Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 25 đến 29

Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 25 đến 29

A/Mục tiêu:

- Học sinh được củng cố về điều kiện để hai đường thẳng y =ax + b (a0) và y = ax + b (a0) cắt nhau, song song nhau, trùng nhau.

- Rèn luyện cho học sinh kỷ năng biếtt xác định các hệ số a, b trong các bài toán cụ thể, kỷ năng vẽ đồ thị hàm số bậc nhất. Xac định được giá trị của các tham số đã cho trong các hàm số bậc nhất sao cho đồ thị của chúng là hai đường thẳng cắt nhau, song song, trùng nhau.

B/ Phương tiện dạy học:

- GV: Bảng phụ vẽ sẵn hệ trục toạ độ Oxy có lưới ô vuông để thuận tiện cho việc vẽ đồ thị hàm số, thước thẳng, phấn màu

- HS: Bảng nhóm, dụng cụ vẽ đồ thị, máy tính bỏ túi

C/Tiến trình dạy học:

 

doc 14 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 524Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 25 đến 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 13 – Tiết 25
NS:
ND:
	 § 4 . ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG 
 & ĐƯỜNG THẲN G CẮT NHAU
A/Mục tiêu:
Học sinh nắm vững điều kiện để hai đường thẳng y = ax + b (a0) và y = a’x + b’ (a’0) cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau.
Rèn luyện cho học sinh kỷ năng biết chỉ ra các cặp đường thẳng song song, cắt nhau. Học sinh biết vận dụng lý thuyết vào việc tìm các giá trị của tham số trong các hàm số bậc nhất sao cho đồ thị của chúng là hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau.
B/ Phương tiện dạy học:
GV: Bảng phụ vẽ sẵn lưới ô vuông để kiểm tra học sinh vẽ đồ thị, vẽ sẵn các đồ thị của (? 2) các kết luận, câu hỏi và bài tập, thước kẻ , phấn màu..
HS: Oân tập đồ thị hàm số , kỷ năng vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (a0), thước thẳng và compa.
C/Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
7
Phút
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
-GV: Đưa bảng phụ có kẻ sẵn ô vuông và nêu yêu cầu kiểm tra: Vẽ trên cùng một mặt phẳng toạ độ đồ thị các hàm số f(x) = 2x và g(x)=2x+3
-GV? Nêu nhận xét gì về đồ thị?
-GV? Trên cùng một mặt phẳng hai đường thẳng có những vị trí tương đối nào?
-GV: Với y = ax + b (a0) và y = a’x+ b’ (a’0). Khi nào hai đường thẳng đó song song, khi nào hai đường thẳngù cắt nhau, trùng nhau?
-HS: Lên bảng vẽ đồ thị có:
Nhận xét: Đồ thị hàm số g(x)=2x+3 song song với đồ thị f(x) = 2x vì hai hàm số có hệ số a cùng bằng 2,3 khác 0.
-HS: Hai đường thẳngcó thể song song,có thể cắt nhau, có thể trùng nhau
b) Hai đưởng thẳng y =2x + 3 và y = 2x – 2 song song nhau vì cùng song song với y = 2x
-HS: Hai đường thẳng y=ax + b và y = a’x + b’ song song khi và chỉ khi a = a’ và bb’; trùng nhau khi a = a’ và b = b’ 
10
Phút
Hoạt động 2: Đường thẳng song song
-GV: Yêu cầu học sinh vẽ tiếp đồ thị hàm số h(x) = 2x – 2 trên cùng mặt phẳng toạ độ với hai đồ thị f(x) = 2x và g(x)=2x+3 đã vẽ.
-GV: Yêu cầu học sinh cả lớp làm (? 1) phần a): Vẽ đồ thị các hàm số sau trên cùng một mặt phẳng toạ độ: y= 2x+ 3; y = 2x – 2 vào vở
-GV? Hai đường thẳng y =ax + b (a0) và 
y =a’x + b’ (a’0). Khi nào song song với nhau? Khi nào trùng nhau?
-GV: Treo bảng phụ có kết luận của bài học (Sgk) để học sinh nắm và ghi nhớ. 
b) Hai đưởng thẳng y =2x + 3 và y = 2x – 2 song song nhau vì cùng song song với y = 2x
-HS: Hai đường thẳng y=ax + b và y = a’x + b’ song song khi và chỉ khi a = a’ và bb’; trùng nhau khi a = a’ và b = b’ 
8
Phút
Hoạt động 3: Đường thẳng cắt nhau
-GV: Nêu (?2) (có bổ sung câu hỏi)
Tìm các cặp đường thẳng song song, các cặp đường thẳng cắt nhau trong các đuờng thẳng sau:
y= 0,5x + 2 ; y =0,5x – 1 ; y = 1,5x +2, giải thích
-GV: Đưa hình vẽ sẵn đồ thị ba hàm số trên bảng phụ để minh hoạ nhận xét.
-GV? Đường thẳng y = ax + b (a0) và 
y =a’x +b’ (a’0) cắt nhau khi nào?
-GV: Đưa kết luận lên bảng phụ:
(d) cắt (d’) aa’.
-GV? Khi nào hai đường thẳng y = ax + b (a0) và y = a’x + b (a’0) cắt nhau tại một điểm trên trục tung?
-HS: Làm (?2) có kết quả: trong ba đường thẳng đó, đuờng thẳng y = 0,5x +2 và y = 0,5x -1 song song với nhau vì có hệ số a bằng nhau, hệ số b khác nhau.
-HS: Hai đường thẳng y = 0,5x +2 và y =1,5x+ 2 không song song, cũng không trùng nhau, mà chúng cắt nhau.
-HS:Hai đường thẳng y = 0,5x – 1 và y =1,5x +2
Cắt nhau.
-HS: Đường thẳng y =ax+ b (a0) và 
y =a’x +b’(a’0) cắt nhau khi và chỉ khi aa’
-HS: Nêu kết luận (Sgk)
-HS: Khi aa’ và b = b’ thì hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm trên trục tung có tung độ là b
10
Phút
Hoạt động 4: Bài toán áp dụng
-GV: Đưa đề bài tập (Sgk- trang 54) lên bảng phụ.
-GV? Hàm số y = 2mx + 3 và y =(m+ 1)x +2 có các hệ số a,b,a’,b’ bằng bao nhiêu?
-GV? tìm điều kiện của m để hai hàm số là hàm số bậc nhất như thế nào?
-GV: Ghi điều kiện m0 và m-1
-GV: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để hoàn thành bài toán (nữa lớp làm ý a) nửa lớp làm ý b). sau 5 phút thảo luận giáo viên yêu cầu đại diện hai nhóm lên bảng giải cho cả lớp nhận xét
-HS: Đọc nội dung đề bài tập (Sgk)
-HS: Hàm số y = 2mx +3 có hệ số a= 2m ,b=3
Hàm số y= (m+1)x =2 có hệ số a’ = m+1, b’=2
-HS: hai hàm số là hàm số bậc nhất khi:
-HS: Làm theo nhóm có kết quả:
a)Đồ thị y = 2mx +3 và y= (m+1)x +2 cắt nhau khi aa’ hay 2mm+1m1.
Hai đường thẳng cắt nhau khi m0, m-1 và m1
b)y = 2mx + 3 và y = (m+1)x + 2 đã có bb’ (32) suy ra hai đường thẳng song songa= a’ hay 2m = m+1m =1.
10
Phút
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò
GV: Lưu ý học sinh kết luận nhận biết hai đường thẳng song song, trùng nhau, cắt nhau.
Hướng dẫn cho học sinh giả bài 21 (Sgk)
-
GV: Dặn học sinh về nhà cần nắm điều kiện về các hệ số để hai đường thẳng song song, trùng nhau, cắt nhau.
Bài tập về nhà 22,23,24 (Sgk) và bài 18,19(SBT), chuẩn bị cho giờ luyện tập sau.
-HS: giải bài tập 21 (Sgk) có kết quả:
Điều kiện để hai hàm số là hàm bậc nhất:
a)Đường thẳng (d): y = mx + 3 và 
(d’): y = (2m+1)x – 5 đã có bb’. Dođó(d)//(d’) 
2m +1 = m m = -1.Kết luận (d) // (d’) m = -1
b)(d) cắt (d’) m2m +1m - 1 kết hợp điều kiện trên (d) cắt (d’) m0 ; m-và m-1
-HS: Lưu ý một số hướng dẫn của giáo viên chuẩn bị cho giờ học sau.
 __________________________________________________________
 Tuần 13 – Tiết 26
NS:
ND:
	 LUYỆN TẬP
A/Mục tiêu:
Học sinh được củng cố về điều kiện để hai đường thẳng y =ax + b (a0) và y = a’x + b’ (a’0) cắt nhau, song song nhau, trùng nhau.
Rèn luyện cho học sinh kỷ năng biếtt xác định các hệ số a, b trong các bài toán cụ thể, kỷ năng vẽ đồ thị hàm số bậc nhất. Xacù định được giá trị của các tham số đã cho trong các hàm số bậc nhất sao cho đồ thị của chúng là hai đường thẳng cắt nhau, song song, trùng nhau.
B/ Phương tiện dạy học:
GV: Bảng phụ vẽ sẵn hệ trục toạ độ Oxy có lưới ô vuông để thuận tiện cho việc vẽ đồ thị hàm số, thước thẳng, phấn màu
HS: Bảng nhóm, dụng cụ vẽ đồ thị, máy tính bỏ túi
C/Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
11
Phút
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
-GV? Cho hai đường thẳng (D): y = ax +b (a0) và (D’): y = a’x + b’ (a’0).
Nêu điều kiện về các hệ số để (D)// (D’); (D)(D’); (D) cắt (D’)
-GV: Yêu cầu học sinh giải bài tập 22a (Sgk): “Cho hàm số y =ax =3. Hãy xác định hệ số a bbiết đồ thị của hàm số song song với đường thẳng y=2x”
-GV: Gọi học sinh khác làm 22b): “ Cho hàm số y =ax +3. Xác định hệ số a biết khi x = 2 thì hàm số có giá trị y =7”
-GV? Đồ thị hàm số vừa xác định được và đường thẳng y = -2x có vị trí tương đối như thế nào ? vì sao?
-HS: viết (D) // (D’)
(D)
(D) cắt (D’) a a’
-HS: Giải bài 22a): Đồ thị hàm số y= ax+ 3 song song với đường thẳng y = -2x khi và chỉ khi a = -2 (đã có 30)
-HS: Giải bài 22b)
Ta thay x = 2 và y =7 vào y = ax + 3 ta có 
7 = a.2 + 3 hay 2a = 4 a =2 hàm số đó là y = 2x + 3
-Đồ thị hàm số y = 2x + 3 và y = - 2x là hai đường thẳng cắt nhau vì có aa’ ( 2 -2)
30
Phút
Hoạt động 2; luyện tập
Bài 23 (Sgk-Tr55)
-GV: yêu cầu trả lời câu a)?
-GV? Đồ thị hàm số y = 2x + b đi qua A(1;5) giúp ta hiểu điều đó như thế nào?
-GV: yêu cầu học sinh tính b) có kết quả ?
Bài 24 (Sgk-Tr55)
-GV: Đưa đề bài tập lên bảng phụ, yêu cầu học sinh lên bảng giải
-GV: Viết y = 2x + 3k (D) ; 
y =(2m +1)x + 2k – 3 (D’)
Bài 25 (Sgk –Tr55)
a)Vẽ đồ thị các hàm số sau trên cùng mặt phẳng toạ độ:
y= ; y = -
-GV? Chưa vẽ đồ thị, em có nhận xét gì về hai đường thẳng này?
-GV?Nêu cách xác định giao điểm của mỗi đồ thị với hai trục toạ độ?
b)Một đường thẳng song song với Ox, cắt trục Oy tại điểm có tung độ bằng 1, cắt đường thẳng y = và y = - theo thứ tự tại hai điểm M và N. Tìm toạ độ hai điểm M và N đó?
-GV: Nêu cách tìm toạ độ điểm M và N?
-GV: Hướng dẫn học sinh thay y =1 vào phương trình để tìm x.
Bài 23(Sgk)
a)Đồ thị y = 2x + b cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng – 3. vậy tung độ gốc b = -3
b) Đồ thị hàm số y = 2x + b đi qua A( 1; 5) nghĩa là khi x =1 thì y = 5. Ta thay x =1 , y = 5 vào phương trình y = 2x +b có 5 = 2.1 + b 
b =3
-HS: Giải bài 24 (Sgk)
a)y = 2x + 3k (D) ; y = (2m +1)x + 2k – 3 (D’)
Điều kiện: 2m + 10m-
(D) cắt (D’) 2m + 12 m
Kết hợp điều kiện (D) cắt (D’) m
b)(D) // (D’) 
m = ; k-3
c)(D) (D’) 
-HS: Giải bài 25 (Sgk): Hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm trên trục tung vì có aa’ và b =b’
-HS: y = qua A(0;2) , B( - 3; 0) 
y = - qua C (0; 2) , D( 
d) Điểm M: Thay y =1 vào phương trình 
y = ta có= 1 hay = -1
x = - . Toạ độ điểm M (-; 1)
Điểm N:Thay y =1 vào phươngtrình y=- ta có: -=1-x = 
4
Phút
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
-GV: Nêu điều kiện đồ thị hàm số bậc nhất là đường thẳng qua gốc toạ độ, điều kiện để đồ thị hai hàm số bậc nhất là hai đường thẳng song song, trùng nhau, cắt nhau.
-GV: Dặn học sinh về nhà rèn luyện thao tác vẽ đồ thị hàm số bậc nhất. Oân tập khái niệm tg, cách tính góc khi biết tg bằng máy tính bỏ túi hoặc bằng bảng số. Giải các bài tập 26 (Sgk); bài 20, 21,22 (SBT).
-HS: Lưu ý một số hướng dẫn và dặn dò về nhà của giáo viên, chuẩn bị cho giờ học sau bài “ Hệ số góc của đường thẳng y =ax + b (a0)
 Tuần 14 – Tiết 27
NS:
ND:
	 § 5 . HỆ SỐ GÓC CỦA ĐƯỜNG THẲNG y = ax + b (a0)
A/Mục tiêu:
Học sinh nắm vững khái niệm góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox; khái niệm về góc của đường thẳng y = ax + b và hiểu đuợc hệ số góc của đường thẳng liên quan mật thiết với góc tạo bởi đường thẳng đó và trục Ox.
Học sinh biết tính góc hợp bởi đường thẳng y = ax +b với trục Ox trong trường hợp hệ số a> 0 theo công thức a = tg. Trường hợp a < 0 có thể tính góc một cách gián tiếp.
B/ Phương tiện dạy học:
GV: Bảng phụ vẽ sẵn hệ trục toạ độ Oxy có lưới ô vuông để thuận tiện cho việc vẽ đồ thị hàm số,  ... ĩ a1= 0,5 > 0;
y = x + 2 (2) cĩ a2 = 1 > 0;
y = 2x + 2 (3) cĩ a3 = 2 > 0
0 < a1 < a2 < a3 
y = - 0,5x + 2(1) cĩ a1= - 0,5 < 0;
y = - x + 2 (2) cĩ a2 = - 1 < 0;
y = - 2x + 2 (3) cĩ a3 = - 2 < 0
a1< a2 < a3< 0 
4
Phút
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
Cần ghi nhớ mối liên quan giữa hệ số a và .
- Biết tính gĩc bằng máy tính hoặc bảng số 
Bài tập về nhà số 27, 28, 29, SGK tr 58, 59 
HD: Bài 29 Xác định hàm số bậc nhất y = ax + b () ta thay các giá tri đã biết vào hàm số để tìm 	các hệ số a, b của hàm số.
- Chuẩn bi tiết sau “Luyện tập”
HS: Ghi nhớ một số hướng dẫn về nhà của giáo 
viên , chuẩn bị cho giờ học sau
_________________________________________________________________
 Tuần 14 – Tiết 28
NS:
ND:
LUYỆN TẬP + KIỂM TRA 15’
A/ Mục tiêu
HS được củng cố mối liên quan giữa hệ số a và gĩc (gĩc tạo bởi đường thẳng y = ax + b với trục Ox).
HS được rèn luyện kĩ năng xác định hệ số gĩc a, hàm số y = ax + b, vẽ đồ thị hàm số y = ax + b tính gĩc , tính chu vi và diện tích tam giác trên mặt phẳng toạ độ.
Tính cẩn thận trong xác định điểm và vẽ đồ thị.
B/ Phương tiện dạy học:
GV: Bảng phụ cĩ kẽ sẵn ơ vuơng để vẽ đồ thị. Máy tính bỏ túi, thước thẳng, ê ke, phấn màu.
HS: Ơn tập cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b Bảng phụ nhĩm, bút dạ, máy tính bỏ túi (hoặc bảng số)
C/ Tiến trình dạy học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 17
Phút
Hoạt động 1: Kiểm tra 15’
1/ Điền vào (.) để được một khẳng định đúng:
“Cho đường thẳng y = ax + b (a0). Gọi là góc tạo bởi đường thẳng y =ax + b và trục Ox. 
a)Nếu a> 0 thì góc là .. hệ số a càng lớn thì góc  nhưng vẫn nhỏ hơn. tg=.
b)Nếu a< 0 thì góc là  hệ số a càng lớn thì góc .
2/ Cho hàm số y = 2x + 3. Xác định hệ số gó của hàm số và tính góc (làm tròn đến phút). Đồng thời vẽ đồ thị hàm số y = - 2x + 3
-HS: Làm bài kiểm tra 15’ ( Không kể thời gian chép đề)
Câu 1: (5 điểm)
a)Nếu A> 0 thì góc là góc nhọn. Hệ số a càng lớn thì góc càng lớn nhưng vẫn nhỏ hơn 900 (2 điểm)
tg = a ( 1điểm)
b)Nếu a< 0 thì góc là góc tù. Hệ số a càng lớn thì góc càng lớn nhưng vẫn nhỏ hơn 1800 (2 điểm)
Câu 2 (5 điểm)
-Hàm số y = 2x – 3 có hệ số góc a = 2
-tg = 2 63025’
-Vẽ đồ thị y = -2x + 3 (tự vẽ)
23
Phút
Hoạt động 2: Luyện tập
GV nêu yêu cầu bài tập 28 tr 58 SGK
Cho hàm số y = - 2x + 3 
a) Vẽ đồ thị hàm số.
b) Tính gĩc tạo bởi đường thẳng y = -2x + 3 và trục Ox (làm trịn đến phút)
GV: nhận xét cho điểm.
GV đưa bảng phụ bài tập 29 tr 58 SGK 
Yêu cầu HS hoạt động nhĩm 
Nhĩm 1, 2 làm câu a) nhĩm 3, 4 làm câu b) nhĩm 5,6 làm câu c)
Bài 29. Xác định hàm số bậc nhất y = ax + b trong mỗi trường hợp sau:
a) a = 2 và đồ thị cắt trục hồnh tại điểm cĩ hồnh độ bằng 1,5.
b) a = 3 và đồ thị của hàm số đi qua điểm A(2;2)
c) Đồ thị của hàm số song song với đường thẳng và đi qua điểm 
HS hoạt động sau 7’ thì yêu cầu đại diện hai nhĩm lần lượt lên trình bày
GV kiểm tra thêm vài nhĩm
Bài 30 tr 59 SGK 
GV đua đề bài lên bảng phụ cĩ kẻ lưới ơ vuơng
a) vẽ trên cùng một mặt phẳng toạ độ
đồ thị của các hàm số sau:
b) tính gĩc của tam giác ABC (làm trịn đến độ)
H?: Hãy xác định toạ độ các điểm A, B, C.
c) Tính chu vi và diện tích của tam giác ABC (đơn vị đo trên trục các toạ độ là xen ti mét)
GV: Gọi chu vi tam giác ABC là P và diện tích của tam giác ABC là S.
H?: Chu vi tam giác ABC tính thế nào?
Nêu cách tính từng cạnh của tam giác.
H?: xác định đáy và đường cao trong tam giác ABC? Từ đĩ hãy nêu cách tính?
HS vẽ đồ thị và tính gĩc trên bảng 
a)Vẽ đồ thị hàm sốy = - 2x + 3 .
b) Xét tam giác vuơng OAB. 
Cĩ 
HS lớp nhận xét bài làm của bạn, chữa bài.
HS hoạt động nhĩm và làm bài trên bảng nhĩm
a) Đồ thị hàm số y = ax + b cắt trục hồnh tại điểm cĩ hồnh độ bằng 1,5 suy ra x = 1,5 thì 
y = 0.
Ta thay a = 2 ; x = 1,5 ; y = 0 vào phương trình 
y = ax + b 
0 = 2. 1,5 + b
 Vậy hàm số đĩ là y = 2x – 3 
b)Đồ thị đi qua A(2 ; 2) 
Ta thay a = 3 ; x = 2 ; y = 2 vào phương trình y = ax + b được 
2 = 3.2 + b
 Vậy hàm số đĩ là y = 3x – 4 
c) 
Đồ thị hàm số y = ax + b song song với đường thẳng
Ta thay ; x = 1;vào phương trình y = ax + b
vậy hàm số đĩ là 
Đại diện nhĩm lên trình bày bài.
HS lớp gĩp ý sửa chữa
1HS lên bảng vẽ cả lớp cùng thực hiện
c)A(-4 ; 0) B(2 ; 0) ; C(0 ; 2). 
tgA =
tgB =
=1800 – (270 + 450) = 1080
c) HS làm bài dưới sự hướng dẫn của GV
HS: P = AB + AC + BC
AB = AO + OB = 4 + 2 = 6 (cm)
AC= (Định lý Pitago)
= 
BC=(Định lý Pitago)
==(cm)
Vậy: P = 6 +13,3
S = 
5
Phút
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
Nêu cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b ?
Nêu các dạng bài tập đã giải?
Nắm vững cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b tính gĩc , tính chu vi và diện tích tam giác trên mặt phẳng toạ độ. 
- Làm bài tập số 31 SGK, 26 tr 61 SBT
HD: bài 31 vẽ 3 đồ thị trên cùng một mặt phẳng toạ độ sau đĩ tính gĩc.H thêm khơng vẽ đồ thị cĩ thể tính gĩc được khơng?
- Tiết sau ơn tập chương II. Yêu cầu HS làm câu hỏi ơn tập và ơn phần tĩm tắt các kiến thức ghi nhớ.chuẩn bị trước các bài tập phần ơn chương.
HS nhắc lại cách vẽ
Dạng vẽ đồ thị và xác định gĩc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox.
- Dạng xác định hàm số y = ax + b khi biết các điều kiện cho trước
 - Dạng vẽ đồ thi xác định giao điểm và tính chu vi và diện tích hình tạo bởi các đường thẳng 
y = ax + b và các trục toạ độ.
HS: Chú ý một số hướng dẫn của giáo viên và ghi nhớ một số dặn dò , chuẩn bị cho giừo học sau
_______________________________________________________________________________________
 Tuần 15 – Tiết 29
NS:
ND:
ÔN TẬP CHƯƠNG II
A/ Mục tiêu
Hệ thống hố các kiến thức cơ bản của chương giúp HS hiểu sâu hơn, nhớ lâu hơn về các khái niệm hàm số, biến số, đồ thị của hàm số, khái niệm của hàm số bậc nhất y = ax + b, tính đồng biến, tính nghịch biến của hàm sĩ bậc nhất. Giúp HS nhớ lại các điều kiện hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau, vuơng gĩc với nhau.
Giúp HS vẽ thành thạo đố thị của hàm số bậc nhất, xác định được hệ số gĩc đường thẳng y = ax + b và trục Ox, xác định hàm số y = ax + b thoả mãn đề bài.
Tính cẩn thận trong xác định điểm và vẽ đồ thị.
B/ Chuẩn bị:
GV:+ Bảng phụ cĩ kẽ sẵn ơ vuơng để vẽ đồ thị
 + Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập, bảng tĩm tắt các kiến thức cần nhớ
 + Máy tính bỏ túi, thước thẳng, ê ke, phấn màu.
HS:+ Ơn tập lí thuyết chương II và làm bài tập.
 + Bảng phụ nhĩm, bút dạ, máy tính bỏ túi (hoặc bảng số)
C/ Tiến trình dạy học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
15
Phút
Hoạt động 1: Oân tập lý thuyết
GV cho HS trả lời các câu hỏi ơn tập
Sau khi HS trả lời, GV tĩm tắt các kiến thức cần nhớ lên bảng phụ teo sẵn tương ứng với các câu hỏi.
1) Nêu định nghĩa về hàm số.
2) Hàm số thường được cho bởi những cách nào?
Nêu ví dụ cụ thể?
3) Đồ thị hàm số y = f(x) là gì?
4) Thế nào là hàm số bậc nhất?
Cho ví dụ.
5) Hàm số bậc nhất y = ax + b(
Cĩ tính chất gì?
Hàm số y = 2x ; y = -3x + 3 đồng biến hay nghịch biến? Vì sao? 
6) Gĩc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox được xác định thế nào? 
7) Giải thích vì sao người ta a là hệ số gĩc của đường thẳng y = ax + b. 
8) Cho đường thẳng y = ax + b (d) (a)
và đường thẳng y = a’x + b’ (d’)(a’ 
Nêu điều kiện về các hệ số để:
(d) // (d’) ; (d)(d’) ; (d) cắt (d’) 
(d)(d’)?
HS trả lời các câu hỏi rút ra các kiến thức cần nhớ
1) SGK
2) SGK.
Ví dụ: y = 2x2 – 3 
x
0
1
4
6
9
y
0
1
2
3
3) SGK
4) SGK
Ví dụ: y = 2x ; y = -3x + 3
5) SGK
Hàm số y = 2x cĩ a = 2 > 0 nên hàm số đồng biến.
Hàm số y = -3x + 3 cĩ a = -3 < 0 nên hàm số nghịch biến.
6)SGK
Cĩ kèm theo hình 14 SGK.
7) người ta gọi a là hệ số gĩc của đường thẳng y = ax + b( vì giữa hệ số a và gĩc cĩ liên quan mật thiết.
Nếu a > 0 thì gĩc là gĩc nhọn. Hệ số a càng lớn thì gĩc càng lớn nhưng vẫn nhỏ hơn 900
tg = a
 Nếu a < 0 thì gĩc là gĩc tù. Hệ số a càng lớn thì gĩc càng lớn nhưng vẫn nhỏ hơn1800
với bất kỳ của 
(d) // (d’)
(d) 
(d) cắt (d’) 
(d)(d’)
28
Phút
Hoạt động 2: Luyện tập
GV cho HS hoạt động nhĩm làm các bài tập 32, 33, 34, 35 tr 61 SGK
Nửa lớp làm bài 32, 33.
nửa lớp làm bài 34, 35.
GV: đưa đề bài lên bảng phụ 
Sau khi các nhĩm hoạt động khoảng 7’ GV kiểm tra thêm bài làm của vài nhĩm. Nhận xét đánh giá điểm.
Bài 38 tr 61 SGK.
GV đưa đề bài lên bảng phụ và một bảng phụ cĩ kẽ sẵn lưới ơ vuơng và hệ trục toạ độ Oxy.
a) GV gọi lần lượt hai HS lên bảng vẽ đồ thị hai hàm số
y = 0,5x + 2 (1)
y = 5 – 2x (2)
b) GV yêu cầu HS xác định toạ độ các điểm A, B, C.
GV? Để xác định toạ độ điểm C ta làm thế nào?
HS hoạt động nhĩm.
Bài làm của các nhĩm
Bài 32
a) Hàm số y = (m – 1)x + 3 đồng biến
m – 1 > 0m > 1
b) Hàm số y = (5 – k)x + 1 nghịch biến5 – k 5
Bài 33. Hàm số y = 2x + (3 + m) và y = 3x + (5 – m) đều là hàm số bậc nhất, đã cĩ a (2.
Đồ thị chúng cắt nhau tại một điểm trên trục tung 
Bài 34. Hai đường thẳng y = (a – 1)x + 2
(a) và y = (3 – a)x +1 (a) đã cĩ tung độ gốc . Hai đường thẳng song song với nhau.
Bài 35. Hai đường thẳng y = kx + m – 2 
() và y = (5 – k)x + 4 – m ()
Đại diện bốn nhĩm lần lượt lên bảng trình bày. HS lớp nhận xét nhĩm, chữa bài
HS làm vào vở.
Hai HS lần lượt lên bảng xác định toạ độ giao điểm của mỗi đồ thị với hai trục toạ độ rồi vẽ đồ thị.
y = 0,5x + 2
 y = - 2x + 5
y
0
-4
x
2
0
y
0
2,5
x
5
0
 b) HS trả lời miệng.
A(-4 ; 0) , B(2,5 ; 0)
HS: Điểm C là giao điểm của hai đường thẳng nên ta cĩ:
Hồnh độ của điểm C là 1,2.
Tìm tung độ của điểm C.
Ta thay x = 1,2 vào
 y = 0,5x + 2
 y = 0,5.1,2 + 2
 y = 2,6
(hoặc thay vào y = -2x + 5 cũng cĩ kết quả tương tự).
Vậy C(1,2 ; 2,6)
c) AB = AO + OB = 6,5 (cm)
Gọi F là hình chiếu của C trên trục Ox
 và FB = 1.3
Theo định lí Pytago 
d) Gọi là gĩc tạo bởi đường thẳng (1) với trục Ox . Gọi là gĩc tạo bởi đường thẳng (2) với trục Ox và ’ là gĩc kề bù với nĩ
HS: Hai đường thẳng (1) và (2) cĩ vuơng gĩc với nhau vì cĩ
a.a’ = 0,5.(-2) = -1 hoặc dùng định lí tổng ba gĩc trong tam giác ta cĩ:
2
Phút
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
- Ơn tập lí thuyết và các dạng bài tập của chương. 
- Bài tập về nhà số 36, 38 tr 61, 62 SGK; Bài số 34, 35 tr 62 SBT
HD: Bài 38 lập phương trình xác định toạ độ giao điểm. tính gĩc tạo bởi đường thẳng đồ thị và trục Ox sau đĩ tính gĩc OAB.
- Chuẩn bị tiết sau học bài $1 chương III và ơn tập chuẩn bị cho thi học kỳ I
-HS: Lưu ý một số hướng dẫn và một số bài tập về nhà, chuẩn bị cho tiết học sau và ơn tập các nội dung đã học trong hai chương chuẩn bị cho thi học kỳ I

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_9_tiet_25_den_29.doc