Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 89: Thêm trạng ngữ cho câu

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 89: Thêm trạng ngữ cho câu

1. Kiến thức:

 - Công dụng của trạng ngữ.

 - Cách tách trạng ngữ thàng câu riêng.

2. Kĩ năng:

a. Kỹ năng chuyên môn

 - Phân tích tác dụng của thành phần trạng ngữ của câu.

 - Tách trạng ngữ thành câu riêng.

b. Kỹ năng sống

- Ra quyết định lựa chọn cách sử dụng các loại Trạng ngữ theo những mục đích giao tiếp cụ thể của bản thân.

- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ ý tưởng trao đổi về Trạng ngữ

 

doc 7 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 2393Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 89: Thêm trạng ngữ cho câu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUAÀN : 
TIEÁT :89	THEÂM TRAÏNG NGÖÕ CHO CAÂU	
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: 
 - Công dụng của trạng ngữ.
 - Cách tách trạng ngữ thàng câu riêng.
2. Kĩ năng: 
a. Kỹ năng chuyên môn
 - Phân tích tác dụng của thành phần trạng ngữ của câu.
 - Tách trạng ngữ thành câu riêng.
b. Kỹ năng sống
- Ra quyết định lựa chọn cách sử dụng các loại Trạng ngữ theo những mục đích giao tiếp cụ thể của bản thân.
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ ý tưởng trao đổi về Trạng ngữ 
3. Thái độ: 
 - Sử dụng trạng ngữ đúng hoàn cảnh nói, viết tăng thêm ý nghĩa cho sự diễn đạt.
B. Chuẩn bị:
	* GV: 
	* HS:
C. Tiến trình bài học.
	1. Ổn định
	2. Bài cũ
- Về ý nghĩa, TN được thêm vào câu để làm gì ? Cho VD ?
- Về hình thức, TN có thể đứng ở những vị trí nào trong câu ? Cho VD ?
- Tìm trạng ngữ và chỉ rõ ý nghĩa trạng ngữ trong câu: 
Từ đó, oán nặng , thù sâu, hằng năm Thủy Tinh làm mưa gió, bão lụt dâng nước đánh sơn Tinh. 
ÊTừ đó, hằng năm -> chỉ thời gian
Oán nặng , thù sâu -> nguyên nhân
	3. Bài mới
GV: Xác định và cho biết tên gọi của trạng ngữ trong các ví dụ SGK
HS: - Thường thường, vào khoảng đó => Thời gian 
- Sáng dậy => Thời gian 
- Trên giàn thiên lí => Chỉ địa điểm 
- Chỉ độ tám chín giờ => Chỉ thời gian 
- Trên nền trời trong xanh => Địa điểm 
- Về mùa đông => Thời gian 
=> Xác định hoàn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc nêu trong câu, góp phần làm cho nội dung của câu được đầy đủ, chính xác 
- Nối kết các câu, các đoạn với nhau, làm cho câu văn, bài văn mạch lạc 
GV: Vì sao không nên hoặc không thể lược bỏ trạng ngữ ?
HS: Bổ sung thời gian miêu tả chính xác.
GV: Trạng ngữ có vai trò gì trong việc sắp xếp các luận cứ ?
HS: Tạo tính liên kết. Giúp sắp xếp luận cứ theo trình tự
GV: Trạng ngữ có công dụng gì ?
HS: Rút ra kết luận.
Bài tập bổ trợ
 Xác định và tên gọi của cặp câu sau:
Tôi đi học , bằng xe đạp.
Bằng xe đạp, tôi đi học .
GV: Câu in đậm có gì đặc biệt?
HS: Câu trên có hai trạng ngữ
+ để tự hàocủa mình
+ Và để tương lai -->Trạng ngữ tách thành câu riêng.
GV: Tách câu nhằm mục đích gì?
HS: + Nhấn mạnh ý nghĩa trạng ngữ 2
 + Tạo nhịp điệu cho câu văn
 + Có giá trị tu từ.
Bài tập bổ trợ
Nhận xét về cách tách trạng ngữ thành câu riêng?
+ Vì ốm mệt, Nam không ăn gì cả, đã hai ngày rồi.
-->Vì ốm mệt, Nam không ăn gì cả. Đã hai ngày rồi.
+ Chị nói với tôi bằng giọng chân tình.
--> Chị nói với tôi . Bằng giọng chân tình.
HS: 
Câu 1: Có 2 trạng ngữ:
+ Vì ốm mệt.
+ Đã hai ngày rồi
Tách được: Nhấn mạnh thời gian Nam không ăn
Giúp câu gọn và rõ nghĩa hơn.
 Câu 2: Tách không được: câu không rõ nghĩa 
Bài tập 1: Xác định và nêu công dụng của trạng ngữ?
Bài tập 2:Xác định và nêu công dụng của các trạng ngữ được tách thành câu riêng?
Bài tập nâng cao
Tìm và cho biết tên gọi trạng ngữ. Nhận xét tách về cách tách trạng ngữ thành câu riêng?
“ Sớm sớm, từng đàn chim gáy sà xuống những thửa ruộng vừa gặt quang. Rồi tháng mười qua. Sớm sớm, chỉ nghe tiếng đối đáp cúc cu cu .. dịu dàng từ vườn xa gọi lại”
I. Tìm hiểu bài
1. Công dụng của trạng ngữ
a. Ví dụ
b. Ghi nhớ: SGK
2. Tách trạng ngữ thành câu riêng
a. Ví dụ
+ để tự hàocủa mình
+ Và để tương lai -->Trạng ngữ tách thành câu riêng.
b. Ghi nhớ/ sgk
II. Luyện tập:
Bài tập 1
a)+ Ở loại bài thứ nhất
+ Ở loại bài thứ hai
-->Trạng ngữ chỉ trình tự lập luận.
b) Đã bao lần ; Lần đầu tiên chập chững; Lần đầu tiên tập bơi;Lần đầu tiên chơi bóng bàn; Lúc còn học phổ thông; Về môn hoá -->Trạng ngữ chỉ trình tự lập luận.
Bài tập 2:
HS tự làm
Bài tập nâng cao
Sớm sớm--> chỉ thời gian
Sớm sớm--> chỉ thời gian
Từ vườn xa gọi lại-->nơi chốn
Rồi tháng mười qua-->Trạng
ngữ tách thành câu riêng.
4. Củng cố :
- Xác định hoàn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc nêu trong câu, góp phần làm cho nội dung của câu được đầy đủ, chính xác 
- Nối kết các câu, các đoạn với nhau, làm cho câu văn, bài văn mạch lạc 
+ Nhấn mạnh ý nghĩa trạng ngữ 2
+ Tạo nhịp điệu cho câu văn
+ Có giá trị tu từ.
5. Dặn dò:
Học bài + soạn bài.
TUAÀN : 
TIEÁT :90	 	KIEÅM TRA TIEÁNG VIEÄT
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
 Kiểm tra kiến thức học sinh qua các lĩnh vực: Rút gọn câu, câu đặc biệt, tìm trạng ngữ, xác định các loại trạng ngữ tìm được.
2. Kỹ năng: Hs vận dụng các mức độ tư duy: nhận biết, thông hiểu và vận dụng các kiến thức đã học, đã biết để làm bài kiểm tra.
3. Thái độ: Tự đánh giá kiến thức của mình qua việc thực hiện trả lời các câu hỏi của bài kiểm tra, từ đó rút ra bài học cho mình. Nghiêm túc trong làm bài kiểm tra.
 B. Chuẩn bị:
	GV:+ PT : SGK, SGV, các loại sách tham khảo có liên quan đến ngữ văn 7, đề kiểm tra và đáp án.
 + PP : động não ; tái hiện ;
 + DD : Học bài phần TV 
HS: Học bài trước ở nhà, dụng cụ học tập.
C. Tiến trình bài học.
	1. Ổn định
	2. Bài cũ
	3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 2: đọc đề.
HOẠT ĐỘNG 3: coi kiểm tra.
HOẠT ĐỘNG 4:
Thu bài.
Dặn dò.
TUAÀN : 
TIEÁT :91 	CAÙCH LAØM BAØI VAÊN LAÄP LUAÄN CHÖÙNG MINH
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Nắm đựơc các bước làm bài văn lập luận chứng minh
2. Kĩ năng
 Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần, dựng đoạn trong bài văn chứng minh.
3. Thái độ
 Chú ý vào phần tìm ý và lập dàn bài 
B. Chuẩn bị:
	* GV: 
	* HS:
C. Tiến trình bài học.
	1. Ổn định
	2. Bài cũ
	3. Bài mới
- GV : Yêu cầu hs đọc đề bài.
- HS : Đọc kĩ đề bài sgk.
Em hiểu câu tục ngữ muốn nói điều gì?
HS : Suy nghĩ, trình bày.
GV : Lưu ý : ‘‘Chí’’  là hoài bão, lí tưởng tốt đẹp, ý chí, nghị lực, sự kiên trì.
HS : Ghi nhớ.
Đề bài trên yêu cầu CM vấn đề gì ? Phạm vi dẫn chứng lấy từ đâu ?
HS : + Có ý chí quyết tâm học tập, rèn luyện sẽ thành tài.
+ Dẫn chứng lấy từ đời sống, trong quá khứ, hiện tại, trong nước, nước ngoài.
GV : Khi tìm hiểu đề, tìm ý cần phải làm những gì ?
HS : Trao đổi, trình bày, xem kĩ phần (2) sgk 49.
GV : Theo em hiểu, dàn bài của một bài văn CM cần đảm bảo yêu cầu gì ?
HS : Trình bày nhiệm vụ từng phần.
GV : Hướng dẫn hs viết bài và kiểm tra sửa lỗi.
* Chú ý: 
 + Có 2 cách mở bài:
 - Cách 1: Nêu vấn đề một cách trực tiếp.
 - Cách 2: Dẫn dắt tiếp cận vấn đề.
 + Cần có từ ngữ (hoặc câu) chuyển tiếp để tạo sự liên kết giữa các đoạn, các phần.
 + Kết bài, mở bài phải hô ứng với nhau.
HS : Lắng nghe, thực hiện.
GV : Quy trình làm 1 bài NLCM cũng như một bài văn NL, gồm 4 bước, nhưng vẫn có những điểm riêng.
HS: Đọc ghi nhớ (tr 50).
GV: cho hs so sánh 2 đề bài sgk.
HS : Đọc kĩ 2 đề, so sánh.
GV : Hướng dẫn hs tìm hiểu đề.
GV : Ý nghĩa cần làm sáng tỏ trong câu tục ngữ là gì ?
HS : Có sự kiên trì tất sẽ thành công.
GV : Để triển khai bài viết theo em cần tập trung vào mấy ý lớn ?
HS : Trao đổi, trình bày.
GV : Các dẫn chứng ở đề này có gì giống và khác so với đề phần I ?
HS : Nêu một số dẫn chứng cụ thể...
GV : Nội dung từng phần như thế nào ?
HS : Trao đổi, trả lời.
 Mở bài.
+ Tục ngữ luôn cho ta những bài học sâu sắc.
+Bài học về sự kiên trì, bền bỉ được thể hiện trong câu “....”.
 Thân bài:
+ Giải thích ý nghĩa và bản chất của vấn đề.
. Hình ảnh sắt - kim.
. Ý nghĩa sâu sắc về sự kiên trì, 1 phẩm chất quý báu của người dân VN.
+ Luận chứng: 
. Kiên trì trong học tập, rèn luyện.
. Kiên trì trong lao động, nghiên cứu...
 Kết bài:
 + Khẳng định tính đúng đắn, ý nghĩa, tầm quan trọng của vấn đề.
 + Bài học.
-GV: Hướng dẫn hs tập viết đoạn.
- HS : Tập viết đoạn văn.
 ( Hoàn thiện đoạn mở hoặc một đoạn thân hoặc đoạn kết. Chú ý đặc trưng từng phần, tính liên kết...)
Đọc trước lớp một số em.
Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-GV : Tổng hợp. Hướng dẫn hs luyện tập thêm ở nhà.
I. Tìm hiểu bài
1. Các bước làm bài văn lập luận chứng minh.
Đề bài: (sgk 48).
 Tìm hiểu đề và tìm ý.
+ Tìm hiểu đề :
 - Xác định vấn đề cần CM.
 - Xác định phạm vi của dẫn chứng.
+ Tìm ý :
 - Xác định vấn đề cần triển khai thành mấy luận điểm.
 - Luận cứ cho mỗi luận điểm gồm những gì.
Lập dàn bài:
a. Mở bài:
- Dẫn dắt.
- Nêu vấn đề (Câu tục ngữ, nhận định)
b. Thân bài:
 Nêu lí lẽ và dẫn chứng để chứng tỏ luận điểm là đúng đắn.
c. Kết bài: 
 Nêu ý nghĩa của luận điểm.
Viết bài:
 Triển khai các luận điểm, luận cứ thành bài văn.
Kiểm tra, sửa lỗi.
2. Ghi nhớ : sgk (50).
II. Luyện tập :
1. So sánh.
- Giống: Hai đề bài tương tự như bài tập mẫu.
- Khác:
+ Đề 1: Nhấn mạnh chiều thuận: Có ý chí ắt thành công.
+ Đề 2: Hai chiều thuận nghịch.
 - Nếu không có ý chí thì không làm được việc.
 - Đã quyết chí thì việc lớn đến mấy cũng thành công).
2. Lập dàn ý (Đề 1)
 Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ “Có công mài sắt có ngày nên kim”.
- Mở bài.
+ Tục ngữ luôn cho ta những bài học sâu sắc.
+Bài học về sự kiên trì, bền bỉ được thể hiện trong câu “....”.
- Thân bài:
+ Giải thích ý nghĩa và bản chất của vấn đề.
. H/a sắt - kim.
. Ý nghĩa sâu sắc về sự kiên trì, 1 phẩm chất quý báu của người dân VN.
+ Luận chứng: 
. Kiên trì trong học tập, rèn luyện.
. Kiên trì trong lao động, nghiên cứu...
- Kết bài:
 + Khẳng định tính đúng đắn, ý nghĩa, tầm quan trọng của v.đ.
 + Bài học.
3. Viết đoạn.
4. Củng cố - dặn dò
? Cc bước làm bài văn NLCM? Tầm quan trọng của mỗi bước?
- Hòan thiện bài văn.
- Chuẩn bị: Luyện tập lập luận chứng minh.
TUAÀN : 
TIEÁT :92	 	LUYEÄN TAÄP LAÄP LUAÄN CHÖÙNG MINH
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Cách làm bài văn lập luận chứng minh cho một nhận định, một ý kiến về một vấn đề xã hội gần gủi quen thuộc.
2. Kỹ năng 
- Tìm hiểu đề lập ý, lập dàn ý và viết các phần, dựng đoạn trong bài văn chứng minh.
- Lựa chọn ppháp và thao tác lập luận lấy dẫn chứng khi tạo lập đoạn\
3. Thái độ
Trình bày một lập luận từ các dẫn chứng chân thật.
B. Chuẩn bị
- Hs: Bài soạn , sách tham khảo, dụng cụ học tập.
 - GV:+ PT : SGK, SGV, giáo án, bảng phụ và tư liệu ngữ văn 7.
 + PP : phân tích 
 + DD : học ghi nhớ sgk 
C. Tiến trình dạy học:
	1. Ổn định lớp:
	2. KTBC: 
- Em hãy phân biệt sự khác nhâu giữa nghị luận chứng minh trong thực tế và trong văn nghị bản nghị luận chứng minh?
- Đáp án: theo ghi nhớ SGK (trang 42).
3. Dạy bài mới:
 Ở tiết trước chúng ta đã làm rất kĩ các bước làm một bài văn lập luận chứng minh. Tiết học hôm nay các em sẽ thực hành làm bài tập.
GV : Kiểm tra việc chuẩn bị ở nhà của hs, từ đó có hướng cho tiết luyện tập.
HS : Trình bày kết quả chuẩn bị ở nhà.
GV : Yêu cầu hs đọc đề bài sgk.
HS : Đọc kĩ đề bài.
GV : Em hãy nhắc lại các bước cần làm bài văn lập luận chứng minh.
HS : Nhắc lại.
GV: Hướng dẫn hs lần lượt tìm hiểu các bước làm bài lập luận chứng minh.
GV : Đề văn yêu cầu chứng minh vấn đề gì? Em hiểu hai câu tục ngữ như thế nào ?
HS : Trao đổi, trình bày.
GV : Nêu nhiệm vụ cụ thể của từng phần trong bố cục ?
HS : Thực hiên, trình bày.
GV : Tìm những biểu hiện trong cuộc sống chứng minh rằng nhân dân ta từ xưa đến nay luôn sống theo đạo lý đó?
HS : Chọn những biểu hiện trong mục (c) sgk, tr 51.
 + Thái độ cung kính, mến yêu: trong khi học, ngày lễ tết, suốt cuộc đời.
 + Học giỏi để trả nghĩa thầy.
 Dẫn chứng:
 + Học trò thầy Chu Văn An dám lấy cái chết để cứu dân trả ơn thầy. (Ca dao, tục ngữ: “Muốn sang ... thầy”, “Không thầy ... nên”, “ Nhất tự vi sư,...”). 
HS : Cả lớp cùng tham gia lập dàn bài cho bài văn.
GV : Nhận xét, tổng hợp.Chia nhóm hs viết đoạn văn.
HS : Viết theo yêu cầu : Một số nhóm viết Mở bài, một số nhóm viết Kết bài, còn lại viết đoạn trong Thân bài.
Lưu ý: Đoạn văn rõ ràng, ngắn gọn, cố gắng theo nhiều cách.
HS : Viết bài, trao đổi bài, nhận xét chéo. Một số nhóm trình bày trước lớp.
Cả lớp nhận xét, bổ sung.
GV : Tổng hợp, hướng dãn hs luyện tập ở nhà.
HS : Lắng nghe, ghi nhớ.
I. Chuẩn bị.
II. Luyện tập trên lớp.
* Đề bài
 Chứng minh rằng nhân dân Việt Nam từ xưa đến nay luôn sống theo đạo lý “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” và “Uống nước nhớ nguồn”.
1. Tìm hiểu đề, tìm ý:
- Vấn đề cần CM: Lòng biết ơn những người đã tạo ra thành quả để mình được hưởng.
- Yêu cầu lập luận CM: đưa ra và phân tích những chứng cớ thích hợp.
- Tìm ý: + Diễn giải, giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ.
 + Đưa ra những biểu hiện của đời sống thể hiện lòng biết ơn.
 (Dẫn chứng nêu theo trình tự thời gian)
2. Dàn bài: 
 - Mở bài:
 + Lòng biết ơn là 1 t/thống đạo đức cao đẹp.
 + Truyền thống ấy đã được đúc kết qua câu tục ngữ “Ăn quả ...”.
- Thân bài:
 + Giải thích câu tục ngữ.
 + Lòng biết ơn của con cháu với ông bà tổ tiên.
 . Thờ cúng, lễ tết, lễ hội văn hoá.
 . Nhắc nhở nhau: “Một lòng thờ mẹ... con”, “Đói lòng ăn hột chà là...răng”.
 + Lòng biết ơn của học trò với thầy cô giáo.
 + Lòng biết ơn các anh hùng có công với nước.
 . Sống xứng đáng với truyền thống vẻ vang của cha ông.
 . Giúp đỡ gđ có công, tạo điều kiện về công việc, xây nhà tình nghĩa, thăm hỏi...
 - Kết bài:
 + Khẳng định câu tục ngữ là lời khuyên răn có ý nghĩa sâu sắc.
 + Biết ơn là 1 t/c thiêng liêng, rất tự nhiên.
 + Bài học: Cần học tập, rèn luyện...
3. Viết bài:
- Viết đoạn Mở bài.
- Viết đoạn Kết bài.
- Viết đoạn phần Thân bài.
 	4. Củng cố:
- Gọi học sinh đọc đoạn Mở bài và Kết bài đã làm. 
 - Học sinh khác đọc đoạn chứng minh bằng lí lẽ
	5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Các em về nhà học thuộc lòng phần đã tìm hiểu.
- Về nhà viết hoàn chỉnh bài văn cho đề bài đã tìm hiểu ở trên.
- Soạn bài tiếp theo “Đức tính giản dị của Bác Hồ”.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 7Tuan 24.doc