Giáo án Ngữ văn 6 - Trường THCS Đạ Long - Tuần 29

Giáo án Ngữ văn 6 - Trường THCS Đạ Long - Tuần 29

A/Mức độ cần đạt

-Nắm được khái niệm câu trần thuật đơn không có từ là.

- Biết vận dụng câu trần thuật đơn không có từ là khi nói, viết.

B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ

1.Kiến thức:

- Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là.

- Các kiểu câu trần thuật đơn không có từ là.

2.Kĩ năng:

- Nhận diện và phân tích đúng cấu tạo của kiểu câu trần thuật đơn không có từ là.

- Đặt được các kiểu câu trần thuật đơn không có từ là.

3.Thái độ: Chăm chỉ theo dõi bài, tích cực phân tích cấu tạo và đặt câu.

C/Phương pháp: Phát vấn, phân tích ví dụ, thuyết trình, thảo luận.

 

doc 7 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 678Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Trường THCS Đạ Long - Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29	 Ngày soạn: 01/04/2012
Tiết 114 	 Ngày dạy: 05/04/2012
 Tiếng Việt: CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN KHÔNG CÓ TỪ LÀ
A/Mức độ cần đạt
-Nắm được khái niệm câu trần thuật đơn không có từ là.
- Biết vận dụng câu trần thuật đơn không có từ là khi nói, viết.
B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ
1.Kiến thức:
- Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là.
- Các kiểu câu trần thuật đơn không có từ là.
2.Kĩ năng:
- Nhận diện và phân tích đúng cấu tạo của kiểu câu trần thuật đơn không có từ là.
- Đặt được các kiểu câu trần thuật đơn không có từ là.
3.Thái độ: Chăm chỉ theo dõi bài, tích cực phân tích cấu tạo và đặt câu.
C/Phương pháp: Phát vấn, phân tích ví dụ, thuyết trình, thảo luận.
D/Tiến trình dạy học
1.Ổn định lớp: 6ª2..............................................
2.Kiểm tra bài cũ: 
-Nêu đặc điểm câu trần thuật đơn có từ là. Cho ví dụ (có phân tích)
-Có mấy kiểu câu trần thuật đơn có từ là. Cho mỗi kiểu một ví dụ (có phân tích)
-Trình bày đoạn văn đã viết ở nhà, chỉ ra câu trần thuật đơn có từ là em dùng ở trong đó.
3.Bài mới:
* Lời vào bài: Câu trần thuật đơn có từ là dùng để định nghĩa, giới thiệu nhân vật, miêu tả, đánh giá. Còn câu trần thuật đơn không có từ là dùng để làm gì? Tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu.
* Bài mới:
 Hoạt động của giáo viên và học sinh
 Nội dung kiến thức
Tìm hiểu chung 
Đặc điểm câu trần thuật đơn không có từ là
- Giáo viên chép ví dụ lên bảng . 
- Học sinh đọc ví dụ . 
- Gv:Hãy xác định chủ ngữ, vị ngữ ở từng câu. 
Vị ngữ của các câu trên do những từ hoặc cụm từ nào tạo thành ? 
Chọn những từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào trước vị ngữ: không, không phải, chưa, chưa phải . 
- Học sinh đọc mục ghi nhớ .
Câu miêu tả và câu tồn tại
- Giáo viên chép ví dụ lên bảng . 
- Học sinh đọc ví dụ .Học sinh xác định chủ ngữ và vị ngữ trong từng câu. 
- Gv: Hãy cho biết câu nào là câu miêu tả? Câu nào là câu tồn tại . 
- Học sinh đọc đoạn văn rồi điền câu thích hợp vào chỗ trống . 
Điền câu b . 
- Học sinh đọc mục ghi nhớ . 
Luyện tập
Bài 1 
*Phương pháp: Xác định yêu cầu 
-Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận trong 5 phút 
-Mỗi nhóm trình bày lên bảng một bài của mình
-Giáo viên nhận xét cho điểm.
Xác định CN- VN cho biết câu nào là câu miêu tả, câu nào là câu tồn tại.
-Cho học sinh đứng tại chỗ trả lời.
-Giáo viên học sinh đọc bài tập 1.
Bài 3: 
- Gv đọc đoạn văn trong bài “Cây tre Việt Nam” cho học sinh viết chính tả.
- Hs viết, đổi bài sửa lỗi.
Bài 2:
- Gv hướng dẫn, đọc đoạn văn mẫu.
- Hs nghe về nhà tập viết đoạn văn
Hướng dẫn tự học	
- Đọc thuộc lòng ghi nhớ, nhận diện câu trần thuật đơn không có từ là trong văn bản bất kì.
- Chuẩn bị bài “ Ôn tập văn miêu tả”: 
+ Lập dàn ý cho đề miêu tả đầm sen vào mùa hoa nở vè đề miêu tả em bé.
I. Tìm hiểu chung
1.Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ “ là”
* Ví dụ : 
a/ Phú ông / mừng lắm ( cụm tính từ ) 
b/ Chúng tôi / tụ hội ở góc sân ( cụm động từ)
 - Phú ông / không mừng lắm . 
 - Chúng tôi / không tụ hội ở góc sân .
 - Vị ngữ biểu thị ý phủ định . 
* Ghi nhớ : SGK 
2.Câu miêu tả và câu tồn tại 
* Ví dụ : 
a/ Đằng cuối bãi, hai cậu bé con / tiến lại -> câu miêu tả . 
 CN VN
b/ Đằng cuối bãi, tiến lại / hai cậu bé con . -> câu tồn tại. 
 VN CN
*Ghi nhớ : SGK 
II. Luyện tập 
Bài 1:
a(1)Bóng tre//trùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn àCâu miêu tả.
(2)Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng // mái đình, mái chùa. àCâu tồn tại
(3)Dưới bóng tre xanh, ta// giữ một nền văn hoá lâu đời. à Câu miêu tả.
b.(1)Bên hàng xóm tôi có // cái hang của Dế Choắt. à Câu tồn tại.
(2) Dế Choắt// là tên tôi đã đặt  thế 
à Câu miêu tả
c.(1)Dưới gốc tre, tua tủa // những mầm măng.
à Câu tồn tại.
(2)Măng // trồi lên nhọn hoắt như trỗi dậy
à Câu miêu tả
Bài 3 : Viết chính tả 
Cây tre Việt Nam “ Nước Việt Nam chí khí như người “
Bài 2: Đoạn văn tả cảnh trường em có dùng câu tồn tại.
III. Hướng dẫn tự học
* Bài cũ:
- Nhớ đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là.
- Nhận diện câu trần thuật đơn không có từ là và kiểu cấu tạo của nó.
* Bài mới: soạn bài “ Ôn tập văn miêu tả”
E/Rút kinh nghiệm :
Tuần 29	 Ngày soạn: 02/04/2012
Tiết 115 	 Ngày dạy: 05/04/2012
 TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN, BÀI TẬP LÀM VĂN TẢ NGƯỜI.
A.Mức độ cần đạt
- Học sinh nắm được tác giả, tác phẩm, nội dung nghệ thuật của một số văn bản đã học.
- Biết viết bài văn tả người.
- Phát hiện lỗi và sử lỗi trong bài viết của mình.
B.Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Chấm bài chu đáo, nhận xét kĩ lưỡng.
2.Học sinh: Nhớ lại nội dung bài kiểm tra, tự đánh giá kết quả bài làm của mình.
C.Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định lớp: 6ª2.....................................................
2.Bài cũ: kiểm tra sự chuển bị của học sinh
3.Bài mới :
- Lời vào bài: Hôm nay cô sẽ trả bài kiểm tra văn và bài tập làm văn tả người cho các em. Cô mong các em chú ý để nhận ra ưu điểm và hạn chế của mình trong hai bài kiểm tra.
- Bài mới:
 Hoạt động của Gv và Hs
 Nội dung kiến thức
Bài kiểm tra văn
Gv trả bài, phát vấn để hs tìm ra đáp án.
- Gv ghi ngắn gọn đáp án và thang điểm.
- GV nhận xét ưu điểm hạn chế của Hs.
- Hs nghe
- GV chỉ ra một số lỗi trong bài của HS
- Hs xem bài để biết cụ thể.
Bài tập làm văn tả người
Đề bài
- GV: gọi HS nhắc lại đề.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề.
Dàn ý- thang điểm
- HS chọn 1 truyền thuyết và lập dàn bài chi tiết cho dàn bài đó.
- Hs vàGv
- Gv ghi lên bảng dàn bài sơ lược và thang điểm.
- Hs: Ghi vở để củng cố
Nhận xét chung
- Gv nhận xét chung:
* Ưu điểm : 
* Hạn chế: 
Sửa lỗi cụ thể
- Gv: Treo bảng phụ với những lỗi sai, yêu cầu Hs sửa lỗi.
- Hs : sửa lỗi.
Đọc bài
- GV: đọc bài chưa đạt để rút kinh nghiệm (Bích, Tin, Thú); đọc bài khá làm mẫu Tơ, Anh, Pát)
Trả bài- ghi điểm
Hai HS phát bài cho lớp, đọc bài góp ý cho nhau cách sửa.
I. Bài kiểm tra văn
1. Đáp án và thang điểm (xem tiết kiểm tra)
2.Nhận xét chung
a, Ưu điểm
- Làm được phần trắc nghiệm
- Nắm được ý nghĩa của truyện.
b, Hạn chế: 
- Không đọc kĩ đề, chép sách giáo khoa không suy nghĩ.
- Chưa biết viết đoạn văn miêu tả.
3. Chữa lỗi cụ thể
- Vẽ mặt-> vẻ mặt, giám làm-> dám làm.
- An năng->ăn năn, gen tị-> ghen tỵ
- Anh Kiều Phương là xấu xa, độc ác-> ích kỉ, nhỏ nhen.
II.Bài tập làm văn tả người
1. Đề bài: Em hãy viết bài văn miêu tả người thân yêu và gần gũi nhất với mình(ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em,...)
2.Dàn ý- Thang điểm
1.Dàn ý chi tiết ( xem tiết viết bài)
2.Thang điểm:
* Mở bài: (1.0 điểm): Giới thiệu chung về người được tả
* Thân bài: ( 7.0 điểm) Miêu tả chi tiết cụ thể bằng các tính từ, từ láy, sử dụng phép so sánh để tăng sức gợi hình.
* Kết bài: (1.0 điểm): Tình cảm của em đối với người thân yêu gần gũi.
* Trình bày: (1.0 điểm) sạch sẽ, không sai lỗi chính 
3.Nhận xét chung:
a. Ưu điểm:
- Chọn được người thân yêu và gần gũi.
- Tả được vài nét về người thân.
- Tình cảm chân thật
b.Hạn chế:
- Sai lỗi chính tả nhiều 
- Chưa miêu tả được, sa đà vào kể, biểu cảm.
- Trình bày không đúng thể thức bài văn.
3. Sửa lỗi cụ thể
1. Lỗi kiến thức:
- Nhầm lẫn văn miêu tả với văn kể chuyện.
- Kí hiệu trong bài viết.
2.Lỗi diễn đạt
- Dùng từ: dáng đi phong phú-> Nhanh nhẹn
- Lời văn: 
+ Ông ngoại em giống một con kiến mắt lồi-> Giống một ông tiên
+ Trong gia đình em có một ông bà-> Em rất may mắn được sống chung cùng ông bà.
+ mẹ em là những một người-> mẹ em là một người
+ Mắt bà như hòn bi long lanh-> Mắt bà không còn long lanh như ngày trước.
- Chính tả: giảnh dỗi-> rãnh rỗi, thường suyên-> thường xuyên, tốc giài-> tóc dài, diệu dàng-> dịu dàng,...
5. Đọc bài khá
6. Trả bài- ghi điểm
Bảng thống kê điểm bài kiểm tra văn
Lớp
Sĩ số
 Điểm 
 9-10
 Điểm 
 7-8
 Điểm 
 5-6
 Điểm 
 >TB
 Điểm 
 3-4
 Điểm 
 1-2
 Điểm <TB
6A2
 26
Bảng thống kê điểm baì văn tả người
Lớp
Sĩ số
 Điểm 
 9-10
 Điểm 
 7-8
 Điểm 
 5-6
 Điểm 
 >TB
 Điểm 
 3-4
 Điểm 
 1-2
 Điểm <TB
6A2
 26
4. Hướng dẫn tự học
- Viết lại bài tập làm văn vào vở.
- Chuẩn bị bài “Ôn tập văn miêu tả”: Có những kiểu văn miêu tả nào? Phương pháp? Cách làm?
D.Rút kinh nghiệm:
Tuần 29	 Ngày soạn: 02/04/2012
Tiết 116 	 Ngày dạy: 07/04/2012
 ÔN TẬP TRUYỆN VÀ KÝ
A/Mức độ cần đạt
- Nắm được nội dung cơ bản và những nét đặc sắc nghệ thuật của tác phẩm truyện và ký hiện đại đã học.
- Hình thành những hiểu biết sơ lược về các thể loại truyện, ký trong loại hình tự sự.
B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ
1.Kiến thức:
- Nội dung cơ bản và những nét đặc sắc về nghệ thuật của các tác phẩm truyện, kí hiện đại đã học.
- Điểm giống nhau và khác nhau giữa truyện và ký.
2.Kĩ năng: 
- Hệ thống hóa, so sánh, tổng hợp kiến thức về truyện và ký đã học.
- Trình bày được những hiểu biết và cảm nhận mới, sâu sắc của bản thân về thiên nhiên, đất nước, con người qua các truyện, ký đã học.
3.Thái độ:Giáo dục học sinh tình yêu quê hương đất nước, yêu văn học.
C/Phương pháp: Tích hợp văn bản, phát vấn, hệ thống hóa, thảo luận.
D/Tiến trình dạy học
1.Ổn định lớp: 6ª2
2.Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra việc làm bảng thống kê ở nhà của Hs.
3.Bài mới: Các em đã được học rất nhiều tác phẩm truyện và ký. Các em có còn nhớ gì không? Tiết học hôm nay cô và các em cùng ôn lại nhé!
Câu 1 Thống kê các tác phẩm truyện và kí đã học từ bài 18-27
Stt
Tên tác phẩm
(hoặc đoạn trích)
Tác giả
Thể loại
Tóm tắt nội dung (đại ý)
1
Bài học đường đời đầu tiên
(Trích Dế Mèn phiêu lưu kí)
Tô Hoài
Truyện đồng thoại
Dế Mèn có vẻ đẹp cường tráng của một chàng dế thanh niên. Nhưng tính tình xốc nổi, kiêu căng, trò đùa ngỗ nghịch cho mình.
2
Sông nước Cà Mau
(Trích Đất rừng phương Nam)
Đoàn Giỏi
Truyện dài
Cảnh quan đọc đáo của rừng Cà Mau với sông ngòi, kênh rạch bủa giăng chi chít, rừng đước trùng điệp hai bên bờ và cảnh chợ Năm Căn tấp nập trù phú họp ngày trên mặt sông.
3
Bức tranh của em gái tôi
Tạ Duy Anh
Truyện ngắn
Tài năng hội hoạ, tâm hồn trong sáng và lòng nhân hậu của cô em gái đã giúp cho người anh vượt lên được làng tự ái và sự tự ti của mình.
4
Vượt thác
(Trích Quê Nội)
Võ Quảng
Truyện 
dài
Hành trình ngược sông Thu Bồn của Dượng Hương Thư. Cảnh sông nước và hai bên bờ, sức mạnh và vẻ đẹp của con người trong cuộc vượt thác.
5
Buổi học cuối cùng
An phông-xơ-Đô-đê
Truyện ngắn
Buổi học tiếng Pháp cuối cùng của lớp học trường làng vùng An dat bị Phổ chiếm đóng và hình ảnh thầy giáo Ha-men qua cái nhìn và tâm trạng chú bé Phrăng.
6
Cô Tô
(Trích)
Nguyễn Tuân
Ký
Vẻ đẹp trong sáng, phong phú của cảnh sắc thiên nhiên vùng đảo Cô Tô và một số nét sinh hoạt của con người.
7
Cây tre Việt Nam
Thép Mới
Ký
Cây tre người bạn gần gũi thân thiết của nhân dân Việt Nam trong cuộc sống hằng ngàt, trong lao động và chiến đấu. Cây tre đã thành biểu tượng của đất nước và dân tộc Việt Nam.
8
Lòng yêu nước 
(Trích bài báo )
I-li-a-Ê-ren-bua
Tuỳ bút 
Lòng yêu nước khởi nguồn từ lòng yêu những vật bình thường gần gũi từ tình yêu gia đình. Lòng yêu nước
9
Lao xao
(Trích Tuổi thơ im lặng)
Duy Khán
Hồi ký tự truyện 
Miêu tả các loài chim ở đồng quê qua đó bộc lộ vẻ đẹp, sự phong phú của thiên nhiên làng quê và bản sắc văn hoá dân gian.
Câu 2: Chép lại tên tác phẩm (đoạn trích)và thể loại vào bảng theo mẫu dưới đây đánh dấu X vào vị trí tương ứng ở các cột tiếp theo nếu thấy yếu tố đó.	
Tên tác phẩm 
Thể loại
Cốt truyện
Nhân vật
Nhân vật kể chuyện
Bài học đường đời đầu tiên
Truyện 
x
x
x
Sông nước Cà Mau
Truyện
x
Bức tranh của em gái tôi
Truyện
x
x
Vượt thác
Truyện
x
x
Buổi học cuối cùng
Truyện
x
x
x
Cô Tô
Ký
x
Cây tre Việt Nam
Ký
Lòng yêu nước 
Ký
Lao xao
Ký
x
Những yếu tố thường có chung ở cả truyện và ký:
-Truyện và phần lớn các thể ký đều thuộc loại hình tự sự. Tự sự là phương thức tái hiện bức tranh đời sống bằng tả và kể là chính. Tác phẩm tự sự đều có lời kể, các chi tiết và hình ảnh về thiên nhiên, xã hội, con người, thể hiện cái nhìn và thái độ của người kể.
-Truyện phần lớn dựa vào sự tưởng tượng, sáng tạo của tác giả trên cơ sở quan sát, tìm hiểu đời sống và con người theo sự cảm nhận đánh giá của tác giả. Như vậy, những gì được kể ở trong truyện không phải là đã từng xảy ra đúng như trong thực tế. Còn ký lại kể về những gì có thực đã từng xảy ra.
-Truyện thường có cốt truyện, nhân vật. Còn ký thường không có cốt truyện, có khi không có cả nhân vật. Trong truyện và ký đều có người kể chuyện hay người trần thuật có thể xuất hiện trực tiếp dưới dạng một nhân vật hoặc gián tiếp ở ngôi thứ ba thể hiện qua lời kể.
Câu 3: Cảm nhận về đất nước, cuộc sống và con người trong các tác phẩm truyện và ký đã học:
*Phương pháp: Giáo viên cho học sinh phát biểu trao đổi. Khuyến khích những ý kiến riêng, những cảm nhận thực. Giáo viên tổng hợp lại các ý kiến nêu tóm tắt những cảm nhận thu hoăc của học sinh.
*Mẫu:Các truyện, ký đã học giúp chúng ta hình dung và cảm nhận được nhiều cảnh sắc thiên nhiên đất nước và cuộc sống con người ở nhiều vùng, miền từ cảnh sông nước bao la, chằng chịt trên vùng Cà Mau cực Nam tổ quốc đến sông Thu Bồn ở miền Trung êm ả và lắm thác ghềnh rồi vẻ đẹp trong sáng, rực rỡ của vùng biển Cô Tô, sự giàu đẹp của vịnh Bắc Bộ đến thiên nhiên đất nước là hình ảnh con người và cuộc sống của họ, trước hết là những người lao động. Một số truyện, ký đã đề cập những vấn đề gần gũi, quan trọng trong đời sống tình cảm, tư tưởng và các mối quan hệ của con người.
Câu 4: Phát biểu cảm nghĩ về nhân vật trong các tác phẩm truyện và ký đã học:
- Gv hướng dẫn học sinh chọn nhân vật yêu thích để phát biểu như: Kiều Phương, anh của Kiều Phương, Dế Mèn, Dế Choắt, Dượng Hương Thư
- Hs: Bộc lộ.
4. Hướng dẫn tự học
- Nhớ nội dung và nghệ thuật của các tác phẩm truyện, kí hiện đại đã học.
- Nhớ điểm giống và khác nhau của truyện và kí.
- Nhận biết được truyện và kí.
E/Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 29.doc