GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH
TIẾT 5- 6. CẤU TRÚC MÁY TÍNH
I. MỤC TIÊU.
- Biết được cấu trúc của máy tính, các thành phần của PC
II. CHUẨN BỊ.
- Đèn chiếu, giấy trong, thước , phấn màu, một máy tính
- Phân biệt được các thành phần của một máy tính
- Nhận biết được từng loại thiết bị , biết sắp xếp các thiệt bị đúng nhóm
- Phân biệt được các loại bộ nhớ. Hiểu khái niệm phần cứng phần mềm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1. Ổ định lớp (1 )
2. Bài củ (7) HS 1. Máy tính điện tử là gì? Ưu điểm của máy tính
HS 2. Vai trò thông tin? Cho từng ví dụ cụ thể về vai trò thông tin
3. Bài mới.
HĐ 1. Máy tính ( )
THỰC HÀNH
(Làm quen với một số thiết bị máy tính)
I. MỤC TIÊU.
- Hs biết được cấu tạo máy tính điện tử qua thực tế.
- HS biết phân biệt một số thiết bị của máy tính
II. CHUẨN BỊ.
- Đèn chiếu, giấy trong, máy tính
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1. Ổ định lớp
2. Bài củ
HS1: Cấu trúc của máy tính điện tử gồm những phần nào? Nêu các thành phần của nó.
3. Thực hành.
1. Tìm hiểu phần cứng hệ thống máy tính
Ngày soạn: 14-8/2011 Ngày dạy: 15-8/2011 những khái niệm cơ bản Tiết 1 thông tin và Tin học I. Mục tiêu. - Học sinh hiểu thế nào thông tin, Tin học là gì. - HS biết phân biệt và nhận ra các dạng thông tin, cách thu thập thông tin - Hiểu được đối tượng nghiên cứu, công cụ của tin học là gì II. Chuẩn bị. - Tranh, ảnh , bản đồ, đèn chiếu, thước , phấn màu III. Tiến trình dạy - học. 1. ổ định lớp (1’ ) 2. Bài củ (Kiểm tra trong lúc học bài mới) 3. Bài mới. HĐ 1. Khái niệm thông tin Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng GV giới thiệu qua về sự ra đời của máy tính và sự ra đời của Tin học, sự bùng nổ thông tin trên thế giới. Sự ra đời của tin học gắn liền với hai khái niệm là thông tin và máy tính điện tử. - Hằng ngày chúng ta đến trường , xem phim, đọc sách báo đó là những nhưng hoạt động đó cho ta biết cái gì. - Những hoạt động chúng ta tiếp xúc hàng ngày đều mang lại cho con người một khối lượng thụng tin - Xung quanh chúng ta chứa đựng vô số thông tin - Thông tin là một khái niệm rất rộng, tồn tại khách quan, bởi vì thế giới tự nhiên, xã hội xung quanh chúng ta đều chứa đựng vô số thông tin. - Thông tin là một khái niệm trừu tượng vì nó nằm trong nhận thức, suy nghĩ của con người. - Gọi hs đọc phần 1 trong tài liệu ? Thông tin là gì - GV chốt lại ván đề ? Từ các vi dụ trên em hãy cho biết có các dạng thông tin nào? - Ta có thể chia thông thành các dạng cơ bản sau. ? Hãy lấy ví dụ cho từng loại ? Từ các dạng thông tin trên em hãy nêu cách thu thập thông tin - GV chốt lại vấn đề I. Thông tin. 1. Khái niệm Vậy: Thông tin là một khái niệm mô tả tất cả những gì mang lại cho con người những nhận thức và hiểu biết về đối tượng tự nhiên, xã hội, về những sự kiện diển ra trong không gian và thời gian về những vấn đề khách quan và chủ quan. -Thông tin đưa đến lượng tri thức của con người. 2. Các dạng thông tin a. Dạng văn bản: Sách, báo, vỡ, .... b. Dạng hình ảnh : Tranh, ảnh, bản đồ, sa hình... c. Dạng âm thanh : Tiếng nói, âm thanh tự nhiên,... 3. Cách thu thập thông tin a. Đọc, ghi chép... b. Xem, quan sát, tham quan... c. Nghe 4. Biểu diễn thông tin. ký hiệu là: BIT - BIT là lượng thông tin vừa đủ để cho ta xác định được trạng thái của đối tượng - Đối tượng có 2 trạng thái là 0 và 1 - Bội BIT là Byte, KiloByte, MegaByte, GigaByte 5. Khái niệm tin học. Tin học là một ngành khoa học nghiên cứu các phương pháp, công nghệ và quá trình xử lý thông tin tự động dựa trên phương tiện chủ yếu là máy tính điện tử. Tin học bao gồm: - Phần cứng - Phần mềm củng cố, dăn dò: - Thông tin là gì. - Học kỹ bài. Ngày soạn: 14-8/2011 Ngày dạy: 15-8/2011 những khái niệm cơ bản Tiết: 2 Phần mềm I. Mục tiêu: Học sinh nắm chắc những phần mềm cơ sở, hệ điều hành, phần mềm ứng dụng, phần mềm tiện ích. II. Tiến trình bài dạy. 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra: Nêu khái niệm công nghệ thông tin? 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung - Em hiểu thế nào là hệ điều hành? - Hệ điều hành thực hiện những chức năng gì? - Nhận xét ý kiến của bạn. - Thế nào là phần mềm hệ thống? - Thế nào là phần mềm ứng dụng? Thế nào là phần mềm tiện ích? Học sinh chú ý theo dõi Học sinh chú ý theo dõi 1. K/n phần mềm: là những chương trình hay tập hợp các lệnh giao cho máy thực hiện, phục vụ mục đích người sử dụng. a. Phần mềm hệ thống (Hệ điều hành). Là những chương trình để khởi động hệ thống máy tính và tạo môi trường cho con người sử dụng máy tính. Ví dụ: hệ điều hành MS-DOS, Windows... b.Phần mềm ứng dụng: Là các phần mềm phục vụ mục đích cụ thể. Ví dụ như các phần mềm xem phim, soạn thảo văn bản, xử lý ảnh..... c.Phần mềm tiện ích: Các phần mềm tự động từng khâu hay toàn bộ các khâu làm phần mềm ứng dụng hay trợ giúp các công việc khác, Ví dụ: các ngôn ngữ lập trình, NC.... 2. Giao diện người dùng a. Giao diện chế độ văn bản - Hệ điều hành MS-DOS đầu tiên cho các máy tính cá nhân ra đời năm 1981 có giao diện chế độ văn bản. Trong chế độ giao diên văn bản, những gì thấy được trên màn hình đều được thể hiện bằng các ký tự. Thực chất giao diện chế độ văn bản là thông qua các dòng lệnh. b. Giao diện đồ hoạ Giao diện chế độ đồ hoạ hiển thị thông tin trên màn hình thông qua các điểm ảnh, Vì vậy chế độ đồ hoạ thể hiện các màu sắc. Trong chế độ đồ hoạ màn hình được phân biệt theo các điểm ảnh, hay độ phân giải. củng cố, dăn dò: Thế nào là phần mềm tiện ích, phần mềm ứng dụng? Học kỹ bài Ngày soạn: 14-8/2011 Ngày dạy: 15-8/2011 những khái niệm cơ bản Tiết 3 TIN HỌC VÀ ỨNG DỤNG CỦA TIN HỌC I. Mục tiêu. - Học sinh hiểu thế nào Tin học. - Hiểu được đối tượng nghiên cứu, công cụ của tin học là gì II. Chuẩn bị. - Tranh, ảnh , bản đồ, đèn chiếu, thước , phấn màu III. Tiến trình dạy - học. 1. ổ định lớp (1’ ) 2. Bài cũ (Kiểm tra trong lúc học bài mới) 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng - Hãy kể tên một số ngành khoa học mà em đã được học. - GVkhẳng định lại - Tin học cũng được xem là một ngành khoa học ? Vậy tin học là ngành khoa học ntn. - GV nêu khái niệm. - GVnêu đối tượng của một số ngành khoa học khác ? Đối tượng của Tin học là gì? 1. Khái niệm Tin học. +Là khoa học nghiên cứu các quá trình có tính chất thuật toán nhằm mô tả, biến đổi thông tin. +Là khoa học dựa trên máy tính điện tử nghiên cứu cấu trúc, các tính chất chung của thông tin, các quy luật và phương pháp thu thập , lưu trử, tìm kiếm, biến đổi thông tin và ứng dụng của nó vào lĩnh vực hoạt động khác nhau của đời sống xã hội. 2. Đối tượng *Đối tượng nghiên cứu của Tin học là : thông tin, nghiên cứu và xử lý thông tin một cách tự động, nhanh chống chính xác thông qua công cụ là máy tính. HĐ 2. Vai trò thông tin Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng - Trong vài thập kỷ gần đây, xã hội loài người có sự bùng nổ về thông tin. Theo quan điểm truyền thống , ba nhân tố cơ bản của nền kinh tế là đất đai, nguồn lao động và vốn đầu tư. Ngày nay ngoài ba nhân tố then chốt đó một nhân tố mới rất quan trọng được bổ sung , đó là thông tin- một dạng tài nguyên mới. - Thông tin có vai trò rất quan trọng trong sự nghiệp phát triển của một đất nước trong các lĩnh vực kinh tế, chính trị, ... - Việc nắm bắt thông tin kịp thời là chìa khoá cho mọi quyết định . - Thông tin có vai trò rát lớn trong xã hội hiện nay - Gọi hs đọc mục 3 tài liệu 3. Vai trò thông tin a) Thông tin và sự phát triển nhân loại b) Thông tin là căn cứ cho các quyết định c) Thông tin và thế giới hiện đại 3. HĐ 3. Củng cố Tin học là gì. Đối tượng Tin học Thông tin, các dạng thông tin 4. Hướng dẫn về nhà Học và nắm các khái niệm. Ngày soạn: 14-8/2011 Ngày dạy: 15-8/2011 những khái niệm cơ bản Tiết 4 CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA MÁY TÍNH A/ MỤC TIấU : - Biết được cỏc thành phần cơ bản của mỏy tớnh - Tỡm hiểu khỏi niệm phần cứng, phần mềm B/ CHUẨN BỊ : GV : Nghiờn cứu kỹ bài dạy HS : Chuẩn bị bài cũ, tỡm hiểu trước bài học C/ TIẾN TRèNH DẠY HỌC : -Ổn định lớp -Bài cũ: (?)Em hóy nờu khỏi niệm thụng tin và tin học? (HS lờn bảng trả lời, GV nhận xột và cho điểm) Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức Hoạt động1: Khỏi niệm mỏy tớnh điện tử -HS nghe giang -HS ghi bài KN: Mỏy tớnh điện tử là thiết bị làm bằng mạch điện tử và cỏc bộ phận cơ khớ để xử lý tự động thụng tin theo cỏc quy trỡnh ấn định từ trước (gọi là chương trỡnh). - Chương trỡnh là tập hợp cỏc cõu lệnh, mỗi cõu lệnh hướng dẫn một thao tỏc cụ thể cần thực hiện. Hoạt động 2: Cấu trỳc chung của mỏy tớnh điện tử -HS nghe giảng và ghi bài I/ Cấu trỳc chung của mỏy tớnh điện tử gồm cú 3 phần: 1.Thiết bị vào/ra: Thiết bị vào/ra cũn cú tờn gọi là thiết bị ngoại vi giỳp mỏy tớnh trao đổi thụng tin với bờn ngoài, đảm bảo việc giao tiếp với người sử dụng. a.Thiết bị vào: Bàn phớm, con chuột... b.Thiết bị ra: Màn hỡnh, mỏy in... 2.Bộ nhớ: Bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài a. Bộ nhớ trong :Được dựng để lưu chương trỡnh và dữ liệu trong quỏ trỡnh mỏy tớnh làm việc. gồm Bộ nhớ ROM và Bộ nhớ RAM -Bộ nhớ ROM (Read Only Memory: Bộ nhớ chỉ đọc): Là bộ nhớ chỉ cú thể đọc thụng tin ra.ROM dựng để chứa dữ liệu và chương trỡnh cố định, điều khiển mỏy tớnh khi mới bật điện.Thụng tin trong ROM tồn tại thường xuyờn ngay cả khi mất điện hoặc tắt mỏy. - Bộ nhớ RAM(Random Access Memory): Bộ nhớ mà khi mỏy tớnh hoạt động ta cú thể ghi vào hay đọc ra một cỏch dễ dàng. Là thiết bị nhớ tạm thời lưu trữ chương trỡnh đang chạy hoặc dữ liệu đang được xử lý.Khi mất điện hoặc tắt mỏy thỡ thụng tin trong RAM cũng mất. b.Bộ nhớ ngoài: Là cỏc thiết bị lưu trữ dễ dàng lắp rỏp vào mỏy tớnh để sử dụng đồng thời cũng dễ dàng di chuyễn được. VD: Đĩa cứng, đĩa mềm, USB... 3.Bộ xử lý trung tõm CPU-Center Processing Unit: - Bộ xử lý trung tõm được coi là bộ nóo của mỏy tớnh, CPU thực hiện cỏc chức năng tớnh toỏn, điều khiển và phối hợp mọi hoạt động của mỏy tớnh theo sự chỉ dẫn của chương trỡnh. Hoạt động 3: Khỏi niệm phần cứng-phần mềm của mỏy tớnh điện tử GV: Cỏc em đó nghe núi đến phần cứng và phần mềm mỏy tớnh. VD: Con chuột, bàn phớm -HS lấy vớ dụ: màn hỡnh, con chuột, bàn phớm... -HS nghe giảng và ghi bài VD : Hệ điều hành Win XP, Win 98 -HS lấy vớ dụ: VD : Microsoft Word, Microsoft Excel, II. Khỏi niệm phần cứng-phần mềm 1- Phần cứng(Hardware): - Là cỏc linh kiện, thiết bị cấu tạo nờn mỏy tớnh điện tử và các thiết bị vật lý kèm theo. 2- Phần mềm(Software): - Là cỏc chương trỡnh được cài đặt ở trong mỏy tớnh gồm cú phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng. - Phần mềm hệ thống: Là dạng phần mềm điều khiển qỳa trỡnh hoạt động chung của MTĐT và cỏc linh kiện phần cứng. - Phần mềm ứng dụng: Là chương trỡnh đỏp ứng những yờu cầu ứng dụng cụ thể nào đú. D/ CŨNG CỐ BÀI HỌC :(?) Em hóy nờu cấu trỳc chung của mỏy tớnh điện tử ? Gồm cú mấy phần ? Đú là những phần nào? Ngày soạn: 21-8/2011 Ngày dạy: 22-8/2011 Giới thiệu về máy tính Tiết 5- 6. Cấu trúc máy tính I. Mục tiêu. - Biết được cấu trúc của máy tính, các thành phần của PC II. Chuẩn bị. - Đèn chiếu, giấy trong, thước , phấn màu, một máy tính - Phân biệt được các thành phần của một máy tính - Nhận biết được từng loại thiết bị , biết sắp xếp các thiệt bị đúng nhóm - Phân biệt được các loại bộ nhớ. Hiểu khái niệm phần cứng phần mềm. III. Tiến trình dạy - học. 1. ổ định lớp (1’ ) 2. Bài củ (7’) HS 1. Máy tính điện tử là gì? Ưu điểm của máy tính HS 2. Vai trò thông tin? Cho từng ví dụ cụ thể về vai trò thông tin 3. Bài mới. HĐ 1. Máy tính ( ’) Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng - Các ngành khoa học khác nhau thì có công cụ hổ trợ khác nhau - Tin học có công cụ PC ? Máy tính điện t ... Vào Menu Insert/Picture/Clip art sau đó xuất hiện màn hình. + Chọn hình ảnh cần chèn + Chọn nút Insert Clip + Chọn Close để thoát * Chèn tranh từ thư mục khác: menu Insert/Picture/From File/Thư mục chứa tranh/tên tranh/Chọn Insert * Sửa chữa tranh: Thay đổi kích thước bức tranh : Nhấn chuột vào bức tranh rồi di chuột. Đến những điểm đánh dấu khi xuất hiện mũ i tên 2 chiều thì nhấn và kéo chuột. Tô màu, vẽ lại các phần tử bức tranh + Cách1: Nhấn kép vào hình ảnh để chỉnh sửă. +Cách 2: Nhấn phím phải chuột vào hình ảnh, rồi chọn lệnh Edit Picture ( Hoặc chọn Group/Ungroup) + Chọn phần tử để chỉnh sửa +Dùng các nút lệnh tương ứng của thanh công cụ vẽ để sửa. +Sửa xong chọn Close Picture để trỏ về văn bản chính. 5. Chèn công thức toán học (equetion) Đặt con trỏ tại vị trí cần chèn công thức Nhấn chuột vào nút trên thanh công cụ, hoặc vào Menu Insert/Object /Microsoft Equation 3.0 lúc này hộp thoại xuất hiện và ta có thể chọn công thức toán học ta cần sử dụng. * Chú ý – Tạo xong chương trình nhấn chuột vào màn hình Microsof Word để kết thúc. Nhấn kép vào chương trình đã tạo để chỉnh sửa. 6/ . Vẽ hình trong văn bản C1: Vào View/Tool bar/Drawing Bar C2: Kích chuột vào nút Drawing trên thanh công cụ. Chú ý: Ta đưa trỏ chuột đến biểu tượng của thanh công cụ Drawing thì lúc này sẽ xuất hiện dòng chữ tiếng anh như sau: Drawing: Chọn văn bảng nổi, chìm, lưới vẽ. Select Object: Bao các đỗi tượng vẽ. Free Rotate: Quay đối tượng vẽ Auto Shapes: Chọn các nét vẽ Line: Vẽ nét thẳng Arow : Vẽ mũi tên Rectangle: Vẽ hình chữ nhật(nhấn Shift khi vẽ à hình vuông) Oval: Vẽ hình Elíp(Nhấn Shift khi vẽ xuất hiện hình tròn) Text Box: Tạo khung để gõ văn bản WorArt: Tạo chữcnghệ thuật Clip Art : Chèn tranh ảnh. Fill Color: Mộu nền Line Color: Mẫu nét vẽ Font Color Mầu Font Line Style: Chọn nét liền. Dash Style: Chọn nét đứt Arrow Style: Chọn các mũi tên. Shadow: Tạo bóng đỗi tượng vẽ 7. Tạo chữ nghệ thuật: Tạo chữ nghệ thuật bằng Word art Đặt con trỏ tại vị trí cần chèn. * C1: Nhấn chuột vào biểu tượng trên thanh công cụ Drawing *C2: Vào Menu Inser/Object/Microsoft Word Art 2.0. *Xuất hiện hộp thoại Nhập nội dung chữ nghệ thuật Định dạng chọn chữ Chọn Ok b./ Tạo chữ hoa lớn đầu dòng: Chọn chữ cái làm chữ hoa lớn đầu dòng Vào Menu Format/Drop cap xuất hiện hộp thoại: + Position: Chọn kiểu xuất hiện +Font: Chọn Font chữ + Lines to drop: Chọn chiều cao chữ tính theo dòng +Distance From text: Chọn khoảng cách từ chữ nghệ thuật đến văn bản. + Chọn Ok 4. Luyện tập, củng cố. :GV: Nhắc lại các kiến thức chính trong bài học : - Tìm kiếm và thay thế, chèn công thức toán học , các kí hiệu hình ảnh . 5. Hướng dẫn về nhà. -HS: học bài ở nhà và tìm hiểu trước cách vẽ hình trong văn bản, cách tạo nhanh từ thay thế bằng một đoạn văn bản, Tạo bảng mục lục. Ngày soạn: 7-11/2011 Ngày dạy: 8-11/2011 Tiết 61 tìm kiếm và thay thế I.Mục tiêu dạy học 1. Kiến thức: Tìm kiếm và thay thế. Tạo tiêu đề và đánh số trang.. Quản lý tập tin vănbản., vẽ hình trong văn bản, chèn ... 2. Kĩ năng: HS phải tương đối làm được các kiến thức đã học. 3. Thái độ: Học nghiêm túc, hứng thú học. II.Chuẩn bị đồ dùng . GV: Máy tính, máy chiếu, tài liệu. HS: Vở ghi, III.Tiến trình dạy học. 1.ổn định lớp. 2.KTBC: Do tiết trước thực hành, tiết này giáo viên không kiểm tra bài cũ. 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên - học sinh. Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : Tìm hiểu cách tìm kiếm và thay thế. GV : Giảng: Chúng ta có rất nhiều trang văn bản, trong văn bản đó ta muốn thay thế một số từ , nếu ta đi soát lại toàn bộ văn bản thì rất lâu. ?: Vậy theo các em trên máy tính ta sẽ làm cách nào để thay thế từ đó một cách nhanh nhất? HS: Dựa vào tài liệu trả lời. GV: Nhận xét. HS : Theo dõi và ghi vở. 1 . Tìm kiếm và thay thế (Replace) a./ Mục đích ý nghĩa: Tìm những từ có sẵn trong văn bản và thay thế bằng một từ khác ngoài văn bản theo ý muốn của người sử dụng. b. /Cách thực hiện: Mở văn bản cần tìm kiếm và thay thế Vào Edit/Replace xuất hiện hộp thoại. * Chọn nhãn Replace: Find What: Nhập từ cần tìm Replace With : Nhập từ thay thế Find Next : Thực hiện. Replace: Thay thế từng từ Replace All : Thay thế trong toàn bộ văn bản. Chọn Cancel để thôi thực hiện. 4. Luyện tập, củng cố. :GV: Nhắc lại các kiến thức chính trong bài học : - Tìm kiếm và thay thế.. 5. Hướng dẫn về nhà. -HS: học bài ở nhà và tìm hiểu trước cách vẽ hình trong văn bản, cách tạo nhanh từ thay thế bằng một đoạn văn bản, Tạo bảng mục lục. Ngày soạn: 7-11/2011 Ngày dạy: 8-11/2011 Tiết: 62- 63 Ngày soạn: 14-11/2011 Ngày dạy: 15-11/2011 Tiết: 64 Thực hành I.Mục tiêu dạy học Giúp cho học sinh thành thạo các thao tác như tìm kiếm và thay thế, chèn các kí hiệu, hình ảnh, vẽ hình trong văn bản, tạo Auto Corect và Auto Text. II.Chuẩn bị đồ dùng . -GV: máy tính, bài tập thực hành. - HS: Vở ghi III.Tiến trình dạy học. Giai đoạn 1 1.ổn định lớp. 2.KTBC: ? Em hãy nêu cách chèn tranh và các kí hiệu đặc biệt ? Hoạt động của giáo viên - học sinh. * Giai đoạn 2 Hoạt động 1: Giới thiệu bài thực hành. GV: ở bài thực hành này các em phải thành thạo cách đánh công thức toán học, cách tạo Auto Corect và Auto Text. Hoạt động 2: Tổ chức thực hành. GV:+ Phát đề thực hành. +Hướng dẫn cách làm bài thực hành. HS: theo dõi, hỏi các thắc mắc. GV: Chia nhóm, phân công vào máy thực hành. HS: Thực hành GV: Quan sát, phát hiện sai hỏng, giải đáp . Nội dung cơ bản Bài tập:1. Gõ công thức toán học. 2.Tạo một bìa sau: Trường THCS Ba Trại ẽ é Năm học 2011 - 3.Bài mới * Giai đoạn 3 IV.Tổng kết- Hướng dẫn về nhà. 1.Tổng kết: GV: Chấm điểm thực hành *Đánh giá buổi học: +ý thức học tập. +Kết quả học tập. *Rút kinh nghiệm buổi học. 2. Hướng dẫn về nhà. - Ôn lại MS-DOS, NC, Word. ================================================ Ngày soạn: 14-11/2011 Ngày dạy: 15-11/2011 Tiết: 65 - 66 Thực hành tổng hợp I.Mục tiêu dạy học 1. Kiến thức: Ôn lại toàn bộ kiến thức về Word 2. Kĩ năng: Học sinh phải thực hiện thành thạo các thao tác về word. 3. Thái độ: Thực hành nghiêm túc. II.Chuẩn bị đồ dùng . GV: Máy tính, máy chiếu, bài tập thực hành. HS: Vở ghi III.Tiến trình dạy học. 1.ổn định lớp. 2.KTBC: HS: 1 bạn cho biết tạo bảng ta phải qua bước nào ¿ HS1: 3.Tiến trình thực hành Hoạt động của giáo viên - học sinh. Hoạt động 1: Giới thiệu bài thực hành. GV: ở bài thực hành này các em phải kẻ thành thạo bảng, tính toán trong bảng, sắp xếp trong bảng. Hoạt động 2: Tổ chức thực hành. GV:+ Phát đề thực hành. +Hướng dẫn cách làm bài thực hành. HS: theo dõi, hỏi các thắc mắc. GV: Chia nhóm, phân công vào máy thực hành. HS: Thực hành GV: Quan sát, phát hiện sai hỏng, giải đáp thắc mắc. Nội dung cơ bản Bài tập: Bảng tổng kết cuối năm 1. Tạo bảng bao gồm : + các cột mục là : STT, Họ và tên, điểm các môn (Toán, Lý, Hoá), Tổng, TB. + Các hàng là 20 hàng. 2. Tạo bảng mẫu trên bằng hai cách: Vào menu chọn Insert Table Thực hiện tạo bảng bằng nút trên thanh công cụ . 3. Tập thay đổi độ rộng của các cột bằng cách kéo chuột. 2. Viền khung cho bảng và thực hiện tính toán cho 2 cột. “Tổng và TB”. 3. Tập sắp xếp theo thứ tự tăng dần cho cột “Tổng” hoặc thứ tự giảm dần cho cột TB. 4.Chèn thêm 5 dòng xuống cuối bảng. IV.Tổng kết- Hướng dẫn về nhà. Tổng kết:GV:- Kiểm tra bài làm của học sinh, chấm điểm -Đánh giá buổi học: +ý thức học tập. +Kết quả học tập. -Rút kinh nghiệm buổi học. 2. Hướng dẫn về nhà: Ôn tập, chuẩn bị kiểm tra Ngày soạn: 21-11/2011 Ngày dạy: 22-11/2011 Tiết : 67-68 Thực hành I.Mục tiêu dạy học Kiến thức : Giúp cho học sinh hệ thống lại toàn bộ chương trình đã học . Kĩ năng : HS phải làm được toàn bộ chương trình đã học. Thái độ: Nhận biết đúng và yêu thích môn tin học. II.Chuẩn bị đồ dùng . Giáo viên : Máy chiếu, giáo án, máy vi tính HS : Vở ghi III.Tiến trình dạy học. 1.ổn định lớp. 2.KTBC: GV: Kiểm tra trong bài ôn tập 3.Tiến trinh bài mới: Hoạt động của giáo viên- học sinh Nội dung kiến thức : Tìm hiểu về Word. GV: Đưa ra nội dung câu hỏi chiếu lên máy chiếu. Câu 1: Em hãy nêu cách tạo một bảng và các công việc trong bảng?. Câu 2: Trình bày cách thiết kế một trang in ?. Câu 3: Kể tên một số công cụ trợ giúp trong Word?. HS: Làm việc theo nhóm(Mỗi bàn một nhóm) ( 15 phút). GV: Thu bài của các nhóm lần lượt chiếu bài của từng nhóm. HS: Đại diện các nhóm nhận xét bài cho nhau. GV: Nhận xét, sửa chữa. I.Tìm hiểu về Word. 1.Cách tạo bảng. -Soạn thảo một bảng. -Kẻ đường viền cho bảng. -Tính tổng cho một cột, một dòng. -Sắp xếp dữ liệu trên bảng. 2.Thiết kế một trang in. -Tạo tiêu đề cho trang. -Đánh số trang. -Định lề trang in. -Chọn khổ giấy in. 3.Một số công cụ trợ giúp trong Word -Tìm kiếm và thay thế. -Chèn các công thức toán học, các kí hiệu, hình ảnh. -Chèn hình trong văn bản. -Auto Correct và Auto Text -Tạo bảng mục lục . 4. Luyện tập và củng cố - Tổng kết lại toàn bộ phần ôn tập. +Word: Cách định dạng văn bản, tạo bảng, thiết kế trang in, một số công cụ trợ giúp trong word. 2. Hướng dẫn về nhà.chuẩn bị cho tiết kiểm tra. ==================== Ngày soạn: 21-11/2011 Ngày dạy: 22-11/2011 Tiết: 69 Ngày soạn: 28-11/2011 Ngày dạy: 29-11/2011 Tiết: 70 Kiểm tra I.Mục tiêu dạy học Đánh giá kết quả học tập của học sinh trong học kì qua. II.Chuẩn bị đồ dùng . GV : Máy tính, đề (Photo) III.Tiến trình dạy học. 1.ổn định lớp. ư 2.KTBC 3.Bài mới: GV: Phát đề bài cho, hướng dẫn học sinh cách làm HS: Điền họ tên và nghe sự hướng dẫn làm bài của giáo viên GV: Quan sát học sinh làm bài, nhắc nhở nếu học sinh nào vi phạm qui định . Bài tập Word: (?) 1,Định dạng văn bản sau theo mẫu sau đây: TRƯờng thcs ba trại cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam Huyện ba vì Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---***--- ---***--- Giấy chứng nhận tốt nghiệp trung học cơ sở Hiệu trưởng trường THCS Ba Trại - Huyện Ba Vì Chứng nhận em: ........................................... Sinh Ngày......Tháng .. Năm .... đã trúng tuyển kỳ thi tốt nghiệp THCS khoá ngày 11/6/2005 tại hội đồng thi ..........Thuỷ nguyên Được xếp loại tốt nghiệp: loại ........................... (giấy chứng nhận này có giá trị tạm thời để dự thi vào PTTH) Ngày 4 tháng 5 năm 2011 Hiệu trưởng Yêu Cầu của bài +Giấy chứng nhận tốt nghiệp trung học cơ cở kiểu chữ là .vnTimeH +Đặt lề cho văn bản lề trái 1.3, lề phải là 0.9 . Khoảng cách trước và sau cùng cách nhau là 6pt, dãn dòng là 1.3. + Ghi lại bài với tên là kiểm tra IV. tổng kết- Hướng dẫn 1. Tổng kết: GV: Chấm điểm và nhận xét ý thức làm bài kiểm tra.
Tài liệu đính kèm: