Giáo án môn Vật lý 8 tiết 22: Tổng kết Chương I

Giáo án môn Vật lý 8 tiết 22: Tổng kết Chương I

Tiết 22: TỔNG KẾT CHƯƠNG I.

A. Mục tiêu:

- Ôn tập hệ thống hoá kiến thức cơ bản của phần cơ học.

- HS vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập.

- Rèn kỹ năng phân tích bài toán, áp dụng công thức để giải bài tập.

- Giáo dục yêu thích môn học, thấy được vai trò của nó trong thực tế cuộc sống.

B- Chuẩn bị:

 + GV:

 + HS: Trả lời sẵn các câu hỏi - Bài tập.

C- Các hoạt động trên lớp:

1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút

 1/ Nêu công thức tính công suất.

 Áp dụng: Cho A = 12 000 J; t = 300 s. Tính P = ?

 

doc 2 trang Người đăng vultt Lượt xem 1204Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Vật lý 8 tiết 22: Tổng kết Chương I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25/ 01/ 2010 
Ngày giảng: 27/ 01(8c); 28/ 01(8b); 29/01(8ad)
Tiết 22: Tổng kết chương I.
A. Mục tiêu:
- Ôn tập hệ thống hoá kiến thức cơ bản của phần cơ học.
- HS vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập.
- Rèn kỹ năng phân tích bài toán, áp dụng công thức để giải bài tập.
- Giáo dục yêu thích môn học, thấy được vai trò của nó trong thực tế cuộc sống.
B- Chuẩn bị:
	+ GV:
	+ HS: Trả lời sẵn các câu hỏi - Bài tập.
C- Các hoạt động trên lớp:
Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút
 1/ Nêu công thức tính công suất. 
 áp dụng: cho A = 12 000 J; t = 300 s. Tính P = ?
 2/ Khi nào một vật có cơ năng? cho ví dụ về vật chỉ có thế năng, chỉ có động năng và vật có cả thế năng và động năng?
Bài mới:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Kiểm tra việc nắm kiến thức đã được hệ thống hoá trong nội dung ôn tập 
GV: Lần lượt nêu câu hỏi
Hoạt động 2: GV tổ chức cho HS làm các bài tập định tính và định lượng trong phần trả lời câu hỏi và bài tập . 
GV: Y/c HS đọc và nghiên cứu cách làm.
(?) Quả tạ có trọng lượng là bao nhiêu N?
(?) Tính công suất mà lực sĩ đã hoạt động như thế nào?
(?) A được tính như thế nào?
(?) Giả sử công suất của động cơ ôtô là P. Hãy tính công của động cơ?
Lưu ý: Lưu lượng dòng nước là 120m3/phút
(?) Trọng lượng của 1m3 nước là bao nhiêu?
(?) Trọng lượng của 120m3 nước là bao nhiêu?
(?) Công suất của dòng nước được tính như thế nào ? (P = A/t)
- Hãy tìm A?
GV: Treo bảng phụ - Kẻ sẵn bảng trò chơi ô chữ.
Củng cố:
	- Khái quát nội dung ôn tập.
E- Hướng dẫn học ở nhà:
	- Ôn tập toàn bộ kiến thức của chương I.
	- Làm lại các bài tập trong SBT được hướng dẫn trên lớp.
	- Đọc trước bài “Các chất được cấu tạo như thế nào”.
A- Ôn tập.
HS: Trả lời các câu hỏi 13 -> 17.
B- Vận dụng
 I- Khoanh tròn vào câu đúng:
6. D
 II- Trả lời câu hỏi
 III- Bài tập
* Bài 5:
Tóm tắt: m = 125Kg
 h = 70cm = 0,7m
 t = 0,3s
 Tính P =?
 Giải
- Trọng lực của quả tạ là: 
 P = 10.m = 1250N
- Công mà lực sĩ sản ra để nâng quả tạ là:
 A = P.h = 1250.0,7 = 875J
- Lực sĩ đã hoạt động với công suất là:
 P = A/t = 875J/0,3s = 2916,7W
* Bài 15.3 (21 - SBT)
Biết công suất của động cơ ôtô là P
Thời gian làm việc là t = 2h = 7200s
=> Công của động cơ là:
 A = P.t = 7200.P (J)
*Bài 15.4 (21 - SBT)
- h = 25m
- Lưu lượng nước: 120m3/phút
- Dnước = 1000Kg/m3 => dnước = 10 000N/m3 
 Pnước = ?
 Giải
1m3 nước có trọng lượng P = 10 000N
- Trong thời gian 1 phút = 60s có 120m3 nước rơi từ độ cao h = 25m xuống dưới – thực hiện 1 công là:
 A = 120.P.h = 120.10 000.25
 = 30.106 (J)
- Công suất của dòng nước là:
 P = A/t = 30.106J/60s 
 = 50.104W = 500KW
C- Trò chơi ô chữ
HS: Hoạt động nhóm lần lượt lên điền các từ hàng ngang.
- Đọc từ hàng dọc.
* Hàng ngang:
1- Cung 6- Tương đối
2- Không đổi 7- Bằng nhau
3- Bảo toàn 8- Dao động
4- Công suất 9- Lực cân bằng
5- ác-si-mét
* Hàng dọc: Công cơ học

Tài liệu đính kèm:

  • docT22. TKCI.doc