Giáo án Ngữ văn 7 tiết 35 đến 37

Giáo án Ngữ văn 7 tiết 35 đến 37

Tuần 9 Tiết 35:Tiếng việt: TỪ ĐỒNG NGHĨA

A- Mục tiêu bài học:Giúp HS:

- Hiểu được thế nào là từ đồng nghĩa. Hiểu được sự phân biệt giữa từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn.

- Nâng cao kĩ năng sử dụng từ đồng nghĩa.

B- Chuẩn bị :

- Gv: Bảng phụ viết ví dụ và bài tập.Những điều cần lưu ý:

 ở chương trình ngữ văn 7, từ đồng nghĩa được hiểu theo nghĩa rộng hơn so với thuật ngữ cũ.

-Hs:Bài soạn

 

doc 11 trang Người đăng thanh toàn Lượt xem 2558Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 7 tiết 35 đến 37", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 8/10/2009
Ngày dạy:
Tuần 9
Tiết 35:Tiếng việt: 
TỪ ĐỒNG NGHĨA
A- Mục tiêu bài học:Giúp HS: 
- Hiểu được thế nào là từ đồng nghĩa. Hiểu được sự phân biệt giữa từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
- Nâng cao kĩ năng sử dụng từ đồng nghĩa.
B- Chuẩn bị :
- Gv: Bảng phụ viết ví dụ và bài tập.Những điều cần lưu ý: 
 ở chương trình ngữ văn 7, từ đồng nghĩa được hiểu theo nghĩa rộng hơn so với thuật ngữ cũ.
-Hs:Bài soạn
C- Tiến trình lên lớp:
 I- HĐ1:Khởi động(5 phút)
 1.Ổn định lớp	
 2.Kiểm tra:
 	Khi sử dụng quan hệ từ cần tránh những lỗi nào? 
 (Trả lời dựa vào ghi nhớ-sgk-107 ).
 3.Bài mới:
Nhớ nước đau lòng con quốc quốc
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia.
(Qua đèo Ngang - Bà huyện Thanh Quan)
Từ nước với quốc, nhà với gia là từ gì? (Từ đồng nghĩa ). Em đã được học từ đồng nghĩa ở lớp nào? (Lớp 5 ). Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu sâu hơn về lớp từ này.
II-HĐ2:Hình thành kiến thức mới(20 phút)
Hoạt động của thầy-trò
Nội dung kiến thức
- Em nào có thể nhắc lại thế nào là từ đồng nghĩa? (là những từ có nghĩa tương tự nhau).
- Đọc lại bản dịch thơ Xa ngắm thác núi Lư của Tương Như.
- Từ rọi, trông ở trong văn bản này có nghĩa là gì? 
+Rọi: chiếu sáng, soi sáng.
+Trông: nhìn để nhận biết.
- Dựa vào kiến thức đã học ở bậc tiểu học, hãy tìm các từ đồng nghĩa với mỗi từ: rọi, trông?
+ Rọi đồng nghĩa với chiếu, soi, tỏ.
+ Trông đồng nghĩa với nhìn ngó, dòm, nghé, liếc, lườm.
- Em có nhận xét gì về nghĩa của các từ đã tìm được so với nghĩa của từ gốc?
+Gv: Những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau gọi là từ đồng nghĩa.
- Vậy em hiểu thế nào là từ đồng nghĩa?
- Từ trông trong bản dịch thơ Xa ngắm thác núi Lư có nghĩa là “nhìn để nhận biết”. Ngoài những nghĩa đó ra, từ trông còn có những nghĩa sau: a, b sgk-114
Tìm những từ đồng nghĩa với mỗi nghĩa trên của từ trông
+Coi sóc giữ gìn cho yên ổn: Trông coi, chăm sóc, coi sóc.
+ Mong: mong, hi vọng, trông mong.
 - Em có nhận xét gì về hiện tượng đồng nghĩa của từ trông?
- Từ nhận xét trên, em có thể rút ra kết luận gì về từ nhiều nghĩa?
- Hs đọc ghi nhớ.
- Hs đọc ví dụ. 
- Giải nghĩa từ quả, trái?
- Em có nhận xét gì về nghĩa của 2 từ này?
+Nghĩa hoàn toàn giống nhau, không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa.
- Sắc thái ý nghĩa của 2 từ này giống nhau hay khác nhau? (Giống nhau) 
+Hs đọc ví dụ.
- Nghĩa của 2 từ bỏ mạng và hi sinh trong 2 câu trên có chỗ nào giống nhau, chỗ nào khác nhau? (Giống nhau: cùng nói về cái chết của con người. Khác nhau: bỏ mạng mang sắc thái coi thường, khinh rẻ, còn hi sinh mang sắc thái kính trọng)
+Gv: Những từ đồng nghĩa có nghĩa giống nhau nhưng sắc thái nghĩa khác nhau thì gọi là từ đồng nghĩa không hoàn toàn 
- Từ đồng nghĩa được phân loại như thế nào ?
- Thử thay thế các từ đồng nghĩa quả và trái, bỏ mạng và hi sinh trong các ví dụ ở mục II cho nhau và rút ra nhận xét? 
- Vì sao quả-trái lại thay thế được mà hi sinh - bỏ mạng lại không thay thế được? (Vì quả - trái là từ đồng nghĩa hoàn toàn, không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa. Còn hi sinh - bỏ mạng là từ đồng nghĩa không hoàn toàn, có sắc thái nghĩa khác nhau) 
- ở bài 7, tại sao đoạn trích Chinh phụ ngâm khúc lấy tiêu đề là Sau phút chia li mà không phải là Sau phút chia tay?
III-HĐ3:Tổng kết(5 phút)
-Thế nào là từ đồng nghĩa?Từ đồng nghĩa có mấy loại? Sử dụng từ đồng nghĩa phải như thế nào?
-Hs đọc ghi nhớ
IV-HĐ4:Luyện tập, củng cố(10 phút)
- Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau đây ? 
- Vì sao em biết đó là những từ đồng nghĩa ? 
- Bài 2 (115 ):
? Tìm từ có gốc ấn - Âu đồng nghĩa với các từ sau đây? 
- Máy thu hình - Ra đi ô
- Sinh tố - vi ta min
- Xe hơi - ô tô
- Dương cầm - pi a nô
?Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân? 
- Bài 4 (115 ):
?Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm trong các câu sau đây? 
- Đưa tận tay - trao tận tay
- Đưa khách - tiễn khách 
- Kêu - than thở, phàn nàn
- Nói - phê bình
- Đi - mất
?Phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm từ đồng nghĩa sau?
Bài 6,7,8,9 hướng dẫn hs về nhà làm
V-HĐ5:Đánh giá(3 phút)
-Gv đánh giá tiết học
VI-HĐ6:Dặn dò(2 phút)
-VN học 3 ghi nhớ, soạn bài “Cách lập ý của bài văn biểu cảm”
A-Tìm hiểu bài:
I-Thế nào là từ đồng nghĩa:
-Từ đồng nghĩa: là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
* Ghi nhớ 1: sgk (114 ).
II- Các loại từ đồng nghĩa:
-Từ đồng nghĩa hoàn toàn.
-Từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
* Ghi nhớ 2: sgk (114).
III- Sử dụng từ đồng nghĩa:
* Ví dụ 1: 
- Quả - trái: thay thế được.
- Hi sinh - bỏ mạng: không thay thế được.
* Ví dụ 2: chia tay - chia li.
- Giống nhau: Đều chỉ sự rời nhau, mỗi người đi 1 nơi.
- Khác nhau: Chia tay chỉ có tính chất tạm thời, thường là sẽ gặp lại nhau trong 1 tương lai gần. Còn chia li gợi 1 chia tay lâu dài, không có hi vọng gặp lại nhau.
* Ghi nhớ 3 : sgk (115).
IV-Tổng kết:
*Ghi nhớ 1,2,3sgk
B- Luyện tập:
- Bài 1 (115 ):
- Gan dạ - dũng cảm 
- Chó biển - hải cẩu
- Nhà thơ - thi sĩ 
- Đòi hỏi - yêu cầu
- Mổ xẻ - phẫu thuật
- Năm học - niên khoá
- Của cải - tài sản 
- Loài người - nhân loại
- Nước ngoài - ngoại quốc
- Thay mặt - đại diện
- Bài 3 (115 ):
- Ba, thầy - bố 
- Má, bầm, bu - mẹ
- Hùm, beo - hổ 
- Cầy - chó
- Bài 5 (116)
- Ăn, xơi, chén
Ăn: sắc thái bình thường
Xơi: sắc thái lịch sự, xã giao
Chén: sắc thái thân mật, 
- Cho, tặng, biếu
- Yếu đuối: sự thiếu hẳn sức mạnh về thể chất hoặc tinh thần
Yếu ớt: Sức lực hoặc tác dụng coi như là không đáng kể
- Xinh: trẻ, nhỏ nhắn, ưa nhìn
Đẹp: ý nghĩa chung hơn, cao hơn xinh
- Tu, nhấp, nốc: Khác nhau về cách thức hoạt động
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: 12/10/2009
Ngày dạy:
Tuần 9
Tiết 36: Tập làm văn
CÁCH LẬP Ý CỦA BÀI VĂN BIỂU CẢM
A- Mục tiêu bài học:Giúp HS: 
- Tìm hiểu những cách lập ý đa dạng của bài văn biểu cảm để có thể mở rộng phạm vi, kỹ năng làm văn biểu cảm.
- Tiếp xúc với nhiều dạng văn biểu cảm, nhận ra cách viết của mỗi đoạn văn.
B- Chuẩn bị:
- Gv: Bảng phụ chép đoạn văn.Những điều cần lưu ý:
 Cái khó là mỗi đoạn văn đều có 1 tư tưởng và tình cảm sâu sắc. Muốn làm văn hay, hs cần tập trung suy nghĩ theo hướng tốt đẹp, giàu tính nhân văn.
-Hs:Bài soạn
C-Tiến trình lênlớp:
 I- HĐ1:Khởi động(5 phút)
 1.Ổn định lớp	
 2.Kiểm tra:
 Thế nào là văn biểu cảm? (là văn viết ra nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc, sự đánh giá của con người đối với thế giới xung quanh và khêu gợi lòng đồng cảm nơi người đọc.
 3.Bài mới:
 Khi viết văn biểu cảm cũng như các thể loại văn khác, chúng ta cần phải tìm ý và lập dàn ý. Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta rèn kỹ năng lập dàn ý trong văn biểu cảm.
II-HĐ2:Hình thành kiến thức mới(20 phút)
Hoạt động của thầy- trò
Nội dung kiến thức
+Hs đọc đoạn văn về Cây tre VN - Thép Mới. 
- đoạn văn nói về vấn đề gì?
- Cây tre đã gắn bó với đời sống của người dân VN bởi những công dụng của nó như thế nào?
- Để thể hiện sự gắn bó “còn mãi” của tre, đoạn văn đã nhắc đến gì ở tương lai? 
- Như vậy người viết đã bày tỏ tình cảm đối với sự vật bằng cách nào? (Bày tỏ tình cảm đối với sự vật bằng cách: liên hệ hiện tại với tương lai)
+Hs đọc đoạn văn: Người ham chơi.
- Đoạn văn nói về vấn đề gì?
- Nhân vật tôi đã say mê con gà đất như thế nào?
- Việc hồi tưởng quá khứ đã gợi lên cảm xúc gì cho tác giả?
- ở đoạn văn này nhân vật tôi đã bày tỏ cảm xúc đối với sự vật bằng cách nào ? (Bày tỏ cảm xúc bằng cách hồi tưởng quá khứ và suy nghĩ về hiện tại)
- Hs đọc đoạn văn.
- Đoạn văn đề cập đến vấn đề gì ?
- Để bày tỏ tình cảm yêu mến cô giáo, tác giả đã tưởng tượng và gợi lại những kỉ niệm gì về cô?
- Đoạn văn đã thể hiện tình cảm đối với cô giáo bằng cách nào? (Tưởng tượng tình huống, hứa hẹn và gợi lại kỉ niệm)
- Hs đọc đoạn văn Mõm Lũng Cú tột Bắc.
- Việc liên tưởng từ Lũng Cú, cực Bắc của Tổ quốc tới Cà Mau, cực Nam Tổ quốc đã giúp tác giả thể hiện tình cảm gì?
-Tác giả đã thể hiện tình yêu đất nước và bày tỏ khát vọng thống nhất đất nước bằng cách nào? (liên tưởng, mong ước)
- Gv: Tưởng tượng tình huống, hứa hẹn, mong ước cũng là 1 cách bày tỏ tình cảm đối với con người và sự vật.
+Hs đọc đoạn văn.
- Đoạn văn miêu tả và biểu cảm về đối tượng nào?
- Đoạn văn đã miêu tả đặc điểm gì của u? Tác giả miêu tả bóng dáng và khuôn mặt của u để làm gì? Vậy tác giả đã biểu cảm gì?
- Để miêu tả và biểu cảm được như vậy thì tác giả phải làm gì? (Q.sát và suy ngẫm).
- Gv: Vừa rồi chúng ta đã đi tìm hiểu những cách lập ý cho bài văn biểu cảm.
III-HĐ3:Tổng kết(5 phút)
- Để tạo lập ý cho bài văn biểu cảm và khơi nguồn cho mạch cảm xúc nảy sinh, thì người viết cần phải làm gì?
-Hs đọc ghi nhớ
IV-HĐ4:Luyện tập, củng cố(10 phút)
- Lập dàn ý cho đề: Cảm xúc về vườn nhà.
- Em hãy nêu các bước làm 1 bài văn biểu cảm? (4 bước: Tìm hiểu đề và tìm ý, lập dàn ý, viết bài, đọc và sửa bài)
- MB cần phải làm gì?
- TB cần tả những gì?
- KB cần nêu cảm xúc gì?
V-HĐ5:Đánh giá(3 phút)
-Gv đánh giá tiết học
VI-HĐ6:Dặn dò(2 phút)
-VN học bài, soạn bài “Tĩnh dạ tứ”
A-Tìm hiểu bài:
I- Những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm:
1- Liên hệ hiện tại với tương lai:
* Đoạn văn: Cây tre VN - Thép Mới.
- Đoạn văn nói về cây tre VN trên bước đường đi tới tương lai của đất nước.
- Công dụng: nứa tre còn mãi, chia bùi sẻ ngọt, vui hạnh phúc, hoà bình.
- Tương lai: Ngày mai ... nhưng ... tre xanh vẫn là bóng mátTiếng sáo diều tre cao vút mãi.
2- Hồi tưởng quá khứ và suy nghĩ về hiện tại:
* Đoạn văn: Người ham chơi 
- Đv nói về sự say mê con gà đất của nhân vật tôi.
- Hoá thân thành con gà trống để dõng dạc cất lên điệu nhạc sớm mai.
- Gợi lên những cảm xúc: những con gà đất lần lượt vỡ dọc theo tuổi thơ mãi để lại trong tôi 1 nỗi gì sâu thẳm, giống như 1 linh hồn.
3- Tưởng tượng tình huống, hứa hẹn, mong ước:
* Đoạn văn: trích trong Những tấm lòng cao cả - ét môn đô đơ A mi xi. 
- Đoạn văn nói về tình cảm yêu mến cô giáo của tác giả. 
- Đoạn văn đã tưởng tượng và gợi lại những kỉ niệm về cô giáo: Tìm gặp cô giữa đám học trò, nghe tiếng cô giảng bài, thấy cô mệt nhọc, đau đớn, yêu thương, thất vọng, lo lắng, sung sướng...
* Đoạn văn: Mõm Lũng Cú tột Bắc-Nguyễn Tuân
- Việc liên tưởng từ Lũng Cú, cực Bắc của Tổ quốc tới Cà Mau, cực Nam của Tổ quốc, tác giả đã thể hiện tình yêu đất nước 1 cách sâu sắc và bày tỏ khát vọng thống nhất đất nước.
4- Quan sát, suy ngẫm:
* Đoạn văn: Trích trong Cỏ dại của Tô Hoài.
- Miêu tả và biểu cảm về u.
- Miêu tả: Gợi tả bóng dáng và khuôn mặt của u đã già.
- Biểu cảm: Tác giả đã biểu lộ lòng thương cảm và hối hận vì mình đã thờ ơ, vô tình với u.
II-Tổng kết:
* Ghi nhớ: sgk (121 ).
B- Luyện tập:
1- Tìm hiểu đề và tìm ý.
2-Lập dàn bài:
a- MB: Giới thiệu vườn và tình cảm đối với vườn nhà.
b- TB: Miêu tả vườn và lai lịch của vườn.
- Vườn và cuộc sống vui, buồn của gia đình.
- Vườn và lao động của cha mẹ.
- Vườn qua bốn mùa.
c- KB: Cảm xúc về vườn nhà.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: 18/10/2009
Ngày dạy:
Tuần 10
Tiết 37:Văn bản
CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH
 (TĨNH DẠ TỨ) -Lí Bạch-
A- Mục tiêu bài học:Giúp HS: 
- Thấy được tình cảm sâu nặng của nhà thơ đối với quê hương.
- Thấy được 1 số đặc điểm NT của bài thơ: Hình ảnh gần gũi, ngôn ngữ tự nhiên, bình dị, tình cảm giao hoà.
- Bước đầu nhận biết bố cục thường gặp 2/2 trong bài thơ tuyệt cú, thủ pháp đối và tác dụng của nó.
B- Chuẩn bị:
- Gv: Bảng phụ chép bản phiên âm và giải nghĩa yếu tố HV. Những điều cần lưu ý: Trong 4 bài tuyệt cú ở sgk thì 3 bài thất ngôn đều là thơ Đường luật, còn bài này là ngũ ngôn cổ thể.
-Hs:Bài soạn
 C-Tiến trình lên lớp:
 I-HĐ1:Khởi động(5 phút)
 1.Ổn định lớp
 2.Kiểm tra:
 Đọc thuộc lòng bản phiên âm và bản dịch thơ bài Xa ngắm thác núi Lư và nêu cảm nhận của em về nội dung, nghệ thuật của bài thơ? (Trả lời dựa vào ghi nhớ-sgk-112).
 3.Bài mới:
 “Vọng nguyệt hoài hương”- Trông trăng nhớ quê - Là 1 đề tài phổ biến trong thơ cổ TQ. Vầng trăng đã trở thành biểu tượng truyền thống quen thuộc. Xa quê trăng càng sáng, càng tròn, càng gợi nỗi nhớ quê. Bản thân hình ảnh vầng trăng 1 mình trên bầu trời cao thăm thẳm trong đêm khuya thanh tĩnh đã đủ gợi lên nỗi sầu xa xứ. Trăng mùa thu, lại càng có sức gợi nỗi nhớ nhà, nhớ quê. Bài thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh đã chọn đề tài ấy nhưng vẫn mang lại cho người đọc cả nghìn năm nay biết bao rung cảm sâu xa.
II-HĐ2:Đọc hiểu văn bản(25 phút)
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung kiến thức
- Chúng ta đã được làm quen với nhà thơ Lí Bạch qua bài thơ Xa ngắm thác núi Lư. Vậy em hãy nhắc lại 1 vài nét về tác giả Lí Bạch? 
- Vì sao Lí Bạch lại được mệnh danh là “Tiên thơ” (Làm thơ rất nhanh và rất hay)
Gv: Lí Bạch thường viết về đề tài: chiến tranh, thiên nhiên, tình yêu, tình bạn.
- Bài thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh thuộc đề tài nào?
- Gv: nêu xuất xứ của bài thơ:
+Hd đọc: Giọng chậm, buồn để thể hiện được tình cảm nhớ quê của tác giả, nhịp 2/3.
- Gv: Giải nghĩa yếu tố HV (bảng phụ).
- Giải thích từ khó: Hs đọc chú thích.
- Dựa vào số câu, số tiếng trong bản phiên âm và bản dịch thơ, em hãy cho biết bài thơ được viết theo thể thơ nào? Bài thơ có vần không? Vần ở đâu? (câu 2,4).
- Ta đã gặp thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt ở bài thơ nào? (Phò giá về kinh - Trần Quang Khải)
- Gv: Bài Phò giá về kinh của Trần Quang Khải) là thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật, còn bài Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh là thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt cổ thể. Cổ thể là thể thơ xuất hiện trước đời Đường, không gò bó về niêm luật như thơ Đường, không cần có đối và không hạn định số câu.
 + Bây giờ chúng ta đi tìm hiểu bài thơ theo bố cục 2/2.
+Hs đọc 2 câu đầu ở bản phiên âm và bản dịch thơ.
- Hai câu đầu tả cảnh gì, ở đâu? (tả cảnh ánh trăng, ở đầu giường: sàng tiền, nguyệt)
- Cảnh ánh trăng được miêu tả qua những từ ngữ nào? (minh, quang, sương)
- Em có nhận xét gì về cách sử dụng từ ngữ của tác giả?
- Những từ đó đã gợi tả ánh trăng như thế nào?
- Gv: Chữ “sàng” cho thấy trăng sáng đầu giường, nghĩa là nhà thơ đang nằm trên giường thao thức không ngủ được. Chữ “nghi”: ngỡ là, tưởng là và chữ “sương” đã xuất hiện 1 cách tự nhiên, hợp lí. Vì trăng quá sáng trở thành màu trắng giống như sương là điều có thật. 
- Hai câu thơ đầu gợi cho ta thấy vẻ đẹp của trăng như thế nào?
- Hai câu thơ đầu chỉ thuần tuý tả cảnh hay vừa tả cảnh, vừa tả tình?
- Gv:Từ “nghi” chỉ trạng thái của nhân vật trữ tình, ẩn chứa tình cảm của thi nhân, vừa tả trạng thái bâng khuâng, ngỡ ngàng, vừa tả cử chỉ của người đang nằm trên giường “cúi đầu” xuống nhìn mặt đất, nhìn vào mông lung, nhớ đất, nhớ người. Đó chính là tả tình.
- Gv: Hai câu thơ đầu vừa tả cảnh, vừa tả tình, còn 2 câu cuối thì sao?
+Hs đọc 2 câu thơ cuối (Bản phiên âm và dịch thơ).
- Hai câu cuối tả cảnh hay tả tình?
- Cảnh và tình được tả thông qua những từ ngữ nào? (cảnh: minh nguyệt, tình: tư cố hương)
- Cử đầu và đê đầu là chỉ hành động của ai? (chỉ hành động của nhân vật trữ tình) 
- Hai hành động này như thế nào với nhau? (đối nhau) 
- Đối có tác dụng gì? (làm cho câu thơ cân đối, nhịp nhàng)
- Em có nhận xét gì về cách sd từ ngữ của tác giả?
Việc sử dụng 1 loạt ĐT như vậy có tác dụng gì?
 - Gv: Nếu ở 2 câu thơ trên, nhà thơ tả ngoại cảnh trước, nội tâm sau, thì đến đây cảnh và tình, cử chỉ và tâm trạng hài hoà đan xen không thể tách bạch. Hành động ngẩng đầu xuất hiện như 1 động tác tất yếu để kiểm nghiệm sương hay trăng? ánh mắt nhà thơ chuyển từ trong ra ngoài, từ mặt đất lên bầu trời, từ chỗ chỉ thấy ánh trăng đến chỗ thấy được cả vầng trăng xa. Và khi thấy được vầng trăng cũng đơn côi lạnh lẽo như mình, lập tức nhà thơ lại cúi đầu, không phải để nhìn sương. nhìn ánh trăng 1 lần nữa, mà để nhớ về quê hương, nghĩ về quê xa.
- Vì sao tác giả nhìn trăng sáng lại gợi nỗi nhớ quê? (Dựa vào chú thích - sgk-124).
- Nhan đề của bài thơ là Tĩnh dạ tứ (Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh), vậy cảm nghĩ mà tác giả muốn thể hiện trong bài thơ là cảm nghĩ gì ?
III-HĐ3:Tổng kết(5 phút)
- Cách sử dụng từ ngữ của tác giả có gì đáng chú ý?
- Bài thơ được biểu đạt bằng phương thức nào? 
- Qua 2 bài thơ xa ngắm thác núi Lư và Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh, em hiểu thêm gì về tâm hồn và tài năng của Lí Bạch?
IV-HĐ4:Luyện tập, củng cố(5 phút)
- Em hãy chỉ ra các động từ có trong bài thơ? Và chỉ ra vai trò liên kết ý thơ của nó? Tìm CN cho các ĐT ấy? Chúng bị lược bỏ nhằm mục đích gì?
V-HĐ5:Đánh giá(3 phút)
-Đọc lại bài thơ cho biết tình cảm của tác giả được thể hiện trong bài?
VI-HĐ6:Dặn dò(2 phút)
-VN học thuộc bài thơ, soạn bài “Hồi hương ngẫu thư”
A-Tìm hiểu bài:
I- Tác giả – Tác phẩm:
1- Tác giả: Lí Bạch (sgk-111).
2- Tác phẩm: Bài thơ do Tương Như dịch, in trong thơ Đường -Tập II (1987).
II- Kết cấu:
- Thể thơ: ngũ ngôn tứ tuyệt cổ thể.
III-Phân tích:
1- Hai câu thơ đầu:
- Sàng tiền minh nguyệt quang,
 Nghi thị địa thượng sương.
- Đầu giường ánh trăng rọi,
 Ngỡ mặt đất phủ sương.
-> Sử dụng 1 loạt các từ ngữ gợi tả 
ánh trăng rất sáng giống như sương trên mặt đất.
=> Gợi vẻ đẹp dịu êm, mơ màng, yên tĩnh.
2- Hai câu thơ cuối:
- Cử đầu vọng minh nguyệt,
 Đê đầu tư cố hương.
- Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
 Cúi đầu nhớ cố hương.
-> Phép đối, 
->Sử dụng 1 loạt ĐT chỉ hoạt động, trạng thái, tính chất của sự vật - Gợi tả tâm trạng buồn, nhớ quê hương.
=> Tình yêu và nỗi nhớ quê da diết.
IV-Tổng kết:*Ghi nhớ: sgk (124 ).
- Từ ngữ giản dị, tinh luyện.
- Miêu tả kết hợp với biểu cảm.
B-Luyện tập:
- Động từ: Nghi, cử, vọng, đê, tư (ngỡ, ngẩng, nhìn, cúi, nhớ)
- CN là nhân vật trữ tình (nhà thơ) bị tỉnh lược. Đó là điều tạo nên sự thống nhất, liền mạch của các câu thơ, bài thơ.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: 18/10/2009
Ngày dạy:
Tuần 10
Tiết 38:Văn bản
NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI
MỚI VỀ QUÊ
-Hạ Tri Chương-
A- Mục tiêu bài học:Giúp HS: 
- Thấy được tính độc đáo trong việc thể hiện tình cảm quê hương sâu nặng của nhà thơ.
- Bước đầu nhận biết phép đối trong câu cùng tác dụng của nó.
- Luyện đọc và phân tích thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.
B- Chuẩn bị: 

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 35-37.doc