BÀI 11 :độ cao của ÂM
I. MỤC TIÊU:
Nhận biết được âm cao (bổng) có tần số lớn, âm thấp có tần số nhỏ. Nêu được ví dụ.
II. CHUẨN BỊ:
* Đối Với Cả Lớp : Giá thí nghiệm, 1 con lắc đơn có chiều dài 20cm, 1 con lắc đơn có chiều dài 40cm, 1 đĩa quay có đục những hàng lỗ tròn cách đều nhau và được gắn chặt vào trục một môtưa quay nhỏ. Nguồn điện từ 6V đến 9V, 1 tấm phim mỏng.
* Đối Với Mỗi Nhóm Học Sinh : Hai thước đàn hồi hoặc lá thép mỏng dài khoảng 30cm và 20cm được vít chặt vào một hộp gỗ rỗng.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. On Định : Kiểm Diện ( 1):
BÀI 11 :độ cao của ÂM I. MỤC TIÊU: Nhận biết được âm cao (bổng) có tần số lớn, âm thấp có tần số nhỏ. Nêu được ví dụ. II. CHUẨN BỊ: * Đối Với Cả Lớp : Giá thí nghiệm, 1 con lắc đơn có chiều dài 20cm, 1 con lắc đơn có chiều dài 40cm, 1 đĩa quay có đục những hàng lỗ tròn cách đều nhau và được gắn chặt vào trục một môtưa quay nhỏ. Nguồn điện từ 6V đến 9V, 1 tấm phim mỏng. * Đối Với Mỗi Nhóm Học Sinh : Hai thước đàn hồi hoặc lá thép mỏng dài khoảng 30cm và 20cm được vít chặt vào một hộp gỗ rỗng. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Oån Định : Kiểm Diện ( 1’): 2. Kiểm Tra Bài Cũ: * Đọc thuộc lòng nội dung ghi nhớ của bài học trước. * Sữa bài tập : - 10.1 (D) - 10.3: a. Dây đàn dao động. (không khí trong hộp đàn cũng dao động phát ra nốt nhạc: đúng) b. Cột không khí trong sáo dao động. 3. Giảng Bài Mới: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG HĐ1: Tổ Chức Tình Huống Học Tập (4’) Yêu cầu một HS nam và một HS nữ hát cùng một bài hát ngắn. Cả lớp nhận xét bạn nào hát giọng thấp, bạn nào hát giọng cao ? HĐ2: Quan Sát Dao Động Nhanh, Chậm Và Nghiên Cứu Khái Niệm Tần Số (10’). Hướng dẫn học sinh: - Cách xác định một dao động: quá trình con lắc đi từ biên phải sang biên trái rồi trở lại biên phải. - Đếm số dao động của vật trong 10 giây, sau đó tính số dao động của từng con lắc trong 1 giây. - Giới thiệu khái niệm tần số và đơn vị tần số, trả lời câu hỏi C1, C2. ðC1: Quan sát và đếm số dao động của từng con lắc trong 10 giây. Ghi kết quả vào bảng. ðC2: Từ bảng trên, hãy cho biết con lắc nào có tần số dao động lớn hơn ? HĐ3: Nghiên Cứu Mối Liên Hệ Giữa Tần Số Và Độ Cao Của Aâm ( 20’). Yêu cầu học sinh thực hiện thí nghiệm 2 để trả lời câu hỏi C3. Gọi học sinh giúp giáo viên làm thí nghiệm hình 11.3, yêu cầu toàn lớp quan sát, lắng nghe âm phát ra. ðC4: Hãy lắng nghe âm phát ra và điền từ thích hợp trong khung vào chỗ trống. Hoàn thành kết luận. HĐ4: Cho Học Sinh Làm Các Bài Tập Ơû Phần Vận Dụng (10’). ðC5: Một vật dao động phát ra âm có tần số 50Hz và một vật khác dao động phát ra âm có tần số 70Hz. Vật nào dao động nhanh hơn ? Vật nào phát ra âm thấp hơn ? ðC6: Hãy tìm hiểu xem, khi vặn cho dây đàn căng nhiều, căng ít thì âm phát ra sẽ cao, thấp như thế nào ? Và tần số lớn, nhỏ ra sao ? ðC7: Trong thí nghiệm ở hình 11.3, em hãy lần lượt chạm góc miếng bìa vào một hàng lỗ ở gần vành đĩa và vào một hàng lỗ ở gần tâm đĩa (hình 11.4). Trong trường hợp nào âm phát ra cao hơn, hãy giải thích. Cho học sinh đọc và ghi tập nội dung ghi nhơ.ù * GVTB : - Trước cơn bảo thường có hạ âm, hạ âm làm con người khó chịu, cảm giác buồn nôn, chóng mặt ; một số sinh vật nhạy cảm với hạ âm nên có biểu hiện khác thường. Vì vậy, người xưa dựa vào dấu hiệu này để nhận biết các cơn bảo. - Dơi phát ra siêu âm để săn tìm muỗi, muỗi rất sợ siêu âm do dơi phát ra. Vì vậy, có thể chế tạo máy phát siêu âm bắt chước tần số siêu âm của dơi để đuỗi muỗi. Hai học sinh hát. Mỗi nhóm nhận xét. Học sinh thí nghiệm theo nhóm, điền vào bảng. (a) (b) ðC1: Con lắc (a) dao động chậm hơn. Con lắc (b) dao động nhanh hơn. ðC2: Con lắc (b) có tần số dao động lớn hơn. ðC3: - Phần tự do của thước dài dao động chậm, phát ra âm thấp. - Phần tự do của thước ngắn dao động nhanh, phát ra âm cao. Học sinh tiến hành thí nghiệm 3, thảo luận theo nhóm để trả lời câu C4 . ðC4: - Khi đĩa quay chậm, góc miếng bìa dao động chậm, âm phát ra thấp. - Khi đĩa quay nhanh, góc miếng bìa dao động nhanh, âm phát ra cao. ðC5: - Vật có tần số 70Hz dao động nhanh hơn. - Vật có tần số 50Hz phát ra âm thấp hơn. ðC6: Khi vặn cho dây đàn căng ít thì âm phát ra thấp (trầm), tần số dao động nhỏ. Khi vặn cho dây đàn căng nhiều thì âm phát ra cao (bổng), tần số dao động lớn. ðC7: Âm phát ra cao hơn khi chạm góc miếng bìa vào hàng lỗ ở gần vành đĩa vì: Số lỗ trên hàng ở gần vành đĩa nhiều hơn số lỗ trên hàng gần tâm đĩa. Do đó, miếng bìa dao động nhanh hơn khi chạm vào hàng lỗ gần vành đĩa và phát ra âm cao hơn so với khi chạm vào hàng lỗ ở gần tâm đĩa. Nội Dung Ghi Nhớ : - Số dao động trong một giây gọi là tần số. Đơn vị tần số là héc (Hz ). - Âm phát ra càng cao (càng bổng) khi tần số dao động càng lớn. - Âm phát ra càng thấp (càng trầm) khi tần số dao động càng nhỏ. Bài 11: Độ Cao Của Aâm. I. Dao Động Nhanh, Chậm. Tần Số : * Thí Nghiệm 1 : - Số dao động trong một giây gọi là tần số. Đơn vị tần số là héc, kí hiệu là Hz. * Nhận Xét : Dao động càng nhanh, tần số dao động càng lớn. Dao động càng chậm, tần số dao động càng nhỏ. II. Aâm Cao (Aâm Bổng), Aâm Thấp (Aâm Trầm) : * Thí Nghiệm 2 : * Thí Nghiệm 3 : * Kết Luận: - Dao động càng nhanh, tần số dao động càng lớn, âm phát ra càng cao. - Dao động càng chậm, tần số dao động càng nhỏ, âm phát ra càng thấp. III.Vận Dụng : 4.Củng Cố: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. 5.Dặn Dò: Học thuộc lòng nội dung ghi nhớ, làm các bài tập 11.1, 11.2, 11.3, 11.4. Xem trước nội dung bài học 12 chuẩn bị cho tiết học sau.
Tài liệu đính kèm: