Giáo án Ngữ văn 7 tiết 42: Kiểm tra văn

Giáo án Ngữ văn 7 tiết 42: Kiểm tra văn

KIỂM TRA VĂN

Thời gian: 45 phút

I.Phần trắc nghiệm: (3 điểm)

1. Đọc kĩ các câu hỏi, chọn câu trả lời đúng nhất: (0,5 điểm)

Chủ đề của văn bản “Cổng trường mở ra” (Lí Lan) là:

A.Tình cảm sâu nặng của mẹ đối với con.

B.Vai trò của nhà trường đối với con người.

C.Cả A, B đúng.

 

doc 10 trang Người đăng thanh toàn Lượt xem 12598Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 7 tiết 42: Kiểm tra văn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Họ và tên:_______________
Lớp: 7____
KIỂM TRA VĂN
Thời gian: 45 phút
I.Phần trắc nghiệm: (3 điểm)
1. Đọc kĩ các câu hỏi, chọn câu trả lời đúng nhất: (0,5 điểm)
Chủ đề của văn bản “Cổng trường mở ra” (Lí Lan) là:
A.Tình cảm sâu nặng của mẹ đối với con.
B.Vai trò của nhà trường đối với con người.
C.Cả A, B đúng.
2.Điền tên tác giả cho đúng với tên tác phẩm: (1 điểm)
Tên tác phẩm
Tên tác giả
1. Cổng trường mở ra
2. Mẹ tôi
3. Cuộc chia tay của những con búp bê
4. Tĩnh dạ tứ
3. Ghi “Đúng” cho câu nhận xét đúng hoặc “Sai” cho câu nhận xét sai vào ngoặc (--------)
(0,5 điểm)
Những bài ca dao thuộc chủ đề “ Những câu hát châm biếm” có nội dung:
A. Phê phán thói hư tật xấu về những hạng người và những sự việc đáng cười trong xã hội.(------) 
B. Nhắc nhở về công ơn sinh thành, về tình mẫu tử và tình anh em ruột thịt. (-------)
C. Diễn tả cuộc đời, thân phận con người trong xã hội cũ; phản kháng, tố cáo xã hội phong kiến. (-------) 
 4. Ghép tên tác phẩm với thể thơ cho đúng: (1 điểm)
Tên tác phẩm
Thể thơ
A. Tĩnh dạ tứ
 1.Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật
B. Bánh trôi nước
 2.Lục bát
C. Qua Đèo Ngang
 3.Song thất lục bát
D. Bài ca Côn Sơn
 4.Thất ngôn bát cú Đường luật
 5.Ngũ ngôn tứ tuyệt (cổ thể)
 6.Ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật
A.------ B---------- C--------- D---------
II. Phần tự luận (7 điểm).
Câu 1: (3 điểm) - Trình bày khái niệm ca dao, dân ca.
	 - Nhớ - viết bài ca dao số 1 ( Những câu hát về tình cảm gia đình). Nêu nội dung, ý nghĩa và hình thức nghệ thuật trong bài ca dao đó.
Câu 2: (2 điểm) Phân tích tình cảm cao quý của nhà thơ Đỗ Phủ được biểu hiện qua khổ thơ cuối bài Bài ca nhà tranh bị gió thu phá.
Câu 3: (2 điểm) Trình bày cảm nhận của em về tình bạn trong văn bản Bạn đến chơi nhà của Nguyễn Khuyến. Qua đó em học tập được gì từ tình bạn của nhà thơ?
	 Bài làm:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Họ và tên:_______________
Lớp: 7____
KIỂM TRA VĂN
Thời gian: 45 phút
I.Phần trắc nghiệm: (3 điểm)
1. Đọc kĩ các câu hỏi, chọn câu trả lời đúng nhất: (0,5 điểm)
Chủ đề của văn bản Cổng trường mở ra (Lí Lan) là:
A.Tình cảm sâu nặng của mẹ đối với con.
B.Vai trò của nhà trường đối với con người.
C.Cả A, B đúng.
2.Điền tên tác phẩm cho đúng với tên tác giả: (1 điểm)
Tên tác phẩm
Tên tác giả
1. 
Khánh Hoài
2. 
Et-môn-đô-đơ A-mi-xi
3. 
Lí Lan
4. 
Hồ Xuân Hương
3. Ghi “Đúng” cho câu nhận xét đúng hoặc “Sai” cho câu nhận xét sai vào ngoặc (--------)
(0,5 điểm) 
Những bài ca dao thuộc chủ đề “ Những câu hát than thân ” có nội dung:
A. Phê phán thói hư tật xấu về những hạng người và những sự việc đáng cười trong xã hội.(------) 
B. Nhắc nhở về công ơn sinh thành, về tình mẫu tử và tình anh em ruột thịt. (-------)
C. Diễn tả cuộc đời, thân phận con người trong xã hội cũ; phản kháng, tố cáo xã hội phong kiến. (-------) 
 4. Ghép tên tác phẩm với thể thơ cho đúng: (1 điểm)
Tên tác phẩm
Thể thơ
A. Tĩnh dạ tứ
 1. Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật
B. Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
 2.Lục bát
C. Bài ca Côn Sơn
 3..Thất ngôn bát cú Đường luật 
D. Bạn đến chơi nhà
 4.Song thất lục bát
 5. Ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật
 6. Ngũ ngôn tứ tuyệt (cổ thể)
A.------ B---------- C--------- D---------
II. Phần tự luận (7 điểm).
Câu 1: (3 điểm) - Trình bày khái niệm ca dao, dân ca.
	 - Nhớ - viết bài ca dao số 4 ( Những câu hát về tình cảm gia đình). Nêu nội dung, ý nghĩa và hình thức nghệ thuật trong bài ca dao đó.
Câu 2: (2 điểm) So sánh cụm từ ta với ta trong bài Bạn đến chơi nhà của Nguyễn Khuyến với cụm từ ta với ta trong bài Qua Đèo Ngang của Bà Huyện Thanh Quan.
Câu 3: (2 điểm) Trình bày cảm nhận của em về người mẹ của En-ri-cô qua văn bản Mẹ tôi (Et-môn-đô-đơ A-mi-xi).Qua đó, em có suy nghĩ gì về tình cảm của mình đối với mẹ?
	 Bài làm:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-Ngày soạn: 24./10/.2010
-Ngaøy daïy: 27/10/2010
 Tiết 42: 	 KIỂM TRA VĂN
I. Mục tiêu: Qua tiết này nhằm đánh giá HS:
KT: Kiến thức đã học (phân môn Văn) về VB nhật dụng, ca dao- dân ca, thơ trung đại Việt Nam và thơ Trung Quốc.
KN: Kĩ năng làm bài viết tổng hợp, trình bày bài kiểm tra.
TĐ: Giáo dục HS tinh thần trung thực, ý thức tự suy nghĩ làm bài.
II. Chuẩn bị:
GV: bài soạn, đề kiểm tra
HS: ôn tập kiến thức (phần Văn ) đã học.
III.Kiểm tra: GV kiểm tra ,nhắc HS không được mở sách, vở, tài liệu có liên quan.
IV. Tiến trình dạy học: 
 Nội dung
Câu hỏi kiểm tra và đáp án, biểu điểm
( kèm theo trang sau)
 Hoạt động của GV
- Nêu yêu cầu tiết kiểm tra
- Phát đề
- Theo dõi, nhắc nhở HS làm bài
- Cuối giờ thu bài, kiểm tra số bài
- Nhận xét
 Hoạt động của HS
- Nhận đề
- Đọc kĩ đề
- Làm bài nghiêm túc
- Cuối giờ đọc kiểm tra lại bài
- Nộp bài
V. Hướng dẫn tự học:
1.Bài vừa học: 
- Nhớ lại đề và thử làm ở nhà.
- Tự kiểm tra lại kết quả bài làm.
2.Bài sắp học: Từ đồng âm
 - Soạn bài tập tìm hiểu.
 - Đọc ghi nhớ, tìm hiểu thế nào là từ đồng âm và cách sử dụng từ đồng âm.
 - Định hướng phần luyện tập.
* Bổ sung:
 KIỂM TRA VĂN 7
 Thời gian: 45 phút
Câu 1: (3 điểm) - Trình bày khái niệm ca dao. 
	 - Nhớ - viết 1 bài ca dao thuộc Những câu hát về tình cảm gia đình. Nêu nội dung, ý nghĩa và hình thức nghệ thuật trong bài ca dao đó.
Câu 2: (2 điểm) So sánh cụm từ ta với ta trong bài Bạn đến chơi nhà của Nguyễn Khuyến với cụm từ ta với ta trong bài Qua Đèo Ngang của Bà Huyện Thanh Quan.
Câu 3 : (2 điểm) Bài thơ Bánh trôi nước ( Hồ Xuân Hương) được viét theo thể thơ nào? Giải thích?
Câu 4: (3 điểm) So sánh tình huống thể hiện tình yêu quê hương và cách thể hiện tình cảm đó qua hai bài thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh ( Lí Bạch) và Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê( Hạ Tri Chương).
	..HẾT
..
 KIỂM TRA VĂN 7
 Thời gian: 45 phút
Câu 1: (3 điểm) - Trình bày khái niệm ca dao.
	 - Nhớ - viết 1 bài ca dao thuộc Những câu hát về tình cảm gia đình. Nêu nội dung, ý nghĩa và hình thức nghệ thuật trong bài ca dao đó.
Câu 2: (2 điểm) So sánh cụm từ ta với ta trong bài Bạn đến chơi nhà của Nguyễn Khuyến với cụm từ ta với ta trong bài Qua Đèo Ngang của Bà Huyện Thanh Quan.
Câu 3 : (2 điểm) Bài thơ Bánh trôi nước ( Hồ Xuân Hương) được viét theo thể thơ nào? Giải thích?
Câu 4: (3 điểm) So sánh tình huống thể hiện tình yêu quê hương và cách thể hiện tình cảm đó qua hai bài thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh ( Lí Bạch) và Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê( Hạ Tri Chương).
	..HẾT
A/ MA TRẬN ĐỀ:
Lĩnh vực kiến thức
 Cấp độ tư duy thấp
 Cấp độ tư duy cao
Tổng cộng
Nhận biết
Hiểu
Vận dụng
Phân tích
Đánh giá
Sáng tạo
Ca dao
-Câu 1- 1 điểm.
Câu 1- 2điểm.
 3điểm
Bài thơ: Qua đèo Ngang và Bạn đến chơi nhà
Câu 2: 1 điểm
Câu 2: 1 điểm
 2 điểm
Bài thơ : Bánh trôi nước
Câu3 : 2 điểm
 2 điểm
Câu 3: 1 điểm
Câu 3: 1 điểm
Câu 3: 1 điểm
3điểm
 Tổng điểm 
1 điểm
2điểm
 2 điểm
2điểm
1điểm
2điểm
10 điểm
 Tỉ lệ 
10 %
20%
20%
20%
10 %
20%
 B/ ĐỀ KIẺM TRA VĂN
Câu 1: (3 điểm) - Trình bày khái niệm ca dao. 
	 - Nhớ - viết 1 bài ca dao thuộc Những câu hát về tình cảm gia đình. Nêu nội dung, ý nghĩa và hình thức nghệ thuật trong bài ca dao đó.
Câu 2: (2 điểm) So sánh cụm từ ta với ta trong bài Bạn đến chơi nhà của Nguyễn Khuyến với cụm từ ta với ta trong bài Qua Đèo Ngang của Bà Huyện Thanh Quan.
Câu 3 : (2 điểm) Bài thơ Bánh trôi nước ( Hồ Xuân Hương) được viét theo thể thơ nào? Giải thích?
Câu 4: (3 điểm) So sánh tình huống thể hiện tình yêu quê hương và cách thể hiện tình cảm đó qua hai bài thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh ( Lí Bạch) và Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê( Hạ Tri Chương).
C. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CỦA ĐỀ KIỂM TRA VĂN
Câu 1: Hs trình bày đúng khái niệm ca dao. (1 điểm).
 - Chép đúng 1 bài ca dao thuộc chủ đề những câu hát về tình cảm gia đình . (1 điểm).
 - Nêu được nội dung và hình thức nghệ thuật thể hiện của bài ca dao đó (1 điểm).
Câu 2: So sánh cụm từ ta với ta qua hai bài thơ: Qua đèo Ngang và Bạn đến chơi nhà. (2điểm)
 Cùng là cụm từ ta với ta ,đều nằm ở cuối bài thơ trong phần kết. Về ngôn ngữ tuy giống nhau nhưng về ý nghĩa , sắc thái biểu cảm hoàn toàn khác nhau. 
+ Qua Đèo Ngang: cụm từ ta với ta chỉ chủ thể trữ tình là tác giả , thể hiện nỗi buồn cô đơn, lẻ loi gần như tuyệt đối của lữ khách khi đứng trên đỉnh đèo. 
+ Bạn đến chơi nhà : cụm từ ta với ta chỉ hai chủ thể : tôi với bác, là hai chúng ta,chan hòa trong một tình bạn tri âm tri kỉ chân thành, sâu sắc.
Câu 3: -Bài thơ Bánh trôi nước được viết theo thể thơ : thất ngôn tứ tuyệt.(1điểm)
 -Giải thích: 
 + Bài thơ gồm có 4 câu, mỗi câu có 7 tiếng. (0.5điểm)
 + Cách hiệp vần: tiếng cuối câu 1,2,4 hiệp vần với nhau: tròn, son, non. (0.5điểm)
Câu 4: So sánh hai tình huống thể hiện tình yêu quê hương và cách thể hiện tình cảm đó qua hai bài thơ: Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh và Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê:
 -Giống nhau: (1điểm)
 + Đều thể hiện tình cảm đối với quê hương thật sâu nặng.
 +Đều dùng phương thức biểu đạt biểu cảm.
 -Khác nhau: (2điểm)
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
-Nỗi nhớ quê được thể hiện trong một đêm trăng sáng nơi đất khách quê người.
-Biểu cảm trực tiếp.
-Nỗi nhớ quê được thể hiện trong khoảnh khắc mới đặt chân trở về quê hương.
- Biểu cảm gián tiếp.
Họ và tên:_______________
Lớp: 7____
KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
Thời gian: 45 phút
I.Phần trắc nghiệm: (3 điểm) Mỗi câu trả lời đúng nhất đạt 0,5 điểm.
1. Từ ghép đẳng lập là ;
A.Từ ghép có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung cho tiếng chính.
B. Từ ghép có tiếng chính đứng trước , tiếng phụ đứng sau.
C. Từ ghép có các tiếng bình đẳng bình đẳng về mặt ngữ pháp.
 D. Từ ghép có các tiếng có quan hệ về nghĩa.
2 Từ nào không phải là từ láy:
 A. Khe khẽ B. Mây mẩy C. Nong nia D. Xanh xao 
3. Đại từ trong câu văn “ Khi mẹ đến, ai cũng mừng” dùng để :
A, Trỏ về nguời, sự vật. C. Hỏi về nguời, sự vật.
B. Trỏ về hoạt động, tính chất, sự việc. D. Hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc.
4. Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với từ Thuần Việt.
Từ Thuần Việt
Từ Hán Việt
 Nhà thơ
 Quê cũ
5. Chỉ ra lỗi dùng quan hệ từ trong câu văn “ Đằng xa vẳng lại tiếng cười các em học sinh đi học về”.
 A Thiếu quan hệ từ. B. Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa.
 C. Thừa quan hệ từ. D. Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết. 
6. Tìm các cặp từ không phải là từ đồng âm.
 A. Tiền bạc., bạc tình. C. Đường đi, đường cát.
 B . Khoai lang, lang bạt. D.Bài thơ, bài tập..
II. Phần tự luận (7 điểm).
Câu 1: (2 điểm) Đặt 2 câu có sử dụng cặp quan hệ từ : - Nếu..thì.
 - Không những  mà còn. 
Câu 2: (3 điểm) Phân biệt từ ghép chính phụ Thuần Việt và từ ghép chính phụ Hán Việt . Cho ví dụ minh họa.
Câu 3: (2 điểm) Viết một đoạn văn ngắn nêu cảm nhận của em về tình cảm đối với quê hương qua hai bài thơ Tĩnh dạ tứ (Lí Bạch) và Hồi hương ngẫu thư ( Hạ Tri Chương) trong đó có sử dụng từ trái nghĩa . 
 .Hết
Ngày soạn: 30/10/.2010
-Ngaøy daïy: 3/11/2010
 Tiết 46: 	 KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
I. Mục tiêu: Qua tiết này nhằm đánh giá HS:
KT: Kiến thức đã học (phân môn Tiếng Việt) về các bài từ ghép, từ láy, đại từ, quan hệ từ, chữa lỗi quan hệ từ, từ Hán Việt, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm,
KN: Kĩ năng làm bài viết tổng hợp, trình bày bài kiểm tra.
TĐ: Giáo dục HS tinh thần trung thực, ý thức tự suy nghĩ làm bài.
II. Chuẩn bị:
GV: bài soạn, đề kiểm tra
HS: ôn tập kiến thức (phần TV) đã học.
III.Kiểm tra: GV kiểm tra ,nhắc HS không được mở sách, vở, tài liệu có liên quan.
IV. Tiến trình dạy học: 
 Nội dung
Câu hỏi kiểm tra và đáp án, biểu điểm
( kèm theo trang sau)
 Hoạt động của GV
HĐ1;- Nêu yêu cầu tiết kiểm tra
- Phát đề
HĐ2:- Theo dõi, nhắc nhở HS làm bài
HĐ3:- Cuối giờ thu bài, kiểm tra số bài
- Nhận xét
 Hoạt động của HS
- Nhận đề
- Đọc kĩ đề
- Làm bài nghiêm túc
- Cuối giờ đọc kiểm tra lại bài
- Nộp bài
V. Hướng dẫn tự học:
1.Bài vừa học: 
- Nhớ lại đề và thử làm ở nhà.
- Tự kiểm tra lại kết quả bài làm.
2.Bài sắp học: Trả bài viết số 2
 _- Nhớ lại đề bài , lập dàn ý cho đề bài trên.
* Bổ sung:
A/ MA TRẬN ĐỀ:
Lĩnh vực kiến thức
 Cấp độ tư duy thấp
 Cấp độ tư duy cao
Tổng cộng
Nhận biết
Hiểu
Vận dụng
Phân tích
Đánh giá
Sáng tạo
 Từ ghép
-Câu 1( TN)-0.5 điểm.
- Câu 2(TL); 1điểm
2 câu: 1.5 điểm
 Từ láy
Câu 2(TN): 0.5 điểm
1 câu: 0.5 điểm
Đại từ
Câu3 (TN) ): 0.5 điểm
1 câu: 0.5 điểm
Từ Hán Việt
Câu 2(TL): 1 điểm
1 câu: 1điểm
Quan hệ từ
Câu 1(TL): 2 điểm
Câu 2(TL): 1 điểm
2 câu: 3 điểm
Chữa lỗi về quan hệ từ
Câu5 (TN) ): 0.5 điểm
1 câu: 0.5 điểm
Từ đồng nghĩa
Câu 4 (TN) ): 0.5 điểm
1 câu: 0.5 điểm
Từ trái nghĩa
Câu 3(TL): 2 điểm
1 câu: 2 điểm
Từ đồng âm
Câu 6 (TN) ): 0.5 điểm
1 câu: 0.5 điểm
1.5 điểm
2 điểm
2.5 điểm
1 điểm
1 điểm
2 điểm
 10điểm
 B/ ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
 Thời gian: 45 phút
I.Phần trắc nghiệm: (3 điểm) Mỗi câu trả lời đúng nhất đạt 0,5 điểm.
1. Từ ghép đẳng lập là ;
A.Từ ghép có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung cho tiếng chính.
B. Từ ghép có tiếng chính đứng trước , tiếng phụ đứng sau.
C. Từ ghép có các tiếng bình đẳng bình đẳng về mặt ngữ pháp.
 D. Từ ghép có các tiếng có quan hệ về nghĩa.
2 Từ nào không phải là từ láy:
 A. Khe khẽ B. Mây mẩy C. Nong nia D. Xanh xao 
3. Đại từ trong câu văn “ Khi mẹ đến, ai cũng mừng” dùng để :
A, Trỏ về nguời, sự vật. C. Hỏi về nguời, sự vật.
B. Trỏ về hoạt động, tính chất, sự việc. D. Hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc.
4. Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với từ Thuần Việt.
Từ Thuần Việt
Từ Hán Việt
 Nhà thơ
 Quê cũ
5. Chỉ ra lỗi dùng quan hệ từ trong câu văn “ Đằng xa vẳng lại tiếng cười các em học sinh đi học về”.
 A Thiếu quan hệ từ. B. Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa.
 C. Thừa quan hệ từ. D. Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết. 
6. Tìm các cặp từ không phải là từ đồng âm.
 A. Tiền bạc., bạc tình. C. Đường đi, đường cát.
 B . Khoai lang, lang bạt. D.Bài thơ, bài tập..
II. Phần tự luận (7 điểm).
Câu 1: (2 điểm) Đặt 2 câu có sử dụng cặp quan hệ từ : - Nếu..thì.
 - Không những  mà còn. 
Câu 2: (3 điểm) Phân biệt từ ghép chính phụ Thuần Việt và từ ghép chính phụ Hán Việt . Cho ví dụ minh họa.
Câu 3: (2 điểm) Viết một đoạn văn ngắn nêu cảm nhận của em về tình cảm đối với quê hương qua hai bài thơ Tĩnh dạ tứ (Lí Bạch) và Hồi hương ngẫu thư ( Hạ Tri Chương) trong đó có sử dụng từ trái nghĩa . 
C. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CỦA ĐỀ KIỂM TRA VĂN
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM : ( 3 điểm) Mỗi câu đúng đạt 0.5 điểm
Câu 
1
2
3
5
6
Đáp án
C
C
A
A
D
Câu 4: Nhà thơ = thi sĩ 
 Quê cũ = cố hương
II/ PHẦN TỰ LUẬN: ( 7 điểm)
 Câu 1: - Yêu cầu HS phải đặt 2 câu có chứa cặp quan hệ từ : nếu  thì; không những mà còn.
 Câu được đặt phải đúng ý nghĩa và cấu tạo ngữ pháp. Mỗi câu đúng đạt 1 điểm.
Câu 2: Phân biệt đúng khái niệm từ ghép chính phụ Thuần Việt và từ ghép chính phụ Hán Việt . ( 2 điểm).
Cho ví dụ mỗi loại, xác định đúng cấu tạo của mỗi loại. ( 1 điểm)
Câu 3: Viết đoạn văn (2 điểm)
 - Yêu câu HS trình bày một đoạn văn ngắn với nôi dung nêu cảm nhận về tình cảm đối với quê hương thật sâu nặng của Lí Bạch và Hạ Tri Chương , cho dù mỗi người có cách biểu hiện khác nhau, có sử dụng từ trái nghĩa.
Về hình thức : biết cách trình bày một đoạn văn, có liên kết, mạch lạc.không sai lỗi chính tả , diễn đạt trôi chảy, câu đúng cấu tạo ngữ pháp..
 Tùy theo mức độ trình bày bài làm của hs mà gv đánh giá điểm cho phù hợp

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 42 a.doc