A/Mức độ cần đạt
- Nắm được khái niệm về câu trần thuật đơn.
- Vận dụng hiệu quả câu trần thuật đơn trong nói và viết.
B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ
1.Kiến thức:
- Đặc điểm ngữ pháp của câu trần thuật đơn.
- Tác dụng của câu trần thuật đơn.
2.Kĩ năng:
- Nhận diện được câu trần thuật đơn trong văn bản và xác định được chức năng của câu trần thuật đơn.
- Sử dụng câu trần thuật đơn trong nói và viết.
3.Thái độ: Nghiêm túc học bài tích cực thảo luận.
C/Phương pháp: Phân tích ví dụ, phát vấn, tích hợp văn bản, thảo luận nhóm.
D/Tiến trình bài dạy
Tuần 28 Ngày soạn: 19/03/2012 Tiết 111 Ngày dạy: 22/03/2012 Tiếng Việt: CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN A/Mức độ cần đạt - Nắm được khái niệm về câu trần thuật đơn. - Vận dụng hiệu quả câu trần thuật đơn trong nói và viết. B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1.Kiến thức: - Đặc điểm ngữ pháp của câu trần thuật đơn. - Tác dụng của câu trần thuật đơn. 2.Kĩ năng: - Nhận diện được câu trần thuật đơn trong văn bản và xác định được chức năng của câu trần thuật đơn. - Sử dụng câu trần thuật đơn trong nói và viết. 3.Thái độ: Nghiêm túc học bài tích cực thảo luận. C/Phương pháp: Phân tích ví dụ, phát vấn, tích hợp văn bản, thảo luận nhóm. D/Tiến trình bài dạy 1.Ổn định lớp: 6ª2.................................................. 2.Kiểm tra bài cũ: - Phân biệt thành phần chính và thành phần phụ? - Thế nào là chủ ngữ và vị ngữ. Nêu cấu tạo của chủ ngữ và vị ngư ? - Cho 2 ví dụ và phân tích cấu tạo của chủ ngữ và vị ngữ ? 3.Bài mới: * Lời vào bài: Hằng ngày các em sử dụng câu trần thuật đơn để nói và viết rất nhiều. Vậy thế nào là câu trần thuật đơn tiết học này chúng ta cùng tìm hiểu. * Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức Tìm hiểu chung - Gv ghi các ví dụ trong SGK vào bảng phụ. Cho học sinh đọc ví dụ. - Gv:Các câu dưới đây dùng để làm gì? (Gv hướng dẫn học sinh phân loại các câu dựa theo tác dụng mục đích nói của từng câu) - HSTLN trình bày, Gv sửa bài tập - Gv: Tóm lại câu trần thuật là câu như thế nào? - Hs: Trả lời. - Gv:Xác định chủ ngữ và vị ngữ trong đoạn văn Xếp các câu trần thuật trên thành 2 loại? - Hs: Lên bảng xác định - Gv nhận xét về cấu tạo của câu trần thuật? - Hs: Câu do một cặp CN-VN tạo thành. Câu do hai hoặc nhiều cụm C-V sóng đôi tạo thành. - Gv: Theo em nhóm nào là câu trần thuật đơn - Hs trả lời, Gv nhấn mạnh thêm. - Hs: Đọc ghi nhớ sgk Luyện tập Bài 1 - Gv gọi học sinh đọc bài tập 1. - Nêu yêu cầu -Lần lượt tìm từng câu trong đoạn văn, xác định CN-VN. Sau đó lược ra được câu trần thuật đơn. -Cho biết những câu tìm được dùng làm gì? Bài 2: Dưới đây là một số câu mở đầu các truyện đã học. Chúng thuộc loại câu nào và có tác dụng gì? - Gv Cho học sinh đọc và nêu yêu cầu bài tập. -Hướng dẫn học sinh xác định chúng thuộc loại câu nào và có tác dụng gì? Bài 3: Cách giới thiệu nhân vật chính trong những truyện sau có gì khác với cách giới thiệu nêu trong bài tập 2: *Giải: Cách giới thiệu nhân vật ở ba ví dụ này là giới thiệu nhân vật phụ trước rồi từ những việc làm của nhân vật phụ mới giới thiệu nhân vật chính Bài 4: Ngoài việc giới thiệu nhân vật, những câu mở đầu sau đây còn có tác dụng gì? *Giải: Ngoài việc giới thiệu nhân vật, các câu trong bài tập này, còn miêu tả hoạt động nhân vật. Hướng dẫn tự học Chuẩn bị bài “Câu trần thuật có từ là”: Đọc sgk, tìm hiểu đặc điểm và các kiểu câu trần thuật đơn có từ là. I.Tìm hiểu chung 1. Câu trần thuật đơn là gì? * Ví dụ sgk/101 - Câu kể, tả, nêu ý kiến: Câu 1, 2, 6, 9 -> Câu trần thuật - Câu dùng để hỏi: câu 4 -> Câu nghi vấn - Bộc lộ cảm xúc: Câu 3.5.7 -> Câu cảm thán - Câu dùng để cầu khiến: Câu 7 ->Câu cầu khiến *Câu trần thuật là câu dùng để giới thiệu, tả hoặc kể về một sự việc, sự vật hay để nêu một ý kiến * Xác định chủ ngữ, vị ngữ - Câu 1:Tôi // đã hếch răng lên xì một tiếng rõ dài. - Câu 2: Tôi // mắng. - Câu 6: Chú mày // hôi như cú mèo thế này, ta // nào chịu được - Câu 9: Tôi // về, không một chút bận tâm. =>Nhóm 1: câu 1, 2, 9 => là câu trần thuật đơn. Nhóm 2: Câu 6 => là câu trần thuật ghép. 2.Ghi nhớ SGK/101. II. Luyện tập Bài 1 :Tìm câu trần thuật đơn, cho biết tác dụng - Ngày thứ 5 trên đảo CôTô // là một ngày trong trẻo, sáng sủa tả, giới thiệu - Từ bao giờ bầu trời Cô Tô // cũng trong sáng như vậy->Nêu ý nghĩa, nhận xét Bài 2 : Các câu trần thuật đơn: Giới thiệu nhân vật Lạc Long Quân Giới thiệu con ếch c)Giới thiệu bà đỡ Trần Bài 3 : Cách giới thiệu nhân vật chính a)Giới thiệu nhân vật phụ trước. Từ việc làm, quan hệ của nhân vật phụ Nhân vật chính b)Giới thiệu nhân vật phụ trước. Từ việc kén rể -> Nhân vật chính( 2 chàng rể cầu hôn) c)Giới thiệu nhân vật phụ trước (viên quan tìm nhân tài) gặp 2 cha con->Nhân vật chính (em bé thông minh) Bài 4 : Tác dụng của câu mở đầu : a)Ngoài tác dụng giới thiệu nhân vật ( Người thợ mộc) ->Miêu tả hoạt động của nhân vật (mua gỗ đẽo cày) b)Ngoài tác dụng giới thiệu nhân vật ( người kiếm củi ) câu mở đầu này còn miêu tả tình trạng, sự quan sát của nhâ vật (Đang bổ củi, thấy hổ cào bới đất) III. Hướng dẫn tự học * Bài cũ: - Nhớ được khái niệm câu trần thuật đơn. - Nhận diện câu trần thuật đơn, tác dụng. * Bài mới: soạn bài “Câu trần thuật có từ là” E/ Rút kinh nghiệm ....................................... Tuần 28 Ngày soạn: 19/03/2012 Tiết 112 Ngày dạy: 24/03/2012 Tiếng Việt: CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ A/Mức độ cần đạt - Nắm được khái niệm loại câu trần thuật có từ là. - Biết sử dụng hiệu quả câu trần thuật đơn có từ là trong nói và viết. B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ: 1.Kiến thức: - Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là. - Các kiểu câu trần thuật đơn có từ là. 2.Kiến thức: - Nhận biết câu trần thuật đơn có từ là và xác định được các kiểu cấu tạo câu trần thuật đơn có từ là trong văn bản. - Xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong câu trần thuật đơn có từ là. - Đặt được câu trần thuật đơn có từ là. 3. Thái độ: Chăm chỉ, tích cực xác định cấu tạo. C/Phương pháp: Phát vấn, phân tích cấu tạo, thuyết trình, thảo luận D/Tiến trình dạy học 1.Ổn định lớp: 6ª2:...................................................... 2.Kiểm tra bài cũ: Câu trần thuật đơn là gì? Cho ví dụ? 3. Bài mới: * Lời vào bài: Tiết trước các em đã được học các khái niệm về câu trần thuật đơn. Tiết này chúng ta cùng đi tìm hiểu đặc điểm, các loại câu trần thuật đơn. * Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức Tìm hiểu chung - HS đoc ví dụ sgk, Gv ghi bảng phụ - Theo em đây là 4 câu đơn đúng hay sai ? - Hs: đúng, phân tích chủ-vị ? (bảng phụ) - Gv:Các ví dụ này đều có điểm chung gì ? - Hs: Có từ là - Gv: Vị ngữ do những từ, cụm từ nào tạo thành? - Hs: Danh từ, tính từ. - Gv:Khi thêm các từ phủ định vào trước vị ngữ thì ý nghĩa của câu thế nào? - Hs: Vị ngữ bị phủ định. - Hs: Đọc ghi nhớ. - Gv: Ví dụ a giúp ta hiểu những gì về bà Trần ? Ví dụ b Nội dung này mang ý nghĩa gì ? Ngày thứ 5 trên đảo Cô Tô là một ngày như thế nào ? Ý nghĩa câu này như thế nào ? Câu d mang ý nghĩa gì ? - HSTLN trình bày - Gv:Qua phân tích ví dụ em thấy có mấy kiểu câu trần thuật đơn có từ là? - Hs trả lời, đọc ghi nhớ. Luyện tập Bài 1 - Hs đọc bài tập 1/115. Nêu yêu cầu bài tập 1, - Thảo luận cặp. - Cho học sinh đứng tại chỗ trả lời. -Học sinh tự phân tích và giáo viên giảng thêm để học sinh hiểu. VD: Câu b: Người ta// gọi chàng là Sơn Tinh CN ĐT thành phần phụ => VN : cụm ĐT khác với cấu tạo đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là : // +là Bài 2: Cho học sinh đọc và nêu yêu cầu bài tập. -Thảo luận tổ -Học sinh đứng tại chỗ trả lời Bài 3: - Gv nêu yêu cầu của bài Gv đọc đoạn văn mẫu, hướng dẫn Hs về nhà viết Hướng dẫn tự học - Gv gợi ý: Viết đoạn văn tả cảnh hoặc tả người có sử dụng câu trần thuật đơn. - Chuẩn bị bài mới: Đọc trước bài, tìm hiểu một số lỗi thường gặp về chủ ngữ, vị ngữ. I/Tìm hiểu chung 1. Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là: a) Ví dụ : SGK /114 b) Nhận xét : - 4 câu đều là trần thuật đơn có từ là - Ví dụ 2: Cụm danh từ b, c Tính từ: d Ghi nhớ : SGK 2. Các kiểu câu trần thuật đơn có từ là: a) Giới thiệu về bà đỡ Trần b) Định nghĩa về hoán dụ c) Miêu tả ngày thứ 5 trên đảo Cô Tô d) Đánh giá về thái độ của mèo Ghi nhớ SGK II/ Luyện tập : Bài 1: Tìm câu trần thuật đơn có từ là : a) CN : hoán dụ // VN là gọi tên diễn đạt b) Người ta // gọi chàng / là Sơn Tinh câu ghép không phải câu đơn c) Tre // là cánh tay Tre // còn là nguồn vui duy nhất Nhạc của trúc, của tre // là khúc d) Có 5 câu trần thuật đơn Bồ các // là bác chim si đ) Câu không phải câu trần thuật đơn e) Khóc //là nhục và dại khờ // là những lũ người câm Lược bỏ từ là Rên, hèn Rên yếu đuối Bài 2 : xác định kiểu câu: Định nghĩa vế hoán dụ Tre đồng quê : Miêu tả giá trị của tre Bồ các.. giới thiệu Khóc người câm : Đánh giá Bài 3: Đoạn văn tả người bạn Nam là người bạn thân thiết của em. Bạn Nam học rất giỏi.Năm nào bạn ấy cũng là học sinh xuất sắc, là cháu ngoan Bác Hồ.Em rất thán phục bạn và hứa sẽ phấn đấu học giỏi như bạn ấy. Nam // là bạn thân thiết của em à dùng để miêu tả. III. Hướng dẫn tự học * Bài cũ: - Nhớ đặc điểm câu trần thuật đơn có từ là. - Viết đoạn văn có sử dụng câu trần thuật đơn có từ là. * Bài mới: “Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ” E/Rút kinh nghiệm Tuần 29 Ngày soạn: 01/04/2012 Tiết 113 Ngày dạy: 03/04/2012 Hướng dẫn đọc thêm: LAO XAO (Trích tuổi thơ im lặng-Duy Khán ) A/Mức độ cần đạt - Cảm nhận được vẻ đẹp và sự phong phú của thiên nhiên làng quê qua hình ảnh các loài chim trong văn bản. - Hiểu được nghệ thuật quan sát và miêu tả chính xác, sinh động, hấp dẫn về các loài chim ở làng quê trong văn bản. - Cảm nhận được tâm hồn nhạy cảm và lòng yêu thiên nhiên làng quê của tác giả. B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1.Kiến thức: - Thế giới các loài chim đã tạo nên vẻ đẹp đặc trưng của thiên nhiên ở một làng quê miền Bắc. - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật khi miêu tả các loài chim ở làng quê trong văn bản. 2.Kĩ năng: - Đọc- hiểu bài hồi kí-tự truyện có yếu tố miêu tả. - Nhận biết được chất dân gian được sử dụng trong bài văn và tác dụng của những yếu tố này. 3.Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu mến làng quê, yêu những gì gần gũi và thân thuộc nhất với cuộc sống. C/Phương pháp: Đọc hiểu văn bản, phát vấn, phân tích, bình giảng. D/Tiến trình bài dạy 1.Ổn định lớp: 6ª2............................................... 2.Kiểm tra bài cũ: - Tre gắn bó với con người Việt Nam trên những phương diện nào? - Tre mang những phẩm chất gì? 3.Bài mới: * Lời vào bài:Ca dao cổ truyền Việt Nam có câu: Trên rừng có ba mươi sáu thứ chim. Có chim chèo bẻo, có chim ác là Thế còn ở đồng bằng, ở làng quê có chim gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua văn bản “Lao xao” * Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức Tìm hiểu chung - Hs đọc chú thích - Gv:Nêu hiểu biết của em về tác giả, tác phẩm? - Hs: Trả lời. - GV nhấn mạnh một số nét về tác giả, tác phẩm? Đọc – hiểu văn bản - Gv phát vấn để Hs giải thích từ khó. - Gv hướng dẫn Hs đọc với giọng thanh thoát, hồn nhiên - Hs đọc hết văn bản - Gv: Bạn nào có thể chia bố cục văn bản - Hs:2đoạn. Từ đầu bay đi:cảnh buổi sớm chớm hè ở làng quê.Còn lại: tả, kể về thế giới loai chim - Gv phát vấn:Tác giả tập trung miêu tả cảnh buổi sớm chớm hè ở làng quê qua những chi tiết nào? Cây cối? Hoa? Ong? Bướm? Am thanh? màu sắc? Nhận xét chung về phương thức biểu đạt in đoạn văn này? Các phép tu từ? Qua nghệ thuật ấy em có nhận xét gù về cảnh ở đây? - Hs: Trả lời - Gv phân tích, chuyển ý - Gv phát vấn:Ta có thể chia ra làm mấy nhóm chim? Cơ sở chia như vậy?Nhóm chim hiền lành gồm? Đặc điểm của các loại chim? Câu hát đồng giao có ý nghĩa gì? Tác giả đưa ra câu chuyện cổ tích về ngồn gốc bìm bịp có ý nghĩa ra sao? Liên hệ chim tu hú? Tác giả dùng nghệ thuật gì để tái hiện hình ảnh của loài chim hiền lành? - Hs: Trả lời - Gv bình giảng:Khi miêu tả chim lành, tác giả chỉ kể tên, nói về chúng với những điều tốt lành rồi đưa ra những câu thâu tóm đặc điểm của cả nhóm chim lành. Nhóm chim ác tác giả tập trung tả ki, tả chi tiết hai loài: chim diều hâu và chim cắt. Thế giới loài chim hiện lên sinh động, tự nhiên, hấp dẫn qua cách quan sát tinh tế, cách miêu tả tài tình của nhà văn. Mỗi loài một vẻ khác nhau đúng như thực tế cuộc sống của các loài chim - Gv:Qua đoạn văn, em có nhận xét gì về vốn hiểu biết của tác giả? - Hs: Am hiểu tường tận về các loài chim và văn hóa dân gian về thế giới loài chim. - Gv: Em hãy khái quát nội dung nghệ thuật của truyện? - Hs: Trả lời, đọc ghi nhớ. Hướng dẫn tự học * Bài cũ: Đọc văn bản nhớ được hình ảnh miêu tả về loài chim, thuộc các câu đồng dao, thành ngữ trong văn bản. * Soạn bài “Ôn tập truyện và kí” Làm các bài tập trong sgk/117-118. I/ Tìm hiểu chung 1.Tác giả: Duy Khán(1934-1993) quê ở Bắc Ninh, là nhà văn trưởng thành trong thời kì khắng chiến chống Mĩ cứu nước. 2.Tác phẩm - Xuất xứ: Trích từ Tuổi thơ im lặng. - Thể loại: Hồi kí II/ Đọc – hiểu văn bản: 1.Đọc-tìm hiểu từ khó 2.Tìm hiểu văn bản a, Bố cục: 2 đoạn b, Phân tích b1/Cảnh buổi sớm chớm hé ở làng quê - Cây cối: um tùm - Cả làng thơm: Hoa lan trắng xoá, hoa giẻ mảnh dẻ, hoa móng rồng. - Ong: ong vàng, ong mật đánh lộn nhau để hút mật. - Bướm: hiền lành, bị đuổi rủ nhau lạng lẽ bay đi xa chỗ lao xao. ->Miêu tả, kể, quan sát tinh tế, nhân hoá, so sánh Cảnh đẹp sống động, rực rỡ b2/ Thế giới các loài chim à Nhóm chim hiền lành - Bồ các: kêu các các .. - Sáo sậu: sáo đen hát được mùa - Tu hú: kêu mùa quả chín - Chim ngói:vội vã kéo nhau về hướng mặt trời - Nhạn: vùng vẫy tít mây xanh à Những loài chim dữ, ác: - Diều hâu: Mũi khoắmlao xuống như mũi tên - Chèo bẻo: kẻ cắp, mờ đất cất tiếng gọi người - Qụa: lía lía, láu láu như quạ dòm chuồng lợn ->Miêu tả, so sánh:Sự đa dạng, phong phú, bản chất mỗi loài chim Tình yêu thiên nhiên, yêu quê hương 3.Tổng kết: a, Nghệ thuật: - Nghệ thuật miêu tả tự nhiên và hấp dẫn - Sử dụng nhiều yếu tố dân gian như đồng dao, thành ngữ. b, Ý nghĩa: Bài văn cung cấp những thông tin bổ ích và lí thú về đặc điểm một số loài chim ở làng quê đồng thời cho thấy mối quan tâm của con người đến loài vật, tác động đến tình cảm quý mến loài vật, bối đắp tình yêu làng quê đất nước. * Ghi nhớ sgk/113 III.Hướng dẫn tự học * Bài cũ: - Đọc kĩ văn bản, nhớ được các chi tiết, hình ảnh miêu tả tiêu biểu về các loài chim. - Nhớ được câu đồng dao, thành ngữ trong văn bản * Bài mới: Soạn bài “Ôn tập truyện và kí” E/Rút kinh nghiệm : ....................
Tài liệu đính kèm: