TIẾT 14 : MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
I . Mục tiêu.
1 . Kiến thức : Sau bài này, giáo viên giúp HS :
Biết được chất lỏng, chất rắn, chất khí là những môi trường truyền âm ; chân không không truyền được âm.
So sánh được vận tốc tryền âm trong các môi trường.
2 . Kĩ năng :
Vận dụng kiến thức để giải thích các hiện tượng trong thực tế.
3 . Thái độ :
Học tập nghiêm túc, yêu thích môn học, thích tìm hiểu khám phá thực tế.
Ngày soạn : 17/11/2009 Ngày dạy : 19/11/2009 TIẾT 14 : MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM I . Mục tiêu. 1 . Kiến thức : Sau bài này, giáo viên giúp HS : Biết được chất lỏng, chất rắn, chất khí là những môi trường truyền âm ; chân không không truyền được âm. So sánh được vận tốc tryền âm trong các môi trường. 2 . Kĩ năng : Vận dụng kiến thức để giải thích các hiện tượng trong thực tế. 3 . Thái độ : Học tập nghiêm túc, yêu thích môn học, thích tìm hiểu khám phá thực tế. II . Chuẩn bị. 1 . Giáo viên : Tìm hiểu kĩ nội dung bài 13 sgk. Chuẩn bị bộ dụng cụ thí nghiệm : âm truyền trong chất khí, âm truyền trong chất lỏng, hình vẽ mô tả thí nghiệm âm truyền trong chân không, thí nghiệm mô phỏng âm không truyền trong chân không. 2 . Học sinh : Đọc và tìm hiểu trước nội dung bài 13 sgk. III . Hoạt động dạy và học. 1 . Ổn định : 2 . Bài cũ : HS1 : Biên độ dao động là gì? Âm phát ra to hay nhỏ phụ thuộc như thế nào vào biên độ dao động? HS2 : Làm bài tập 12.1 và 12.2 SBT. 3 . Bài mới : Hoạt động học của trò Trợ giúp của giáo viên Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập. - Lắng nghe. Hoạt động 2 : Tìm hiểu các môi trường truyền âm. - Đọc thông tin phần 1, quan sát hình 13.1 sgk, nêu cách tiến hành thí nghiệm theo yêu cầu của GV. - Làm thí nghiệm theo hướng dẫn của GV, trả lời C1 và C2. + C1. Quả cầu bấc treo gần trống 2 dao động, điều đó chứng tỏ âm được không khí truyền từ mặt trống 1 đến mặt trống 2. + C2. Biên độ dao động của quả cầu bấc treo gần trống 1 lớn hơn biên độ dao động của quả cầu bấc treo gần trống 2. Điều này chứng tỏ khi lan truyền, độ to của âm càng giảm khi càng xa nguồn âm. + Trả lời câu hỏi của GV. - Đọc thông tin phần 2, quan sát hình 13.2 skg tìm hiểu phương án thí nghiệm theo yêu cầu của GV. - Làm thí nghiệm. - Báo cáo kết quả thí nghiệm. + Trả lời câu hỏi của GV hoàn thành C3. + Thí nghiệm này chứng tỏ chất rắn có thể truyền được âm. - Lắng nghe. - Đọc thông tin trong sgk. - Quan sát thí nghiệm của GV. + C4. Âm truyền đến tai ta qua các môi trường : rắn, lỏng, khí. + Trả lời câu hỏi của GV. - Lắng nghe. Hoạt động 3 : Tìm hiểu chân không có truyền được âm hay không? - Đọc thí nghiệm trong sgk theo yêu cầu của GV. + Trả lời câu hỏi của GV. - Theo dõi thí nghiệm của GV. + C5. Chân không không truyền được âm. - Trả lời câu hỏi của GV hoàn thành kết luận. + Kết luận : Âm có thể truyền qua những môi trường như rắn, lỏng, khí và không thể truyền qua chân không. Ở các vị trí càng xa nguồn âm thì âm nghe càng nhỏ. - Lắng nghe. Hoạt động 4 : So sánh vận tốc truyền âm trong các môi trường. - Lắng nghe. - Tìm hiểu vận tốc truyền âm của một số chất. + C6. Vận tốc truyền âm trong không khí nhỏ hơn vận tốc truyền âm trong nước, vận tốc truyền âm trong nước nhỏ hơn vận tốc truyền âm trong sắt. + Vận tốc truyền âm trong chất khí nhỏ hơn vận tốc truyền âm trong chất lỏng, vận tốc truyền âm trong chất lỏng nhỏ hơn vận tốc truyền âm trong chất rắn. - Lắng nghe. Hoạt động 5 : Vận dụng - tổng kết. - Trả lời các câu hỏi phần vận dụng theo hướng dẫn của GV. + Trả lời các câu hỏi củng cố bài của GV. - Đọc ghi nhớ bài. - Đọc mục có thể em chưa biết. - Lắng nghe. - GV giới thiệu : Ngày xưa, để phát hiện tiếng võ ngựa, người ta thường áp tai xuống đất để nghe. Vì sao người ta lại làm như vậy? Bài hôm nay sẽ giúp các em hiểu về điều này. - Yêu cầu HS đọc thông tin phần 1, quan sát hình 13.1 sgk nêu cách tiến hành thí nghiệm. - Cho HS tiến hành thí nghiệm trả lời C1 và C2. + H : Có hiện tượng gì xảy ra với quả cầu bấc treo gần trống 2? Hiện tượng đó chứng tỏ điều gì? + H : So sánh biên độ dao động của hai quả cầu bấc? Từ đó em có nhận xét gì về độ to của âm trong khi lan truyền? + Thí nghiệm trên chứng tỏ âm có thể truyền trong môi trường nào? - GV nhận xét và chốt lại : môi trường không khí có thể truyền được âm. - Yêu cầu HS đọc thông tin phần 2, quan sát hình 13.2 skg tìm hiểu phương án thí nghiệm. - Cho HS làm thí nghiệm. - Yêu cầu HS thông báo kết quả thí nghiệm. + Âm truyền đến tai bạn C và bạn B theo môi trường nào? + H : Thí nghiệm này chứng tỏ điều gì? - GV nhận xét và chốt lại : âm có thể truyền qua môi trường chất rắn. - Yêu cầu 1HS đọc thông tin phần 3 sgk. - GV tiến hành thí nghiệm. + H : Trong thí nghiệm này, âm truyền đến tai các em qua những môi trường nào? + H : Môi ttrường chất lỏng có truyền được âm không? - GV nhận xét và chốt lại : âm có thể truyền qua môi trường chất lỏng. - Yêu cầu HS đọc thí nghiệm âm trong chân không. + H : Môi trường như thế nào được gọi là chân không? - GV tiến hành thí nghiệm, yêu cầu HS quan sát theo dõi và nêu nhận xét. + H : Từ thí nghiệm vừa rồi, em có nhận xét gì? - Yêu cầu HS hoàn thành kết luận. + H : Âm có thể truyền qua những môi trường nào? Không truyền được ở đâu? + H : Càng xa nguồn âm thì độ to của âm thay đổi như thế nào? - GV nhận xét và chốt lại về các môi trường có thể truyền âm, không truyền âm. - GV giới thiệu : trong các môi trường khác nhau, âm truyền đi với các vận tốc khác nhau. Vận tốc truyền âm trong các môi trường khác nhau là khác nhau. - Yêu cầu HS quan sát tìm hiểu bảng vận tốc truyền âm của một số chất. + Từ bảng trên, em có nhận xét như thế nào về vận tốc truyền âm trong các chất : không khí, nước, sắt? + H : Hãy rút ra kết luận về vận tốc truyền âm trong các môi trường: khí, lỏng, rắn. - GV nhận xét và chốt lại về vận tốc truyền âm trong các môi trường. - GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi từ C7 đến C10 phần vận dụng. + H : Âm có thể truyền trong những môi trường nào? Không truyền được ở đâu? + H : Hãy so sánh vận tốc truyền âm trong các môi trường? - Yêu cầu 1HS đọc ghi nhớ bài. - Yêu cầu 1HS đọc mục có thể em chưa biết. - Về nhà học bài, làm các bài tập trong SBT, xem trước nội dung bài 14 sgk. Nội dung ghi bảng : TIẾT 14 : MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM I . Môi trường truyền âm. 1 . Sự truyền âm trong chất khí. C1. Quả cầu bấc treo gần trống 2 dao động, điều đó chứng tỏ âm được không khí truyền từ mặt trống 1 đến mặt trống 2. C2. Biên độ dao động của quả cầu bấc treo gần trống 1 lớn hơn biên độ dao động của quả cầu bấc treo gần trống 2. Điều này chứng tỏ khi lan truyền, độ to của âm càng giảm khi càng xa nguồn âm. 2 . Sự truyền âm trong chất rắn. C3. môi trường chất rắn. 3 . Sự truyền âm trong chất lỏng. C4. rắn, lỏng, khí. 4 . Âm có thể truyền qua chân không hay không? C5. Âm không thể truyền qua chân không. Kết luận : + rắn, lỏng, khí chân không. + xa (gần) nhỏ (to). 5 . Vận tốc truyền âm. C6. vk < vl < vr. II . Vận dụng. C7. Môi trường chất khí. C8. C9. Vì âm truyền trong đất với vận tốc lớn hơn, do đó giúp người ta phát hiện tiếng võ ngựa sớm hơn. C10. Không, vì đó là chân không. Ghi nhớ : sgk. Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: