Giáo án môn Vật lý 7 tiết thứ 22: Chất dẫn điện và chất cách điện dòng điện trong kim loại

Giáo án môn Vật lý 7 tiết thứ 22: Chất dẫn điện và chất cách điện dòng điện trong kim loại

Đ20. CHẤT DẪN ĐIỆN VÀ CHẤT CÁCH ĐIỆN

DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI

A. Mục tiêu

1- Kiến thức:

 - Nhận biết trên thực tế vật liệu dẫn điện là vật cho dòng điện đi qua, vật cách điện là vật không cho dòng điện đi qua.

 - Kể tên được một số vật liệu dẫn điện và vật cách điện thường dùng.

 - biết được dòng điện trong kim loại là dòng các êlêctrôn tự do dịch chuyển có hướng.

2- Kỹ năng:

 - Mắc mạch điện đơn giản.

- Làm thí nghiệm xác định vật dẫn điện, vật cách điện.

3- Thái độ:

 Có thái quen sử dụng điện an toàn.

 

doc 3 trang Người đăng vultt Lượt xem 860Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Vật lý 7 tiết thứ 22: Chất dẫn điện và chất cách điện dòng điện trong kim loại", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23	 Ngày soạn / 02 / 2011
Tiết 22	 Ngày dạy / 02 / 2011
Đ20. chất dẫn điện và chất cách điện
Dòng điện trong kim loại
A. Mục tiêu 
1- Kiến thức: 
 	- Nhận biết trên thực tế vật liệu dẫn điện là vật cho dòng điện đi qua, vật cách điện là vật không cho dòng điện đi qua. 
	- Kể tên được một số vật liệu dẫn điện và vật cách điện thường dùng.
	- biết được dòng điện trong kim loại là dòng các êlêctrôn tự do dịch chuyển có hướng.
2- Kỹ năng: 
 	- Mắc mạch điện đơn giản.
- Làm thí nghiệm xác định vật dẫn điện, vật cách điện. 
3- Thái độ: 
 	Có thái quen sử dụng điện an toàn. 
b. Chuẩn Bi:
 Cả lớp : 
	Bảng ghi kết quả thí nghiệm của các nhóm trên bảng phụ : Hãy đánh dấu (X) cho vật dẫn điện; (O) cho vật cách điện vào bảng sau:
Nhóm
Tên vật
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhóm 4
1- Dây đồng
2- Vỏ nhựa
3- Chén sứ
4- Ruột bút chì
5- Vỏ cao su
 Mỗi nhóm học sinh :
	- 1 bóng đèn đui cài và đui xoáy được nối với đoạn dây và phích cắm có bọc cách điện 
	- 2 pin , 1 bóng đèn pin, 1 công tắc, 5 đoạn dây dẫn có mỏ kẹp
	- 1 số vật cần xác định xem là vật dẫn điện hay cách điện : 1 đoạn dây đồng , 1 đoạn dây thép, 1 đoạn vỏ nhựa , 1 đoạn đũa thuỷ tinh
C. Tiến trình lên lớp : 
1. ổn định lớp :
2. bài cũ :
- Gv đưa ra một mạch điện hở gồm 2 pin , một khoá K, một bóng đèn và dây dẫn ( mạch hở do 2 đầu dây dẫn là 2 mỏ kẹp không nối với nhau). Hỏi: 
+ Trong mạch điện đã cho có dòng điện chạy qua không ?
+ Muốn có dòng điện chạy trong mạch em phải kiểm tra và mắc lại mạch điện như thế nào ? 
- 1 HS lên bảng trả lời 
Yêu cầu nêu được :
+ Chưa có dòng điện trong mạch vì đèn chưa sáng 
+ HS mắc lại mạch điện nối 2 mỏ kẹp với nhau
+ Đèn sáng đ có dòng điện chạy trong mạch.
3. Bài mới : 
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
Nếu giữa hai mỏ kẹp nối với một đoạn dây đồng thì trong mạch điện có dòng điện không ? Nếu giữa hai mỏ kẹp ta nối với một đoạn vỏ nhựa thì trong mạch điện có dòng điện không ?Dây đồng là vật dẫn điện, vỏ nhựa là vật cách điện . Vậy vật dẫn điện là gì? Vật cách điện là gì ? Bài học hôm nay giúp ta trả lời 
- 1 HS lên bảng trả lời 
Yêu cầu nêu được :
- HS có thể nêu được có dòng điện chạy trong mạch 
- HS có thể nêu được không có dòng điện chạy trong mạch 
Hoạt động 2: Chất dẫn điện và chất cách điện.
- Yêu cầu HS đọc mục I/ 55 trả lời câu hỏi :
+ Chất dẫn điện là gì ?
+ Chất cách điện là gì ?
- Trong bộ thí nghiệm có sẵn một số vật. Trước hết các em hãy đoán xem các vật đó vật nào dẫn điện, vật nào cách điện ? và để chúng riêng ra .
- Giả sử muốn kiểm tra vỏ bọc nhựa của dây dẫn là vật dẫn điện hay cách điện ta làm thế nào ?
- Dấu hiệu cho ta biết vật cần kiểm tra là vật dẫn điện hay cách điện ? 
- Yêu cầu mỗi nhóm mắc mạch điện như mạch điện mẫu của Gv và tiến hành thí nghiệm kiểm tra xem vật nào dẫn điện, vật nào cách điện, ghi kết quả vào bảng của nhóm
- Gv cho đại diện các nhóm lên bảng nhận xét kết quả của nhóm và Gv nhận xét chung. Cho HS ghi vở ví dụ về vật dẫn điện, vật cách điện 
- Hãy quan sát bóng đèn nêu xem gồm có những bộ phận nào ?
- Hãy tìm hiểu xem bóng đèn và phích cắm gồm bộ phận nào dẫn điện , bộ phận nào cách điện?
- Khi cắm hay rút phích điện vào ổ điện tay ta phải cầm vào phần nào để cắm cho đảm bảo an toàn khi dùng điện
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu C3
- Gv lưu ý : ở điều kiện thường , không khí không dẫn điện , còn trong điều kiện đặc biệt nào đó thì không khí vẫn có thể dẫn điện
- Gv thông báo : Các loại nước thường dùng như nước máy, nước mưa, nước ao hồđều dẫn điện trừ nước nguyên chất. Vậy nếu tay ướt không được sờ vào ổ cắm hay phích điện và các thiết bị điện phải để nơi khô ráo.
- Dòng điện là gì ? Trong các chất thì kim loại dẫn điện tốt nhất , vậy trong kim loại dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của hạt nào ta nghiên cứu phần II. 
I- Chất dẫn điện và chất cách điện:
- HS đọc thông báo mục I để trả lời câu hỏi của Gv và ghi vở
+ Chất dẫn điện: Chất cho dòng điện đi qua gọi là vật liệu dẫn điện khi được dùng để làm các vật hay bộ phận dẫn điện
+ Chất cách điện là chất không cho dòng điện chạy qua gọi là vật liệu cách điện khi được dùng để làm các vật hay bộ phận cách điện
- HS đọc nêu tên các vật trong bộ thí nghiệm của nhóm mình 
- HS nêu phần dự đoán và để riêng từng loại ra 
- HS nêu cách tiến hành thí nghiệm 
- HS nêu được : ở thí nghiệm trên nếu đèn sáng thì vật cần kiểm tra dẫn điện, nếu đèn không sáng chứng tỏ vật cần kiểm tra cách điện 
- Từng HS trong nhóm làm thí nghiệm , các HS khác trong nhóm theo dõi 
- HS nào kiểm tra xong vật của mình lên điền vào bảng kết quả thí nghiệm của nhóm mình trên bảng
- Ghi vở ví dụ về vật dẫn điện , vật cách điện:
+ Vật dẫn điện: dây thép, dây đồng, ruột bút chì, dây sắt 
+ Vật cách điện: vỏ nhựa bọc điện, miếng sứ 
- HS quan sát bóng đèn, nêu một số bộ phận của bóng đèn.
+ Bộ phận dẫn điện :
1- Bóng đèn: Dây tóc, dây trục, hai đầu dây đèn
2- Phích cắm điện: Hai chốt cắm, lõi dây.
+ Bộ phận cách điện:
Bóng đèn: Trụ thuỷ tinh, thuỷ tinh đen
Phích cắm điện: Vỏ nhựa của phích cắm, vỏ dây.
 - HS nêu được khi cắm hay rút phích điện tay phải cầm vào vỏ nhựa để đảm bảo an toàn 
Câu C3: 
+ Vật liệu dẫn điện: Bạc, đồng, nhôm, nước.
+ Vật liệu cách điện: Nước nguyên chất, cao su, nhựa , thuỷ tinh, không khí khô sạch
- HS nghe ghi nhớ về an toàn điện
- HS nêu được dòng điện là gì ?
Hoạt động 3: Dòng điện trong kim loại .
- Yêu cầu HS nhớ lại sơ lược cấu tạo nguyên tử. 
- Gv thông báo : Trong kim loại có các êlêctrôn thoát ra khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trong kim loại 
- Cho HS ghi bảng: Trong kim loại có các êlêctrôn tự do . Nhấn mạnh đây là điểm khác với vật cách điện .
- Gv đưa hình 20.3 . Yêu cầu HS chỉ ra trên hình kí hiệu nào biểu diễn các êlêctrôn tự do, kí hiệu nào biểu diễn phần còn lại của nguyên tử .
- Gv chốt lại: Trong kim loại có các êlêctrôn thoát ra khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trong kim loại gọi là êlêctrôn tự do.
- Hãy vẽ mũi tên cho mỗi êlêctrôn tự chỉ chiều dịch chuyển có hướng của chúng trong hình 20.4
- Yêu cầu HS trả lời câu C6 ?
- Gv chốt lại: Khi có dòng điện trong kim loại các êlêctrôn không còn chuyển động tự do nữa mà nó chuyển dời có hướng 
- Yêu cầu HS hoàn thành kết luận trong vở bài tập 
II- Dòng điện trong kim loại 
1- êlêctrôn tự do trong kim loại 
- HS nêu lại sơ lược cấu tạo nguyên tử.
C4: Trong kim loại có các êlêctrôn tự do, phần còn lại của nguyên tử dao động xung quanh một vị trí cố định 
C5: Kí hiệu có dấu - biểu diễn các êlêctrôn tự do trong kim loại . Kí hiệu còn lại biểu diễn phần còn lại của nguyên tử 
2- Dòng điện trong kim loại 
C6: Các êlêctrôn tự do bị cực âm của pin đẩy và cực dương của pin hút 
Kết luận: Các êlêctrôn tự do trong kim loại chuyển dịch có hướng tạo thành dòng điện chạy qua nó 
Hoạt động 4: Vận dụng.
- Qua bài học hôm nay các em cần ghi nhớ những vấn đề gì ?
- Vận dụng hãy trả lời câu hỏi C7, C8, C9 
III- Vận dụng:
- HS trả lời ngay tại lớp những điều ghi nhớ qua bài học 
C7: B. Một đoạn ruột bút chì
C8: C. Nhựa
C9: C. Một đoạn dây nhựa
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà.
Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc phần ghi nhớ 
Làm bài tập 22.1 đến 22.3 trang 21 SBT
Lưu ý bài 22.3 các em tìm hiểu xem dây nào của đinamo nối với khung xe và có nói với đầu thứ 2 của đèn không?Chú ý đinamo có cực dương và cực âm thayđổi luân phiên vậy trong sơ đồ điamo được kí hiệu như sau: 
Ngày / / 
Ký duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docL7 22.doc