Giáo án Ngữ văn 6 học kỳ 2

Giáo án Ngữ văn 6 học kỳ 2

BÀI 18 (Tuần 18)

 Tiết 73-74 :

 VĂN BẢN

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- HS nắm được ý nghĩa, nội dung của “Bài học đường đời đầu tiên” đối với Dế Mèn trong bài văn.

- HS cảm nhận được nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả kể chuyện và sử dụng từ ngữ độc đáo của nhà văn Tô Hoài.

- Rèn luyện HS kĩ năng đọc, phân tích hình tượng văn học trong loại truyện viết về đề tài loài vật, miêu tả và kể chuyện.

 

doc 86 trang Người đăng vultt Lượt xem 754Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 học kỳ 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 18 (Tuần 18)
 Tiết 73-74 :
 VĂN BẢN
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
HS nắm được ý nghĩa, nội dung của “Bài học đường đời đầu tiên” đối với Dế Mèn trong bài văn.
HS cảm nhận được nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả kể chuyện và sử dụng từ ngữ độc đáo của nhà văn Tô Hoài.
Rèn luyện HS kĩ năng đọc, phân tích hình tượng văn học trong loại truyện viết về đề tài loài vật, miêu tả và kể chuyện.
TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
Ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ:
Hãy kể lại truyện “Bản án trộm trứng gà”
Cho biết ý nghĩa giáo dục có trong truyện?
Bài mới:
 ¦ Giới thiệu bài : 
 Tuổi trẻ thường xốc nổi, bồng bột, tự phụ. Chính vì vậy dễ dẫn đến sai lầm, vấp ngã trên đường đời. Nhưng nếu biết dừng lại đúng lúc thì có thể khắc phục hậu quả đã gây ra. Bài học hôm nay các em tìm hiểu là một minh chứng cho điều đó.
Giáo viên giới thiệu bài à ghi tựa.
Giải nghĩa từ khó: mẫm, hủn hoẳn, cà khia, xốc nổi, trịnh thượng, ăn xổi ở thì...
TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
PHẦN GHI BẢNG
GV mời HS đọc phần chú thích SGK trang 8.
GV giải thích ngắn gọn về tác giả Tô Hoài và tác phẩm “Dế Mèn phiêu lưu kí”.
[?] Nhân vật chính trong truyện là ai? Lời tả và lời kể trong truyện là lời của nhân vật nào?
[?] Bài văn có thể chia làm mấy đoạn? Theo em nội dung chính của mỗi đoạn là gì? Hãy thử chỉ ra câu văn giữ chức năng liên kết giữa các đoạn?
GV mời HS đọc lại từ đầu à “vuốt râu”.
[?] Hình dáng của Dế Mèn được miêu tả ra sao? Em có nhận xét gì về hình dáng được miêu trả trên của Dế Mèn?
GV mời HS đọc lại đoạn “Tôi đi ... hạ rồi”.
[?] Hãy chỉ ra các chi tiết miêu tả hành động của Dế Mèn?
[?] Hãy chỉ ra các chi tiết miêu tả hành động của Dế Mèn?
[?] Qua cách tự giới thiệu của Dế Mèn về hình dáng, hành động của mình đã bộc lộ những nét gì trong tính nết của Dế Mèn?
[?] Em thấy hình ảnh của Dế Mèn trong bài văn đẹp và chưa đẹp ở điểm nào về ngoại hình, tính nết?
GV mời HS đọc lại đoạn “Tính tôi hay nghịch ranh... đầu tiên”.
[?] Hãy thử so sánh hành động và thái độ của Dế Mèn trước và sau khi trêu chị Cốc?
[?] Kết quả việc làm trên của Dế Mèn?
[?] Qua câu chuyện ấy, Dế Mèn đã rút ra được bài học đường đời đầu tiên cho mình. Bài học đó là gì?
[?] Em hãy cho biết biện pháp nghệ thuật được sử dụng chủ yếu trong bài? Em có nhận xét gì về cách xây dựng hình ảnh các con vật có trong truyện?
Ở đoạn cuối câu truyện, sau khi chôn cất Dế Choắt, Dế Mèn đứng lặng hồi lâu trước nấm mộ của người bạn xấu số. Em hãy thử hình dung tâm trạng của Dế Mèn để nói lên, diễn tả lại tâm trạng ấy theo lời kể của Dế Mèn.
[?] Từ câu chuyện này, em rút ra được bài học gì trong cuộc sống?
Giới thiệu tác giả - tác phẩm:
SGK trang 8
Phân tích:
Nhân vật Dế Mèn:
Hình dáng:
Đôi càng mẫm bóng.
Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứng dần và nhọn hoắt.
Đôi cánh dài kín xuống tận chấm đuôi.
Đầu to rất bướng.
Hai cái răng đen nhánh.
Râu dài rất đỗi hùng dũng.
à chàng dế thanh niên cường tráng, đẹp trai và ưa nhìn.
Hành động:
Dám cà khịa với bà con trong xóm.
Quát mấy chị Cào Cào.
Ngứa chân đá anh Gọng Vó.
à Tính hung hăng, khinh thường, ngạo mạn đối với mọi người.
2.Bài học đường đời đầu tiên:
Kết quả :
Thoát chết.
Dề Mèn ân hận, chôn cất Choắt à rút ra bài học đường đời đầu tiên.
Ghi nhớ:
 Bài văn miêu tả Dế Mèn có vẻ đẹp cu6ờng tráng của tuổi trẻ nhưng tính nết còn kiêu căng, xốc nổi. Do bày trò trêu chọc cốc nên đã gây ra cái chết thảm thương cho Dế Choắt, Dế Mèn hối hận và rút ra được bài học đường đời cho mình.
 Nghệ thuật miêu tả loài vật của Tô Hoài rất sinh động, cách kể chuyện theo ngôi thứ nhất tự nhiên, hấp dẫn, ngôn ngữ chính xác, giàu tính tạo hình .
Trước khi trêu
Sau khi trêu
Quắc mắt với Choắt
Cất gịong véo von chọc chị Cốc.
à hung hãng, ngạo mạn. Kết quả:
Chui tọt vào hang.
Núp tận đáy hang mà cũng khiếpm nằm im thin thít.
Mon men bò lên.
à hoảng sợ, hèn nhát
Củng cố:
HS chia nhóm đóng vai nhân vật để kể lại truyện.
Dặn dò:
Học phần ghi nhớ.
Soạn bài: “ Phó từ” . 
¦ Rút kinh nghiệm :
Tuần 19
Tiết 75
PHÓ TỪ
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp HS
_ Nắm được khái niệm phó từ.
_ Hiểu và nhớ được các loại ý nghĩa chính của phó từ .
_ Biết đặt câu có chứa phó từ để thể hiện các ý nghĩa khác nhau.
I/ TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY :
1 / Ổn định lớp : 
2/ Kiểm tra bài cũ: “ Bài học đường đời đầu tiên” 
_ Hãy cho biết Dế Mèn ở chương I là một chú dế như thế nào về hình dáng , tính tình , cách cư xử với mọi người xung quanh? _ Đọc phần ghi nhớ SGK 
3/ Bài mới 
Giới thiệu : GV cho HS nhắc lại phần trước và phần sau của cụm động từ và cụm tính từ ž giới thiệu phó từ.
TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
PHẦN GHI BẢNG
I/ Tìm hiểu bài:
1/ Phó từ là gì:
_ GV cho HS làm BT1 (SGK)
_ Yêu cầu HS ghi ra vở những từ được in đậm bổ sung ý nghĩa.
a/ đã(đi) cũng(ra) vẫn chưa(thấy) thật(lỗi lạc)
b/ (soi gương) được, rất (ưa nhìn), (to) ra, rất (bướng).
_ HS xác định từ loại cho những từ đã tìm ở 
I/ Tìm hiểu bài: 
1/ Phó từ là gì ?
a/ đã đicũng ra ..vẫn chưa thấy..thật lỗi lạc.
b/ .soi gương được và rất ưa nhìn ..to ra ..rất bướng
ž Pho ùtừ đi kèm với động từ , tính từ. 
2/ Các loại phó từ: 
trên.
ž Phó từ thường bổ sung ý nghĩacho những từ loại gì ? 
ž HS đọc ghi nhớ SGK /12 .
2/ Các loại phó từ .
_ Hãy tìm hiểu ý nghĩa các từ in đậm ở BT 1 . ž Chúng có giống các thực từ không ? ( Chúng là các hư từ ) 
_ HS làm BT 2 
_ Tìm các phó từ bổ sung ý nghĩa cho những động từ , tính từ in đậm .
ž Yêu cầu HS chép cả cụm từ vào vở ž nhận
Ý nghĩa
Đứng trước
Đứng sau
Chỉ quan hệ thời gian
đã, đang
Chỉ mức độ
thật, rất
lắm
Chỉ sự tiếp diễn tương tự
cũng, vẫn
Chỉ sự phủ định
không, chưa
Chỉ sự cầu khiến
đừng
Chỉ kết quả và hướng
vào, ra
Chỉ khả năng
được
xét về vị trí của những từ in đậm với các động từ , tính từ mà chúng đi kèm.
II/ Bài học: Học thuộc ghi nhớ SGK trang 12, 14
đứng trước
động từ,tính từ
đứng sau
đã
đi
cũng
ra
vẫn chưa
thấy
thật
lỗi lạc
soi
được
rất
ưa nhìn
to
ra
rất
bướng
ž Nhận xét vị trí của phó từ ž Phó từ là những hư từ đứng trước hoặc sau động từ , tính từ.
Xác định ý nghĩa và công dụng của phó từ .
_ Điền các phó từ đã tìm được ở phần I,II vào bảng phân loại SGK . 
_ So sánh ý nghĩa của các cụm từ có và không có phó từ để tìm ra ý nghĩa của phó từ.
Ý nghĩa
Đứng trước
Đứng sau
Chỉ quan hệ thời gian
đã, đang
Chỉ mức độ
thật, rất
lắm
Chỉ sự tiếp diễn tương tự
cũng, vẫn
Chỉ sự phủ định
không, chưa
Chỉ sự cầu khiến
đừng
Chỉ kết quả và hướng
vào, ra
Chỉ khả năng
được
_ Tìm thêm các phó từ thuộc các loại trên . 
_ Theo em phó từ có mấy loại lớn . Hãy kể ra . 
HS đọc ghi nhớ SGK / 14. 
Luyện tập : HS làm BT 1,2,3 / 14,15. 
Gợi ý giải bài tập 
_ BT 1 : Những phó từ 
a/ _ đã ( quan hệ thời gian ) _ đương, sắp , ra ( thời gian , sự tiếp diễn tương tự _ kết quả và hướng ) 
 _ không còn ( phủ định , sự tiếp diễn tương tự ) _ cũng sắp (sự tiếp diễn tương tự _ thời gian ) 
 _ đã ,đã ( thời gian ) 
 _ đều ( sự tiếp diễn tương tự ) _ Cũng sắp ( tiếp điễn tương tự _ thời gian ) 
b/ _ Đã , được (thời gian , kết quả) 
BT 2 : GVhướng dẫn HS cách viết và gạch dưới các phó từ 
BT 3: Chính tả _ Chú ý các từ ngữ dễ viết sai của HS địa phương. 
 4 / Củng cố : Sửa BT 
5/ Dặn dò : _ Học bài .
 _ Soạn “Quan sát tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả” .
 Tiết 76 : 
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
HS nắm được những hiểu biết chung về văn miêu tả.
HS nắm được những yêu cầu của văn tả cảnh, tả người.
TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
Ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Bài mới:
 ¦ Giới thiệu bài : 
Ở HK I, các em đã được học văn tự sự (gọi là kể chuyện) gồm có kể chuyện đời thường, kể chuyện sáng tạo. Qua HK II, các em sẽ học một thể loại mới, đó là văn miêu tả.
TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
PHẦN GHI BẢNG
GV dùng văn bản “Dế Mèn phiêu lưu kí” làm dẫn chứng.
[?] Hãy tìm những chi tiết, từ ngữ miêu tả hình ảnh Dế Mèn và Dế Choắt?
[?] Em có nhận xét gì về hình ảnh của hai chú dế vừa được miêu tả đó?
[?] Em có nhận xét gì về lời văn miêu tả của tác giả Tô Hoài?
GV đưa ra 3 tình huống trong sách giáo khoa trang 15. Yêu cầu HS thảo luận .
[?] Miêu tả con đường về nhà em?
[?] Miêu tả chiếc áo mà em muốn mua?
[?] Miêu tả hình dáng người bạn em?
[?] Theo em, thế nào là văn miêu tả?
[?] Muốn miêu tả hay, đúng, chính xác ta cần phải làm gì?
® dẫn đến ghi nhớ SGK .
Văn bản: “Dế Mèn phiêu lưu kí”
Dế Mèn:
Chàng dế thanh niên cường tráng.
Đôi càng mẫm bóng.
Những cái vuốt... cứng dần và nhọn.
Đôi cánh dài kín xuống tận chân.
Cả người rung rinh một màu nâu bóng.
à chú dế đẹp, lực lưỡng.
Dế Choắt:
Người gầy gò, dài lêu nghêu...
Cánh ngắn củn.. hở cả mạn sườn.
Đôi càng bè bè, nặng nề..
Râu ria cục có một mẩu...
à chú dế ốm yếu.
Ghi nhớ:
 Văn miêu tả là loại văn nhằm giúp người đọc, người nghe hình dung những đặc điểm, tính chất nổi bật của một sự vật, sự việc, con người, phong cảnh,  làm cho những cái đó như hiện lên trước mắt người đọc, người nghe. Trong văn miêu tả, năng lực quan sát của người viết, người nói thường bộc lộ rõ nhất .
Luyện tập:
Đoạn 1: miêu tả hình ảnh Dế Mèn: chú dế cường tráng, khỏe mạnh.
Đoạn 2: miêu tả hình ảnh chú bé Lượm (nhỏ nhắn, nhanh nhẹn, đáng yêu).
Đoạn 3: miêu tả quang cảnh sinh hoạt của các sinh vật ... ùm hiểm Hội địa lý Hoàng Gia Anh?
[?] Hãy cho biết cảm nghĩ của mình về vẻ đẹp, về giá trị của động Phong Nha?
[?] Vị trí của động Phong Nha trong cuộc sống của đất nước hôm nay như thế nào? Động đã và đang mở ra những triển vọng gì?
GV mời HS đọc phần ghi nhớ SGK trang 135.
Tìm hiểu văn bản:
Giới thiệu động Phong Nha:
Vị trí:
Nằm trong quần thể hang động thuộc khối núi đá vôi Kẻ Bàng ở miền Tây Quảng Bình.
Đường vào động:
Đường thủy
Đường bộ.
Động Phong Nha:
“Đệ nhất kì quan Phong Nha”.
Động khô.
Động nước.
.... khối thạch nhũ hiện lên đủ hình khối, màu sắc.
Sắc màu lóng lánh như kim cương.
Tiếng nước gõ long tong, một lời nói trong hang động đều có âm vang riêng khác nào tiếng đàn, tiếng chuông.
Giá trị của động Phong Nha:
“Kì quan động nhất động” của Việt Nam.
Lời đánh giá của trưởng đoàn thám hiểm Hội địa lý Hoàng Gia Anh “... là động dài nhất và đẹp nhất thế giới”.
Sớm trở thành một địa điểm du lịch, thám hiểm và nghiên cứu khoa học hoàn chỉnh của đất nước.
Ghi nhớ:
SGK trang 135
Luyện tập:
Khi được làm người hướng dẫn gia đình đi thăm động Phong Nha thì em sẽ giới thiệu với người thân như thế nào về vẻ đẹp của động?
Dặn dò: Chuẩn bị bài 31.
Tiết 131
ÔN TẬP VỀ DẤU CHẤM
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
HS nắm được cấu tạo và tác dụng của câu tả.
Ôn luyện cho HS về dấu chấm câu. HS vận dụng làm bài tập trong SGK.
TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
Ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là câu kể? Cho ví dụ.
Thế nào là câu luận? Cho ví dụ.
Bài mới:
TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
PHẦN GHI BẢNG
GV ghi bảng các ví dụ.
[?] Phân biệt CN, VN?
[?] Nhận xét về từ loại làm vị ngữ trong câu?
à GV giới thiệu: câu tả
GV ghi bảng các ví dụ.
[?] Phân biệt CN, VN?
[?] Là loại câu gì? Vì sao?
[?] Câu nào dùng để miêu tả, giới thiệu, nêu ý kiến?
à GV giới thiệu: tác dụng
GV mời HS đọc phần: luyện tập về dấu chấm (SGK trang 23).
Mời HS đọc phần đọc thêm (SGK trang 25)
Tìm hiểu bài:
Câu tả:
VD: Chợ Năm Căn ồn ào, đông vui, tấp nập.
VD: Cái chàng Dế Choắt, người gầy gò và dài...
à tính từ làm vị ngữ à câu tả.
Tác dụng:
VD: Đôi càng bè bè... nặng nề, trông đến xấu à miêu tả
VD: Em học sinh này rất ngoan, giỏi à giới thiệu.
VD: Lớp 6a1 này rất nề nếp, trật tự à nêu ý kiến
Dấu chấm:
Cuối mỗi câu trần thuật, ta cần đặt dấu chấm.
Ghi nhớ:
SGK trang 23
Luyện tập:
Bài 1/24:
HS phân biệt CN, VN.
Đánh dấu số câu.
Chỉ ra câu kể, câu tả, câu luận.
Bài 2/24: Học sinh đặt ví dụ theo yêu cầu trong SGK à GV sửa, nhận xét.
Bài 3/24: Tác dụng
: miêu tả trạng thái
: giới thiệu sự xuất hiện
(3) (4) (5)	: thuật lại hành động
Bài 4/24: Thêm dấu chấm
Mưa đã ngớt. Trời rạng dần. Mấy con chim... râm ran. Mưa tạnh, Phía đông... vắt. Mặt trời...
Dặn dò:
Học bài và Soạn bài: 
Tiết 132
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Giúp HS tự mình nhận ra những ưu - nhược điểm trong bài viết của mình về nội dung và hình thức trình bày.
Giúp HS thấy được phương hướng khắc phục, sửa chữa các lỗi.
TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
Chép lại đề:
Từ những truyện cổ dân gian đã học, em hãy miêu tả hình ảnh công chúa (hoặc hoàng tử, ông tiên, cô tiên) theo trí tưởng tượng của em.
Xác định yêu cầu của đề (thể loại, nội dung, giới hạn)
Thể loại: miêu tả sáng tạo.
Nội dung: tả một trong những nhân vật công chúa, hoàng tử, ông tiên, cô tiên.
Giới hạn: truyện cổ dân gian.
Yêu cầu chung:
Biết lựa chọn các chi tiết tiêu biểu, nổi bật để miêu tả. Trình bày theo một trình tự hợp lý.
HS cần nắm vững yêu cầu cơ bản của một bài văn miêu tả sáng tạo.
Bài văn có đủ 3 phần:
Mở bài: Giới thiệu nhân vật
Thân bài:
Tả một vài đặc điểm chung về: ngoại hình, cử chỉ, hành động, tiếng nói...
Tả kĩ một vài nét về dáng điệu, cử chỉ, tính tình... kết hợp những việc làm tốt đẹp hoặc có yếu tố kì ảo theo trí tưởng tượng của từng học sinh.
Kết bài: Cảm nghĩ của bản thân đối với nhân vật được tả.
GV chữa cho học sinh một số lỗi cơ bản về chính tả, ngữ pháp.
Chọn bài học sinh làm khá để đọc trước lớp.
GV tổng kết: biểu dương, nhắc nhở những điểm cần khắc phục và những lưu ý cho bài tập làm văn tới.
Tiết 133
TỔNG KẾT PHẦN VĂN
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
HS nắm được hệ thống văn bản với những nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại của các văn bản đó trong chương trình Ngữ Văn 6.
HS hiểu và cảm thụ được vẻ đẹp của một số hình tượng văn học tiêu biểu, tư tưởng yêu nước và truyền thống nhân ái trong các văn bản đã học.
TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
Ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Bài mới: GV hướng dẫn HS lập bảng tổng kết.
Ghi chú:
1): Văn bản thể hiện truyền thống yêu nước của dân tộc ta.
2): Văn bản thể hiện tinh thần nhân ái của dân tộc ta.
S 
T
T
CỤM BÀI
NHAN ĐỀ VĂN BẢN
THỂ LOẠI
NHÂN VẬT CHÍNH
(1)
(2)
1
VĂN HỌC DÂN GIAN
Con Rồng, Cháu Tiên
Truyền thuyết
LLQUÂN-ACƠ
2
Bánh chưng, bánh giầy
Truyền thuyết
Lang Liêu
x
3
Thánh Gióng
Truyền thuyết
Thánh Gióng
x
4
Sơn tinh, Thủy tinh
Truyền thuyết
S.Tinh-T.Tinh
5
Sự tích Hồ Gươm
Truyền thuyết
x
6
Sọ Dừa
Cổ tích
Sọ Dừa
x
7
Thạch Sanh
Cổ tích
Thạch Sanh
x
x
8
Em bé thông minh
Cổ tích
Em bé
x
9
Cây bút thần
Cổ tích
Mã Lương
10
Ông lão đánh cá và con cá vàng
Ngụ ngôn
Ông lão, cá vàng, mụ vợ
11
Ếch ngồi đáy giếng
Ngụ ngôn
Ếch
12
Thầy bói xem voi
Ngụ ngôn
5 ông thầy bói
13
Đeo nhạc cho mèo
Ngụ ngôn
14
Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng
Ngụ ngôn
C, T, T, M, M
15
Treo biển
Truyện cười
16
Lợn cưới, áo mới
Truyện cười
17
VĂN HỌC TRUNG ĐẠI
Con hổ có nghĩa
Truyện 
x
18
Ông Nguyễn Bá Dương
Truyện
Ông NBDương
x
19
Mẹ hiền dạy con
Truyện
Bà mẹ
20
Bản án trộm trứng gà
Truyện
Viên quan
x
21
VĂN HỌC HIỆN ĐẠI
Dế Mèn phiêu lưu kí
Truyện
Dế Mèn
x
22
Sông nước Cà Mau
Truyện
23
Bức tranh của em gái tôi
Truyện ngắn
Người anh
x
24
Vượt thác
Truyện
25
Buổi học cuối cùng
Truyện ngắn
Phrăng
26
Cái chết của em Ái
Truyện thơ
Em Ái
x
x
27
Lượm
Thơ
Lượm
x
x
28
Mưa
Thơ
29
Cô Tô
Kí
30
Cây tre
Kí
x
31
Lao xao
Hồi kí
32
Lòng yêu nước
Tùy bút
33
VĂN BẢN NHẬT DỤNG
Cầu Long Biên - chứng nhân lịch sử
x
x
34
Bức thư của thủ lĩnh da đỏ
35
Động Phong Nha
x
x
Dặn bài:
Học lại các khái niệm về các thể loại. Nắm vững các văn bản thuộc các thể loại trên.
Đọc và chuẩn bị phần: Tổng kết phần Tập làm văn.
Tiết 134
TỔNG KẾT PHẦN TẬP LÀM VĂN
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
HS nắm được những loại văn bản đã được học trong chương trình, thấy được các văn bản đó được thể hiện bằng phương thức biểu đạt nào.
HS nắm được đặc điểm nổi bật của các phương thức biểu đạt và sự thâm nhập lẫn nhau của các phương thức trong một văn bản.
TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
Ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Bài mới:
GV hướng dẫn lập bảng thống kê.
STT
CÁC PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
THỂ HIỆN QUA CÁC BÀI VĂN ĐÃ HỌC
1
TỰ SỰ
Dế mèn phiêu lưu kí; Bức tranh của em gái tôi; 
Buổi học cuối cùng; Cái chết của em Ái; Lượm
2
MIÊU TẢ
Dế Mèn phiêu lưu kí; Sông nước Cà Mau; Vượt thác; 
Cô Tô; Lượm; Mưa; Động Phong Nha
3
BIỂU CẢM
Lượm; Bức thư của thủ lĩnh da đỏ
4
NGHỊ LUẬN
Cây tre; Lòng yêu nước; Bức thư của thủ lĩnh da đỏ; 
Cầu Long Biên - Chứng nhân lịch sử
STT
CÁC PHẦN
TỰ SỰ
MIÊU TẢ
ĐƠN TỪ
1
MỤC ĐÍCH
Giúp người đọc tìm hiểu, giải thích sự việc
Giúp người đọc hình dung cụ thể đặc điểm, tính chất của sự vật
Muốn được đề đạt một nguyện vọng của cá nhân hay tập thể
2
MỞ BÀI
Giới thiệu truyện, nhân vật
Giới thiệu đối tượng miêu tả
- Quốc hiệu
- Tên đơn
Nơi gởi.
Họ tên người gởi.
Nội dung đơn
- Lí do
- Cam đoan.
- Nơi làm đơn, ngày tháng, kí tên
3
THÂN BÀI
Kể chuyện
Miêu tả 
4
KẾT BÀI
Cảm nghĩ về truyện
Phát biểu cảm nghĩ về đối tượng miêu tả
Tiết 135
BÀI 33 (Tuần 33)
TỔNG KẾT PHẦN TIẾNG VIỆT
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
GV giúp HS hệ thống hóa lại toàn bộ phần kiến thức về Tiếng Việt đã được học trong chương trình ngữ văn.
TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
Ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Bài mới:
GV hướng dẫn HS ôn tập các phần theo trình tự trong SGK.
CẤU TẠO TỪ: Đơn vị cấu tạo từ Tiếng Việt là tiếng.
Từ đơn: từ chỉ gồm một tiếng.
Từ phức: từ gồm hai hoặc nhiều tiếng.
Từ ghép.
Từ láy.
NGHĨA CỦA TỪ: Là nội dung mà từ biểu hiện.
Từ thuần Việt: là những từ do tổ tiên và nhân dân ta sáng tạo ra.
Từ mượn: là những từ vay mượn của tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật, hiện tượng đặc điểm... mà Tiếng Việt chưa có từ biểu thị.
Có hai loại từ mượn:
Từ mượn tiếng Hán (từ Hán Việt).
Từ mượn các ngôn ngữ khác (Anh, Pháp...)
TỪ LOẠI VÀ CỤM TỪ:
Danh từ và cụm danh từ:
Mô hình cụm danh từ:
Định ngữ đứng trước
Danh từ
Định ngữ đứng sau
Động từ và cụm danh từ:
Mô hình cụm động từ
Bổ ngữ đứng trước
Động từ
Bổ ngữ đứng sau
Tính từ và cụm tính từ:
Mô hình cụm tính từ:
Bổ ngữ đứng trước
Tính từ
Bổ ngữ đứng sau
CÂU ĐƠN TRẦN THUẬT:
Câu luận: là loại câu trần thuật có chủ ngữ nối với vị ngữ bằng từ “là”.
Câu kể: là loại câu trần thuật có vị ngữ là động từ.
Câu tả: là loại câu trần thuật có tính từ làm vị ngữ.
CÁC PHÉP TU TỪ:
So sánh: SGK trang 38
Ẩn dụ: SGK trang 65
Nhân hóa: SGK trang 79
Hoán dụ: SGK trang 94
Luyện tập: Bài tập 1 đến 6 trang 86, 87 (Bài tập Ngữ văn 6).
Dặn dò:
Học ôn lại bài.
Chuẩn bị bài 31.

Tài liệu đính kèm:

  • docHKII.doc