Giáo án Ngữ văn 6 - Trường THCS Đạ Long - Học kì I

Giáo án Ngữ văn 6 - Trường THCS Đạ Long - Học kì I

A/ Mức độ cần đạt :

- Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết.

- Hiểu được quan niệm của người Vệt cổ về nòi giống dân tộc qua truyền thuyết: Con Rồng, cháu Tiên.

B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ

1.Kiến thức:

- Hiểu thể loại truyền thuyết

- Nắm được nhân vật, sự kiện, cốt truyện và bóng dáng lịch sử nước ta thời kì dựng nước.

2.Kĩ năng:

- Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết

- Nhận ra sự việc chính, chi tiết tưởng tượng kì ảo của truyện.

3.Thái độ:Tự hào về nguồn gốc dân tộc, biết đoàn kết yêu thương với các dân tộc anh em.

C/ Phương pháp: Dùng hình ảnh trực quan, phát vấn, phân tích, thảo luận.

D/Tiến trình dạy học

1. Ổn định lớp: 6a2

2. Bài cũ : Kiểm tra việc chuẩn bị sách, vở của học sinh.

3. Bài mới :

 

doc 112 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 766Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Trường THCS Đạ Long - Học kì I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1	 Ngày soạn: 14/08/2011
Tiết 1 	Bài 1	 Ngày dạy: 16/08/2011
	 Văn bản: CON RỒNG, CHÁU TIÊN 
 ( Truyền thuyết )
A/ Mức độ cần đạt : 
- Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết.
- Hiểu được quan niệm của người Vệt cổ về nòi giống dân tộc qua truyền thuyết: Con Rồng, cháu Tiên.
B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 
1.Kiến thức: 
- Hiểu thể loại truyền thuyết
- Nắm được nhân vật, sự kiện, cốt truyện và bóng dáng lịch sử nước ta thời kì dựng nước. 
2.Kĩ năng: 
- Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết
- Nhận ra sự việc chính, chi tiết tưởng tượng kì ảo của truyện.
3.Thái độ:Tự hào về nguồn gốc dân tộc, biết đoàn kết yêu thương với các dân tộc anh em.
C/ Phương pháp: Dùng hình ảnh trực quan, phát vấn, phân tích, thảo luận. 
D/Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp: 	6a2
2. Bài cũ : Kiểm tra việc chuẩn bị sách, vở của học sinh.
3. Bài mới :
- Lời vào bài: Nước ta có rất nhiều dân tộc sống khắp mọi miền đất nước mà chúng ta thường gọi là dân tộc anh em. Các em có biết vì sao không? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về nguồn gốc anh em giữa các dân tộc trên đất nước ta.
- Bài mới:
 Hoạt động của Gv và Hs
 Nội dung kiến thức
Giới thiệu chung
- Hs: Đọc chú thích
- Gv: Dựa vào chú thích em hãy trình bày khái niệmTruyền thuyết ?
- Hs: Trả lời phần chú thích.
- Gv: Truyền thuyết Con rồng, cháu tiên ra đời vào thời đại nào?
- Hs: Hùng Vương.
Đọc- hiểu văn bản:
- Gv: Hướng dẫn đọc, Gv đọc mẫu rõ ràng, mạch lạc, nhấn giọng những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo.
- 4 HS đọc hết một lần văn bản. 
- Gv: Theo em truyện có thể chia làm mấy phần ?
- Hs:3 phần: P1 : Từ đầu  Long Trang.
 P2 : Tiếp đó .. lên đường.
 P3 : Còn lại.
Thảo luận 2 phút:Tìm những chi tiết thể hiện tính chất kỳ lạ, lớn lao, đẹp đẽ về nguồn gốc và hình dạng của Lạc Long Quân & Âu Cơ ?
 - LLQ : Con trai thần biển, nòi Rồng, khôi ngô.
Tài năng vô địch.Có nhiều phép lạ. Dạy dân cách làm ăn.
- Âu Cơ: Con gái Thần Nông, dòng Tiên.Nàng xinh đẹp, dạy dân phong tục, lễ nghi.
=> Sự tưởng tượng của người Việt cổ về sự kỳ lạ, tài năng phi thường của hai vị tổ tiên.
- Gv:Nêu ý nghĩa chi tiết “ Cái bọc trăm trứng nở ra trăm người con Trai” ?
- Hs trả lời, Gv phân tích thêm: Chi tiết lạ, hoang đường nhưng giàu ý nghĩa: Tất cả dân tộc VN đều được sinh ra từ mẹ Âu Cơ. Chi tiết này giải thích nguồn gốc anh em của các dân tộc trên đất nước ta.
- Gv:Chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo được hiểu như thế nào? Hãy nêu vai trò của chi tiết này trong truyện ?
 - Hs:Được hiểu là chi tiết không có thật, được tác giả sáng tạo nhằm mục đích nhất định.Thần kỳ hoá nguồn gốc giống nòi của dân tộc.Tăng sức hấp dẫn của truyện.
- Gv:Ý nghĩa của truyện nói lên điều gì ?
- Hs:Đề cao nguồn gốc chung của dân tộc.
Ý nguyện đoàn kết, thống nhất của dân tộc.
Truyền thống yêu thương, đùm bọc, giúp đỡ lẫn nhau.
 => Góp phần vào việc xây dựng, bồi đắp sức mạnh tinh thần dân tộc.
- Gv: Bạn nào có thể khái quát nội dung ý nghĩa của truyện?
- Hs: Dựa vào ghi nhớ trả lời. Đọc ghi nhớ.
Luyện tập: 
+ Bài tập 2 : Yêu cầu HS kể.
Hướng dẫn tự học : 
* Bài mới
- Nhóm 1 : Kể và nêu chủ đề của truyện.
- Nhóm 2 : Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào? Hình thức như thế nào ?
- Nhóm 3:Vì sao Lang Liêu được thần giúp đỡ ?
- Nhóm 4 : Nêu ý nghĩa của truyện ? 
I.Giới thiệu chung:
1.Truyền thuyết: Là một loại truyện dân gian kể về nhân vật, sự kiện liên quan đến lịch sử, có yếu tố tưởng tượng kì ảo.
2. Tác phẩm:
- Xuất xứ: Ra đời vào thời đại Hùng Vương giai đoạn đầu.
- Thể loại: Truyền thuyết
II.Đọc- hiểu văn bản:
1. Đọc- tìm hiểu từ khó:
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Chủ đề: Truyền thuyết về nguồn gốc dân tộc.
b.Bố cục:3 phần
c.Phân tích:
 c1/ Nguồn gốc và hình dạng của Lạc Long Quân và Âu Cơ
 - Lạc Long Quân: con thần biển, có nhiều phép lạ, diệt trừ yêu quái giúp dân
 - Âu Cơ: con thần nông, xinh đẹp tuyệt trần.
c1/ Sự nghiệp mở nước và nguồn gốc anh em
- Âu cơ sinh ra bọc trăm trứng nở thành 100 người con khỏe đẹp.
- 50 con xuống biển, 50 con lên non chia nhau cai quản đất nước.
- Khi có việc cần giúp đỡ nhau.
- Con trưởng lên làm vua lấy hiệu là Hùng Vương.
-> Tưởng tượng kì ảo: Tự hào về truyền thống dân tộc đoàn kêt, thống nhất bền vững.
c3/Chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo :
 - Là các chi tiết không có thật làm tăng sức hấp dẫn của truyện
- Thể hiện ước mơ của nhân dân ta.
3.Tổng kết:
a.Nghệ thuật: 
- Sử dụng nhiều yếu tố tưởng tượng kì ảo
- Xây dựng hình tượng nhân vật mang dáng dấp thần linh.
b. Ý nghĩa:Truyện ca ngợi nguồn gốc cao quý của dân tộc.
4. Luyện tập: kể diễn cảm truyện Con Rồng cháu Tiên
III. Hướng dẫn tự học:
* Bài cũ:Đọc kĩ để nhớ một số chi tiết, sự việc chính trong truyện, kể lại truyện.
* Bài mới:Soạn bài Bánh chưng bánh giầy
E/ Rút kinh nghiệm:
Tuần 1	 Ngày soạn: 14/08/2011
Tiết 2 	 	 Ngày dạy: 18/08/2011
	 Hướng dẫn đọc thêm:BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY
 	 ( Truyền thuyết )
A/Mức độ cần đạt : 
	Hiểu được nội dung, ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong văn bản Bánh chưng, bánh giầy. 
B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 
1.Kiến thức: 
- Hiểu được lịch sử dựng nước của dân tộc ta dươí thời vua Hùng.
- Biết được phong tục, quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nông của người Việt.
2.Kĩ năng: 
- Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết
- Nhận ra sự việc chính trong truyện.
3.Thái độ: Trân trọng, gìn giữ nét đẹp văn hóa của dân tộc.
C/ Phương pháp: Dùng hình ảnh trực quan, phát vấn, liên hệ thực tế, thảo luận. 
D/Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp: 	6a2.
2. Bài cũ : 	- Nêu khái niệm truyền thuyết?
	- Kể tóm tắt truyền thuyết Con rồng, cháu tiên?
	- Nêu ý nghĩa của truyện?
3. Bài mới :
- Lời vào bài: Người Việt thường có phong tục gói bánh chưng làm bánh giầy vào các ngày tết Nguyên Đán, giỗ tổ Hùng Vương, cưới hỏi. Vậy Bánh chưng, bánh giầy ra đời từ khi nào? Có ý nghĩa gì? Cô và các em sẽ tìm câu trả lời qua bài học hôm nay nhé?
- Bài mới:
 Hoạt động của Gv và Hs
 Nội dung kiến thức
Giới thiệu chung
- Gv: Truyện do ai sáng tác các em?
- Hs:trả lời, Gv giải thích thêm.
- Gv: Dựa vào văn bản, em có biết truyện ra đời từ khi nào không?
- Hs: Trả lời.
Đọc- hiểu văn bản:
- Gv:Theo em truyện này phải đọc với giọng như thế nào? Hãy đọc truyện theo giọng điệu ấy?
- Hs: Đọc, nhận xét cho nhau.
- Gv: Hãy nêu chủ đề của truyện?
- Hs: Trả lời 
- Gv:Truyện được chia làm mấy phần? Hãy nêu nội dung của từng phần?
- Hs:Truyện chia làm 3 phần :
P1 : Từ đầu .. chứng giám.
P2 : Tiếp dó ..hình tròn. P3 : Còn lại.
- Gv đưa ra các câu hỏi định hướng cho Hs tìm hiểu bài:
Nhóm 1:Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào? Ý định và cách thức ra sao?
Nhóm 2, 3: Vì sao Thần lại giúp đỡ Lang Liêu ? 
Nhóm 4: Em thử nêu ý nghĩa của truyện này?
- Hs: Thảo luận nhóm, thuyết trình, nhận xét cho nhau.
- Gv: Phân tích thêm, chọn ý ghi bảng.
- Nhóm 1:Hoàn cảnh :Vua cha đã già.Giặc ngoài đã dẹp yên.Con lại đông.
+ Ý của Vua :Nối chí Vua.Không nhất thiết phải là con trưởng.
+ Hình thức:Dâng lễ vật vừa ý vua nhân ngày tế lễ Tiên Vương.
- Nhóm 2, 3:Vì chàng là đứa con chịu nhiều thiệt thòi nhất. Lớn lên chăm việc đồng áng, trồng lúa, trồng khoai.Quan trọng hơn chàng là người hiểu được ý thần (Trong trời đất không gì quí bằng hạt gạo).
=> Chi tiết tưởng tượng kỳ ảo.
- Nhóm 4: Truyện nhằm giải thích nguồn gốc bánh chưng, bánh giầy.
Giải tích phong tục làm bánh chưng, bánh giầy trong ngày tết & thờ cúng tổ tiên.
Đề cao nghề nông, nghề trồng lúa nước.
Ca ngợi tài năng & tấm lòng của Ong cha ta từ những cái bình thường nhưng giàu ý nghĩa 
Gv:Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK.
Luyện tập: 
Bài 1 : 
- Nêu ý nghĩa của phong tục ngày tết nhân dân ta làm bánh chưng, bánh giầy?
 - Học sinh trình bày theo ghi nhớ sgk.
Bai 2: Chỉ và phân tích một chi tiết mà em thích nhất trong truyện ?
- HS nêu và phân tích ( Có nhận xét, bổ sung ).
Hướng dẫn tự học
* Bài cũ: Tóm tắt và nắm nội dung ý nghĩa của văn bản
* Bài mới: Đọc và tập tóm tắt truyện. Tìm hiểu hình tượng anh hùng Thánh Gióng.
I.Giới thiệu chung
1. Tác giả: Do nhân dân sáng tác
2.Tác phẩm: 
- Hoàn cảnh: Ra đời vào thời kì đầu dựng nước.
- Thể loại: Truyền thuyết.
II. Đọc- hiểu văn bản:
1.Đọc- tìm hiểu từ khó:
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Chủ đề: Truyền thuyết về nguồn gốc sự vật
b. Bố cục: 3 phần
c.Phân tích:
c1/Vua Hùng chọn người nối ngôi :
- Hoàn cảnh:Đất nước thái bình, Vua cha đã già muốn nhường ngôi cho con.
- Ý định: Chọn người có chí
- Cách thức: thử tài các trai lang bằng câu đố.
-> Sáng suốt, biết chú trọng tài năng
c2/ Lang Liêu được Thần giúp đỡ :
- Là người chịu nhiều thiệt thòi.
- Chăm lo việc đồng áng, gần gũi với dân.
- Được thần linh mách bảo cách làm bánh để dâng vua.
- Biết giá trị hạt gạo.
c3/.Thành tựu văn minh nông nghiệp:
- Bánh hình vuông tượng trưng cho mặt đất - bánh chưng.
- Bánh hình tròn tượng trưng cho bầu trời- bánh giầy.
-> Sản phẩm văn hóa được làm nên từ lúa gạo.
 3. Tổng kết: 
a, Nghệ thuật:
Sử dụng chi tiết tưởng tượng: Lang Liêu được thần mách bảo.
b,Ý nghĩa:Truyện giải thích nguồn gốc bánh chưng bánh giầy và phản ánh thành tựu văn minh nông nghiệp thời kì đầu dựng nước. 
4. Luyện tập
Bài 1: Xem ghi nhớ Sgk/12
III. Hướng dẫn tự học
* Bài cũ: Đọc kĩ để nhớ những sự việc chính trong truyện.
- Tìm những chi tiết có bóng dáng lịch sử cha ông ta xưa trong tryền thuyết Bánh chưng, bánh giầy
* Bài mới: Soạn bài Thánh gióng.
 E/Rút kinh nghiệm:
Tuần 1	 Ngày soạn: 14/08/2011
Tiết 3 	 Ngày dạy: 18/08/2011
	 Tiếng Việt:TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT
	 	 A/ Mức độ cần đạt 
- Khái niệm về từ, cấu tạo từ.
- Biết phân biệt kiểu cấu tạo từu
B/ Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ
1. Kiến thức:
- Định nghĩa về từ, từ đơn, từ phức, các loại từ phức.
- Đơn vị cấu tạo từ Tiếng Viêt.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết, phân biệt được từ và tiếng, từ đơn và từ phức, từ ghép và từ láy.
- Phân tích cấu tạo của từ.
3. Thái độ: Chăm chỉ, tập trung tiếp thu bài.
C/ Phương pháp: Phát vấn, phân tích, so sánh, hoạt động nhóm, vẽ sơ đồ.
 D/Tiến trình dạy học:
1.Ổn định lớp: 	6a1..
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs
3. Bài mới:
- Lời vào bài:Các em đã được học về từ đơn, từ phức ở bậc tiểu học. Vậy từ là gì? Cấu tạo của từ như thế nào? Các kiểu cấu tạo từ ra sao? Hôm nay các em sẽ tìm hiểu qua bài học sau.
- Bài mới:
 Hoạt động của Gv và Hs
 Nội dung kiến thức
Tìm hiểu chung
* Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu 2 Vd trong Sgk:
Lập danh sách từ và tiếng trong câu sau:
 - Thần / dạy / dân / cách / trồng / trọt / chăn nuôi / và / cách / ăn ở. ( Con Rồng, cháu Tiên )
Các đơn vị gọi là tiếng và từ có gì khác nhau?
- Hs:+ Tiếng là âm thanh được phát ra. ... p làm văn:
- Phương thức biểu đạt chính: Tự sự
- Mục đích: Giúp người kể giải thích sự việc, tìm hiểu con người, nêu vấn đề, bày tỏ thái độ
- Dàn bài một bài văn tự sự: ba phần: Mở bài. Thân bài. Kết bài 
- Ngôi kể trong văn tự sự: ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ ba.
-Thứ tự kể: Kể xuôi hoặc ngược.
 4.Hướng dẫn kiểm tra học kì I : 
- Nắm vững khái niệm tiếng Việt, đặc biệt là từ loại, cho ví dụ về từ loại, cụm danh từ, động từ, tính từ. Phần văn bản cần kể được truyện, chú trọng truyện truyền thuyết. 
- Phần tập làm văn, ôn kĩ văn kể chuyện mà em đã học.
- Chuẩn bị chu đáo kiến thức và dụng cụ kiểm tra.
E.Rút kinh nghiệm
Tuần 18 	 Ngày soạn: 19/12/2011
Tiết 69 Ngày dạy: 22/12/2011
 CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG. TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
A/Mức độ cần đạt
Hiểu được một số lỗi chính tả thường mắc phải ở địa phương.
Sửa được một số lỗi chính tả do phát âm địa phương.
Tránh sai chính tả trong khi nói và viết.
Ôn lại các kiến thức có trong bài kiểm tra để đến lớp rút kinh nghiệm.
B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ
1.Kiến thức: 
- Một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm sai ở địa phương.
- Củng cố lí thuyết Tiếng Việt, một số dạng bài tập Tiếng Việt.
2.Kĩ năng: sửa một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm sai ở địa phương.
3.Thái độ: biết tiếp thu và sữa chữa để đọc, viết chính xác.
C/Phương pháp: Đọc- phát âm, đọc-viết, phát vấn, làm việc nhóm.
D/Tiến trình dạy học
1.Ổn định lớp: 6a2
2.Kiểm tra bài cũ: Kể diễn cảm truyện “thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng”. Nêu ý nghĩa của truyện 
3.Bài mới:
* Lời vào bài:Trong chương trình ngữ văn lớp 6 thay sách có một số tiết ngữ căn dành cho chương trình ngữ văn địa phương. Bài học hôm nay chúng ta học về một số lỗi chính tả địa phương
 Hoạt động của Gv và Hs
 Nội dung kiến thức
Chương trình ngữ văn địa phương
Hs: Đọc yêu cầu của đề
Gv: Hướng dẫn làm
Hs lên bảng thực hiện yêu cầu bài tập
Bài 1: Hs lên bảng điền
Bài 2: Hs chọn từ điền
Bài 3: Hs làm việc nhóm
Bài 4: (HS làm vào vở)
Bài 5: Gv đọc, hs viết
Bài 6: hs lên bảng làm bài
Trả bài kiểm tra Tiếng Việt
Phần trắc nghiệm
- Gv: Đọc đề và hỏi Hs
- Hs: Nghe trả lời.
 Phần tự luận
- Gv: Câu 1 yêu cầu làm gì?
- Hs: Trả lời.
- Gv: Bạn nào có thể nhắc lại định nghĩa.
- Hs: Trả lời 
- Gv: Treo đoạn trích, hs xác định cụm danh từ
- Hs: xác định
- Gv: nhận xét, ghi bảng.
- Gv: gọi Hs lên phân tích mô hình cấu tạo.
- Hs: phân tích
- Gv: nhận xét, cho hs ghi 
Nhận xét chung
- Gv nhận xét cụ thể về ưu điểm, hạn chế.
Sửa lỗi cụ thể 
- Gv: Nêu các lỗi về kiến thức vè diễn đạt, chỉ ra nguyên nhân mắc lỗi.
- Gv: Treo bảng phụ với những lỗi cụ thể. Gv yêu cầu HS phát hiện lỗi và sửa.
- Hs: chữa lỗi 
Hướng dẫn tự học
I. Chương trình ngữ văn địa phương
Bài 1/167: Điền tr/ch, s/x, r/d/gi, l/n vào chỗ trống
- Trái cây, chờ đợi, chuyển chỗ, trải qua, trôi chảy, trơ trụi, nói chuyện, chương trình, chẻ tre 
- Sấp ngửa, sản xuất, sơ sài, bổ sung, xung kích, xua đuổi, cái xẻng, xuất hiện, chim sáo, sâu bọ
Bài 2/167 :Lựa chọn từ vào chỗ trống
Vẩy cá, sợi dây, dây điện, vây cách, dây dưa, giây phút, bao vây
b) Viết, diết, giết: Giết giặc, da diết, viết văn, chữ viết, giết chết
c) Hạt dẻ, da dẻ, vẻ vang, chữ viết, giẻ lau, mảnh giẻ, vẻ đẹp, giẻ rách
Bài 3/167: Điền vào chỗ trống
Bầu trời xám xịt như xà xuống sát mặt đất. Sấm rền vang, chớp loé sáng rạch xẻ cả không gian. Cây sung già trước cửa sổ trút lá theo trận lốc, trơ lại những cành xơ xác, khẳng khiu. Đột nhiên, trận mưa dông sầm sập đổ, gõ lên mái tôn loảng xoảng 
Bài 4/167: GV hướng dẫn HS viết
Bài 5/168: Viết hỏi ngã 
Vẽ tranh, biểu quyết, dè biểu, bủn rủn, dai dẳng, hưởng thụ, tưởng tượng, ngày giỗ, lỗ mãng, cổ lổ, ngẫm nghĩ 
Bài 6/168: Chữa lỗi chính tả trong những câu sao
Tía đã nhiều lần căng dặng rằn không được kiêu căng. -> căn dặn.
Một cây che chắng ngan đường chẳn cho ai vô dừng chặc cây, đốn gỗ
à Một cây tre chắn ngang đường chẳng cho ai vô rừng chặt cây, đốn gỗ
II. Trả bài kiểm tra Tiếng Việt
Đáp án và thang điểm
A. Trắc nghiệm( 3.0 điểm): Mỗi ý đúng được 0,5 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
b
c
a
c
a
b
B.Tự luận( 7.0 điểm) 
Câu
Hướng dẫn chấm
Điểm
1
Câu 1 (2.0 điểm)
a. Số từ là những từ chỉ số lượng và số thứ tự của sự vật. Khi biểu thì số lượng sự vật, số từ đứng trước danh từ. Khi biểu thị số thứ tự, số từ thường đứng sau danh từ.
b. Gạch chân số từ:
“ Rồi hổ đực quỳ xuống bên một gốc cây, lấy chân đào lên một cục bạc”
1.0 đ
1.0 đ
2
a. Yêu cầu chung: 
- Đoạn văn ngắn đảm bảo đủ số câu theo quy định, với chủ đề tự chọn
- Bài làm đảm bảo chữ viết sạch đẹp, rõ ràng, đúng ngữ pháp, đúng chính tả, lời văn trong sáng, liên kết.
b. Yêu cầu cụ thể: Hs viết đoạn văn chứa: Danh từ, động từ, tính từ 
1.0 đ
4.0 đ
2.Nhận xét chung:
1. Ưu điểm:
- Nắm vững khái niệm số từ.
- Làm được phần tự luận.
2.Hạn chế:
- Không xác định được số từ, cụm danh từ.
- Rất nhiều em chưa biết viết đoạn văn có sử dụng danh từ, động từ, số từ.
3. Sửa lỗi cụ thể: (Phát bài cho từng học sinh, sửa lỗi cho từng Hs)
4.Trả bài- ghi điểm
III. Hướng dẫn tự học
- Thống kê các từ ở địa phương phát âm không đúng với chuẩn tiếng Việt.
- Rèn luyện chữ viết đúng chính tả.
Lớp
Sĩ số
 Điểm 
 9-10
 Điểm 
 7-8
 Điểm 
 5-6
 Điểm 
 >TB
 Điểm 
 3-4
 Điểm 
 1-2
 Điểm <TB
6A2
E/Rút kinh nghiệm:
Tuần 18 	 Ngày soạn:19/12/2011
Tiết 70-71 Ngày dạy:19/12/2011
	 KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. MỤC ĐÍCH KIỂM TRA:
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức và kĩ năng ngữ văn 6. Kiểm tra khả năng hiểu bài, khả năng vận dụng để viết bài văn của các em.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA:
 - Hình thức: Trắc nghiệm và tự luận
 - Cách tổ chức kiểm tra: Học sinh làm bài kiểm tra trên lớp 90 phút.
III. THIẾT LẬP MA TRẬN: 
- Liệt kê các chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình Ngữ văn 6.
- Giới hạn nội dung cần kiểm tra, đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra.
- Xác định khung ma trận. ( Theo đề của phòng GD&ĐT Đam Rông)
IV. CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA
	( Theo đề của phòng GD&ĐT Đam Rông)
V. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
( Theo đề của phòng GD&ĐT Đam Rông)
VI. XEM XÉT LẠI VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
Tuần 18 	 Ngày soạn:19/12/2011
Tiết 72 Ngày dạy: 28/12/2011
 TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I
A/Mức độ cần đạt
- Nhớ khái niệm cụm danh từ và cho được ví dụ
- Nắm vững các truyền thuyết đã học và ý nghĩa.
- Xây dựng bài văn kể chuyện về một truyện đã học
B/ Chuẩn bị 
1. Giáo viên: Chấm bài, phân loại bài và nhận xét cụ thể.
2.Học sinh: Ôn lại các kiến thức có trong bài kiểm tra để đến lớp rút kinh nghiệm.
C/Tiến trình dạy học:
1.Ổn định lớp: 6ª2.....................................................
2.Bài cũ: yêu cầu hs nhắc lại đề kiểm tra học kì 
3.Bài mới :
 Hoạt động của Gv và Hs
 Nội dung kiến thức
Đáp án và thang điểm
- Gv: Đọc phần trắc nghiệm yêu cầu Hs trả lời và chốt đáp án.
- Gv yêu cầu Hs trả lời nhanh câu 1 tự luận rồi củng cố một lần nữa.
Câu 2: Yêu cầu Hs lập dàn ý
Nhận xét chung
- Gv nhận xét cụ thể về ưu điểm, hạn chế.
Sửa lỗi cụ thể 
- Gv: Nêu các lỗi về kiến thức về diễn đạt, chỉ ra nguyên nhân mắc lỗi.
- Gv: Treo bảng phụ với những lỗi cụ thể. Gv yêu cầu HS phát hiện lỗi và sửa.
- Hs: chữa lỗi 
Gv đọc bài của Tuấn Anh, Pát cho lớp nghe
- Gv gọi hai HS phát bài cho lớp.
HS đọc bài của nhau và góp ý cho nhau cách sửa.
I.Đáp án và thang điểm
- Trắc nghiệm: (3 điểm)
- Tự luận: (7.0 điểm)
( Xem tiết kiểm tra học kì)
II.Nhận xét chung:
1. Ưu điểm:
- Nắm vững thể loại, ý nghĩa của truyện dân gian.
- Biết làm bài văn kể chuyện.
2.Hạn chế:
- Chữ viết cẩu thả, tẩy xóa bôi bẩn nhiều.
- Diễn đạt lủng củng, không rõ ý.
III. Sửa lỗi cụ thể
a, Lỗi kiến thức:
- Chiều cao, tuổi tác của người thân không phù hợp: Hai mét, một mét.
- Không viết hoa danh từ riêng.
b,Lỗi diễn đạt
- Dùng từ: hai đôi mắt, cái tóc thẳng.
- Lời văn: Lời văn khô khan nặng nề: hung dữ, độc ác, cư xử hơi nóng tính.
- Chính tả: Nhầm lẫn nhiều từ có thanh ?/~; âm gi/d, tr/ch
IV. Đọc bài khá
V. Trả bài- ghi điểm
Bảng thống kê điểm
Lớp
Sĩ số
 Điểm 
 9-10
 Điểm 
 7-8
 Điểm 
 5-6
 Điểm 
 >TB
 Điểm 
 3-4
 Điểm 
 1-2
 Điểm <TB
6A1
4.Hướng dẫn tự học
- Về nhà củng cố lại các kiến thức cũ.
- Viết bài tập làm văn vào vở.
- Chuẩn bị bài “Bài học đường đời đầu tiên”. Đọc văn bản, trả lời câu hỏi phần đọc hiểu văn bản.
D/Rút kinh nghiệm:
Trường THCS Kim Long	ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I. Năm học 2007 - 2008
	Môn Ngữ Văn 6
	Thời gian: 90 phút 
	(Không kể thời gian phát đề)
Phần I: Trắc nghiệm ( 4 điểm)
	Đọc kỹ đoạn văn và các câu hỏi, trả lời bằng cách ghi ra giấy đáp án đúng nhất.
	Thuỷ Tinh đến sau, không lấy được vợ, đùng đùng nổi giận, đem quân đuổi theo đòi cướp Mỵ Nương. Thần hô mưa, gọi gió làm thành dông bão rung chuyển cả đất trời, dâng nước sông lên cuồn cuộn đánh Sơn Tinh. Nước ngập ruộng đồng, nước ngập nhà cửa, nước dâng lên lưng đồi, sườn núi, thành Phong Châu như nổi lềnh bềnh trên một biển nước.
I/ Đoạn văn trên được trích từ tác phẩm nào?
A. Con Rồng cháu Tiên.	B. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
C. Sự tích Hồ Gươm.	D. Thánh Gióng.
II/ Đoạn văn trên nhằm mục đích gì?
A. Tả cảnh sông nước.	B. Kể người và việc.
C. Kể về tác hại của lũ lụt.	D. Nêu cảm nghĩ về lũ lụt.
III/ Người kể trong đoạn văn trên ở ngôi thứ mấy?
A. Ngôi thứ nhất số ít.	B. Ngôi thứ nhất số nhiều.
C. Ngôi thứ hai.	D. Ngôi thứ ba.
IV/ Trong câu “Thành Phong Châu như nổi lềnh bềnh trên một biển nước” có mấy cụm danh từ?
A. Một	B. Hai	C. Ba	D. Bốn
V/ Từ “ lềnh bềnh” có nghĩa là ở trạng thái nổi hẳn lên trên bề mặt và trôi nhẹ nhàng theo làn sóng, làn gió. Được giải nghĩa bằng cách trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
A. Đúng	B. Sai
VI/ Câu “Thuỷ Tinh đến sau, không lấy được vợ, đùng đùng nổi giận, đem quân đuổi theo đòi cướp Mỵ Nương” có mấy từ láy?
A. Một	B. Hai	C. Ba	D. Bốn	
VII/ Điền vào cho đầy đủ và chính xác các khái niệm sau:
A.  là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.
B.  là từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm.
C.  là tên gọi một loại sự vật.
D.  là nội dung mà từ biểu thị.
VIII/ Nối A với B sao cho phù hợp.
A	B
1. Con Rồng cháu Tiên	a. Giải thích, suy tôn nguồn gốc giống nòi.
2. Thánh Gióng	b. Thể hiện sức mạnh, ước mơ của người Việt Cổ muốn chế ngự thiên tai.
3. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.	c. Thể hiện quan niệm, ước mơ của nhân dân về người anh hùng cứu nước chống ngoại xâm.
4. Sự tích Hồ Gươm	d. Ca ngợi tính chất chính nghĩa, tính chất nhân dân và chiến thắng vẻ vang của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn chống giặc Minh xâm lược.
Phần II: Tự luận ( 6 điểm)
Hãy kể lại buổi lễ kỷ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam ( 20/11) ở trường em.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an van 6 hoc ki I.doc