Bài 9: TỔNG KẾT CHƯƠNG I – QUANG HỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Nhắc lại những kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nhìn thấy vật sáng, sự truyền ánh sáng, sự phản xạ ánh sáng, tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi và gương cầu lõm, cách vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, xác định vùng nhìn thấy trong gương phẳng. So sánh với vùng nhìn thấy trong gương cầu lồi.
2. Luyện tập thêm về cách vẽ tia phản xạ trên gương phẳng và ảnh tạo bởi gương phẳng.
II. CHUẨN BỊ:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Bài 9: TỔNG KẾT CHƯƠNG I – QUANG HỌC I. MỤC TIÊU: 1. Nhắc lại những kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nhìn thấy vật sáng, sự truyền ánh sáng, sự phản xạ ánh sáng, tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi và gương cầu lõm, cách vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, xác định vùng nhìn thấy trong gương phẳng. So sánh với vùng nhìn thấy trong gương cầu lồi. 2. Luyện tập thêm về cách vẽ tia phản xạ trên gương phẳng và ảnh tạo bởi gương phẳng. II. CHUẨN BỊ: III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Oån Định: 2. Kiểm Tra Bài Cũ: 3. Giảng Bài Mới: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH HĐ1: Oân Lại Kiến Thức Cơ Bản (20 Phút ) * Yêu cầu học sinh lần lượt trả lời những câu hỏi ở phần tự kiểm tra và thảo luận khi thấy có những chỗ cần điều chỉnh. ðC1: Chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi: “Khi nào ta nhìn thấy một vật ?” Khi vật được chiếu sáng. Khi vật phát ra ánh sáng. Khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta. Khi có ánh sáng từ mắt ta chiếu sáng vật. ðC2: Chọn câu phát biểu đúng trong các câu dưới đây nói về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. Ảnh ảo bé hơn vật và ở gần gương hơn vật. Ảnh ảo bằng vật và cách gương một khoảng bằng khoảng cách từ vật đến gương. Ảnh hứng được trên màn và lớn bằng vật. Ảnh không hứng được trên màn và bé hơn vật. ðC3: Định luật truyền thẳng của ánh sáng: Trong môi trườngvà, ánh sáng truyền đi theo ðC4: Tia sáng khi gặp gương phẳng thì bị phản xạ lại theo định luật phản xạ ánh sáng: Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng vớivà đường Góc phản xạ bằng. ðC5: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là ảnh gì ? Độ lớn của ảnh và khoảng cách từ ảnh đến gương thế nào so với độ lớn của vật và khoảng cách từ vật đến gương ? ðC6: Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có những tính chất gì giống và khác với ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng ? ðC7: Khi vật ở khoảng nào thì gương cầu lõm cho ảnh ảo ? Ảnh này lớn hơn hay nhỏ hơn vật ? ðC8: Viết ba câu có nghĩa, trong mỗi câu có bốn cụm từ chọn trong bốn cột dưới đây: gương cầu lõm gương phẳng gương cầu lồi bé hơn vật bằng vật lớn hơn vật hứng được trên màn chắn không hứng được trên màn chắn ảûnh ảo ảûnh thật ðC9: Cho một gương phẳng và một gương cầu lồi cùng kích thước. So sánh vùng nhìn thấy của chúng. HĐ2: Luyện Tập Kĩ Năng Vẽ Tia Phản Xạ, Vẽ Aûnh Của Một Vật Tạo Bởi Gương Phẳng ( 15 Phút ) * Yêu cầu HS thực hiện lần lượt C1, C2, C3. HS khác nhận xét , GV hoàn chỉnh câu trả lời. ðC1: Có hai điểm sáng S1, S2 đặt trước gương phẳng như hình 9.1 Hãy vẽ ảnh của mỗi điểm tạo bởi gương . Vẽ hai chùm tia tới lớn nhất xuất phát từ S1, S2 và hai chùm tia phản xạ tương ứng trên gương. Để mắt trong vùng nào thì sẽ nhìn thấy đồng thời ảnh của cả hai điểm sáng trong gương ? Gạch chéo vùng đó. ðC2: Một người đứng trước ba cái gương (gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm), cách các gương một khoảng bằng nhau. Quan sát ảnh ảo của mình trong ba gương sẽ thấy chúng có tính chất gì giống nhau, khác nhau ðC3: Có bốn học sinh đứng ở bốn vị trí quanh một cái tủ đứng như trong hình 9.2. Hãy chỉ ra những cặp học sinh có thể nhìn thấy nhau. Đánh dấu vào bảng sau đây những cặp đó. Tủ đứng An Thanh Hải Hà HĐ3: Trò Chơi Ô Chữ ( 10 Phút ) * GV đọc nội dung từng câu hỏi , gọi đại diện các tổ trả lời , theo hàng ngang , hàng dọc. Theo hàng ngang: Vật hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó. Vật tự nó phát ra ánh sáng. Cái mà ta nhìn thấy trong gương phẳng. Các chấm sáng mà ta nhìn thấy trên trời ban đêm khi không có mây. Đường thẳng vuông góc với mặt gương. Chỗ không nhận được ánh sáng trên màn chắn. Dụng cụ để soi ảnh của mình hàng ngày. Từ hàng dọc là gì ? I. Tự Kiểm Tra : * Trả lời các câu hỏi phần tự kiểm tra. ðC1: Câu C. ðC2: Câu B. ðC3: Định luật truyền thẳng của ánh sáng: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. ðC4: Tia sáng khi gặp gương phẳng thì bị phản xạ lại theo định luật phản xạ ánh sáng: Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến. Góc phản xạ bằng góc tới. ðC5: Ảnh ảo, có độ lớn bằng vật, cách gương một khoảng bằng khoảng cách từ vật đến gương. ðC6: Giống nhau: Ảnh ảo. Khác nhau: Ảnh tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn ảnh tạo bởi gương phẳng. ðC7: Khi một vật ở gần sát gương. Ảnh này lớn hơn vật. ðC8: Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm không hứng được trên màn chắn và lớn hơn vật. Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi không hứng được trên màn chắn và bé hơn vật. Ảnh ảo tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn và bằng vật. ðC9:Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước. II. Vận Dụng : * HS lên bảng thực hiện các câu hỏi theo yêu cầu GV. ðC2: Ảnh quan sát được trong 3 gương đều là ảnh ảo: ảnh nhìn thấy trong gương cầu lồi nhỏ hơn trong gương phẳng, ảnh trong gương phẳng lại nhỏ hơn ảnh trong gương cầu lõm. ðC3: An Thanh Hải Hà An x x Thanh x x Hải x x x Hà x III. Trò Chơi Ô Chữ : * Đại diện các tổ trả lời. Hàng ngang: Vật sáng. Nguồn sáng. Ảnh ảo. Ngôi sao. Pháp tuyến. Bóng đen. Gương phẳng. Từ hàng dọc là: Ánh sáng. 4. Dặn Dò: Về ôn tập nội dung các bài từ 1 đến 9, chuẩn bị tiết tới kiểm tra một tiết.
Tài liệu đính kèm: