầu h/s tìm hiểu nội dung câu hỏi C4, C5 suy nghĩ trả lời.
-HS: hoạt động cá nhân vận dụng trả lời câu hỏi C4, C5.
- GV: yêu cầu h/s đọc và học thuộc phần ghi nhớ.
(8’)
4. Vận dụng:
C4. Căn cứ thí nghiệm H2.1, H2.2 ta biết: ánh sáng truyền theo đường thẳng.
C5. Dùng phương pháp che khuất với ba cái ghim: Cắm ba ghim sao cho thẳng hàng, mắt ngắm sao cho đinh 1 che khuất đinh 2,3. Vì ánh sáng truyền thẳng nên ba đinh thẳng hàng.
+ Ghi nhớ: 
 SGK.
4. Củng cố (2’).
GV hệ thống nội dung chính của bài: định luật truyền thẳng của ánh sáng, tia sáng và chùm sán và khắc sâu nội dung đó cho h/s.
Đọc có thể em chưa biết.
5. Hướng dẫn học ở nhà (2’).
Đọc “Có thể em chưa biết”
Làm bài tập từ 2.1đến 2.4 SBT.
Chuẩn bị trước bài 3.
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng
Ngày giảng: 
Lớp 7A: ........
Lớp 7B: ........
Tiết 3. 
ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG 
CỦA ÁNH SÁNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích.
Giải thích được vì sao lại có nhật thực và nguyệt thực.
2. Kĩ năng: vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích một số hiện tượng trong thực tế và hiểu được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng.
3. Thái độ: Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Chuẩn bị cho mỗi nhóm
Một bóng đèn pin (có giá). 
Một nguồn điện 3V
Một bóng đèn 220v- 40w.
Nguồn điện 220V
Một miếng bìa.
Một màn chắn.
2. Học sinh: ôn lại định luật truyền thẳng của ánh sáng.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức (1’): 
Lớp 7A vắng:...; 
Lớp 7B.vắng...
2. Kiểm tra (3’): 
CH: Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng? Lấy ví dụ minh họa
ĐA: Trong môi trường trong suất và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. (nêu đúng chính xác định luật 6đ, lấy được ví dụ 4đ)
3. Bài mới:
 Hoạt động của thầy và trò
T.g
 Nội dung
*Hoạt động 1: Nêu vấn đề.
- GV: nêu vấn đề như phần mở bài trong SGK.
- HS: nhận biết vấn đề cần tìm hiểu của bài.
(2’)
*Hoạt động 2: Tìm hiểu về bóng tối, bóng nửa tối.
- GV: Yêu cầu HS tìm hiểu TN 1,2
- HS: Quan sát và tìm hiểu cách làm TN
- GV: Chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu HS làm việc nhóm với các TN theo thứ tự sau đó trả lời C1 và C2 và hoàn thiện NX1 và NX2
- HS: Làm việc nhóm:
TN1 và TN2
Trả lời C1và C2 Hoàn thiện NX1 và NX2
- GV: Yêu cầu 2 nhóm đưa ra câu trả lời C1, C2 và NX1, NX2. cho 2 nhóm còn lại nhận xét câu trả lời của 2 nhóm trên
- HS: Nhóm 1, 2 trả lời, nhóm 3,4 nhận xét.
- GV: Nhận xét chung và chuẩn hoá câu trả lời.
(14’)
5’
I. Bóng tối- bóng nửa tối.
*Thí nghiệm1.
C1.Phần tối không nhận được ánh sáng, vì ánh sáng truyền theo đường thẳng và bị vật chắn chặn lại.
+ Nhận xét: Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn tới gọi là bóng tối.
* Thí nghiệm 2.
C2. 
- Vùng 1 là bóng tối.
- Vùng 3 được chiếu sáng đầy đủ.
- Vùng2 nhận được một phần ánh sáng.
+ Nhận xét: Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có vùng chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng tới gọi là bóng nửa tối.
*Hoạt động 3: Tìm hiểu về nhật thực và nguyệt thực.
- GV: yêu cầu h/s đọc thông tin trong SGK tìm hiểu về nhật thực và nguyệt thực.
- HS: đọc thông tin nhận biết về nhật thực và nguyệt thực.
- GV: Yêu cầu HS trả lời C3 và C4
HS Thảo luận theo nhóm bàn trả lời C3, C4
- GV: Yêu cầu nhóm 3, nhóm 4 đưa ra câu trả lời, nhóm 1, 2 nhận xét.
HS: Nhóm 1, 2 nhận xét.
- GV: Nhận xét và chuẩn hoá câu trả lời.
(12’)
5’
II . Nhật thực và nguyệt thực.
*Nhật thực: Là hiện tượng mặt trăng che không cho ánh sáng mặt trời chiếu đến trái đất.
C3. Nơi có nhật thực toàn phần nằm trong vùng bóng tối. Vì thế đứng ở đó ta không nhìn thấy mặt trời.
* Nguyệt thực: Là hiện tượng trái đất che không cho ánh sáng mặt chiếu đến mặt trăng.
C4. - Vị trí 1: Có nguyệt thực.
 - Vị trí 2,3: Có trăng sáng.
*Hoạt động 4: Vận dụng. 
- GV: Yêu cầu HS làm lại TN theo hướng dẫn của C5 và rút ra nhận xét.
- HS: Làm việc nhóm theo HD của C5 sau đó rút ra nhận xét.
- GV: Nhận xét và đưa ra câu trả lời đúng
- GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời C6.
- HS: Cá nhân hoàn thành C6 và trả lời
- GV: Yêu cầu các HS khác nhận xét câu trả lời của bạn, sau đó GV nhận xét chung và chuẩn hoá kiến thức.
(10’)
III. Vận dụng:
C5. Khi dịch miếng bìa lại gần màn chắn thì bóng tối, bóng nửa tối thu hẹp lại. Khi sát màn thì hầu như bóng nửa tối không còn nữa.
C6. - Khi dùng quển vở tre kín bóng đèn dây tóc đang sáng, bàn nằm trong vùng bóng tối sau quển vở, không nhận được ánh sáng từ đèn truyền tới nên không thể đọc được sách.
- Dùng quển vở che kín đc đèn ống, bàn nằm trong vùng bóng nửa tối sau quển vở, nhận đc một phần ánh sáng của đèn truyền tới nên vẫn đọc đc sách.
4. Củng cố (2’).
GV hệ thống nội dung chính của bài: thế nào là vùng bóng tối, bóng nửa tối ? Điểu kiện có nhật thực, nguyệt thực? 
GV cho HS đọc phần ghi nhớ và đọc có thể em chưa biết.
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’).
Học bài, Làm bài tập từ 3.1 đến 3.4 SBT.
Chuẩn bị trước bài 4.
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy
Ngày giảng: 
Lớp 7A: ........
Lớp 7B: ........
Tiết 4. 
ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Biết tiến hành thí nghiệm để nghiên cứu đường đi của tia sáng phản xạ trên gương phẳng.
Biết xác định tia tới, tia phản xạ, pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ trong mỗi thí nghiệm.
Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
Biết ứng dụng định luật để thay đổi hướng đi của tia sáng.
2. Kĩ năng: Biết làm thí nghiệm, biết đo góc, quan sát hướng truyền ánh sáng à quy luật phản xạ ánh sáng.
3. Thái độ: Biết nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy mà không sờ được. Có ý thức sử dụng tiết kiệm năng lượng.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Gương phẳng; Đèn pin; Thước đo góc.
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức (1’): 
Lớp 7A vắng:...; 
Lớp 7B.vắng...
2. Kiểm tra (3’): 
CH: Thế nào là bóng tối, nửa bóng tối?
ĐA: Ghi nhớ (SGK tr11) (nêu được khái niệm bóng tối (5đ), nửa bóng tối (5đ)
3. Bài mới:
 Hoạt động của thầy và trò
Tg
 Nội dung
*Hoạt động 1: Nêu vấn đề.
- GV: nêu vấn đề như phần mở bài trong SGK.
- HS: nhận biết vấn đề cần tìm hiểu của bài.
(2’)
* Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm gương phẳng.
- GV: dùng gương phẳng cho h/s soi và chỉ ra ảnh của h/s trong gương là ảnh tạo bởi gương phẳng.
- HS: thực hiện thí nghiệm quan sát và nhận biết, từ đó trả lời C1.
- HS: liên hệ thực tế và lấy thí dụ cho C1.
- GV: Hằng ngày ta sử dụng gương vào việc gì?
- HS: Quan sát các vật đằng sau ô tô, dùng để hắt ánh sáng mặt trời, đèn.
- GV: Vậy ta có thể sử dụng gương để hắt lại ánh sáng để tiết kiệm năng lượng.
(10’)
I. Gương phẳng. 
* Hình của một vật quan sát được trong gương gọi là ảnh của vật tạo bởi gương.
C1. Mặt nước, gạch hoa...
*Hoạt động 3 : Tìm hiểu về định luật phản xạ ánh sáng.
- GV: Chia lớp thành 4 nhóm. yêu cầu các nhóm h/s làm thí nghiệm H4.2 để nhận biết tia tới , tia phản xạ và rút ra khái niệm về hiện tượng phản xạ ánh sáng.
-HS: làm thí nghiệm nhận biết về hiện tượng phản xạ ánh sáng.
- GV: quan sát hướng dẫn h/s làm thí nghiệm.
- GV: yêu cầu h/s quan sát thí nghiệm H4.2 và chỉ ra tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào.
-HS: quan sát, nhận xét và hoàn thành C2.
- GV: hướng dẫn để h/s nhận biết về phương của tia phản xạ và tia tới.
- GV: yêu cầu h/s dự đoán mối quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ. Yêu cầu h/s làm thí nghiệm kiểm tra.
- HS: dự đoán, làm thí nghiệm kiểm tra và rút ra kết luận.
- GV: hướng dẫn h/s đưa ra định luật phản xạ ánh sáng thông qua các kết luận trên.
- HS: ghi nhớ định luật và biểu diễn các tia trên hình vẽ.
- HS: tìm hiểu nội dung C3 và trả lời câu hỏi đó.
(15’)
5
II . Định luật phản xạ ánh sáng..
* Thí nghiệm: 
+ Hiện tượng tia sáng chiếu tới gương và bị hắt lại ánh sáng gọi là hiện tượng phản xạ ánh sáng.
+ Tia chiếu tới gọi là tia tới.
+ Tia bị hắt lại gọi là tia phản xạ.
1.Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào.
C2. Kết luận: Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến tại điểm tới.
2. Phương của tia phản xạ quan hệ thế nào với phương của tia tới.
+ Góc SIN=i (Góc tới) 
+ Góc NIR = i( Góc phản xạ)
I
S
N
R
i’
i
* Kết luận: Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới.
3. Định luật phản xạ ánh sáng:
- Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến tại điểm tới.
- Góc phản xạ bằng góc tới.
4. Biểu diễn gương phẳng và các tia trên hình vẽ:
I
S
N
R
i’
i
S
C3. ) 
*Hoạt động 4 (10 phút): Vận dụng. 
- GV: yêu cầu h/s tìm hiểu nội dung câu hỏi C4 suy nghĩ trả lời.
HS hoạt động cá nhân vận dụng trả lời câu hỏi C4.
- GV: Nhận xét, bổ xung, rồi chuẩn hoá kiến thức.
(10’)
I
S
R
i’
i
4. Vận dụng:
I
S
R
i’
i
N
C4. 
N
I
R
i’
i
N
S
4. Củng cố (3’).
GV hệ thống nội dung chính của bài: nêu được nội dung định luật truyền thẳng của ánh sáng. và khắc sâu nội dung đó cho h/s.
HS: Đọc có thể em chưa biết.
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’).
 Học thuộc phần ghi nhớ.
Làm bài tập từ 4.1đến 4.4 SBT; 
Chuẩn bị trước bài 3.
*Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng

Tài liệu đính kèm:

  • docT1-T4.doc