Giáo án Ngữ văn 7 tiết 45: Cảnh khuya - Rằm tháng giêng - Hồ Chí Minh

Giáo án Ngữ văn 7 tiết 45: Cảnh khuya - Rằm tháng giêng - Hồ Chí Minh

Tiết 45: Cảnh khuya

 Rằm tháng giêng

 Hồ Chí Minh

A. Mục tiêu cần đạt

 1. Kiến thức

 - Cảm nhận và phân tích được tình yêu thiên nhiên gắn liền lòng yêu nước phong thái ung dung của Bác Hồ biểu hiện trong hai bài thơ.

 - Biết được thể thơ và chỉ ra được những nét đặc sắc nghệ thuật của hai bài thơ.

2. Kỹ năng

 - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm.

3. Thái độ

 - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên đất nước

 

doc 5 trang Người đăng vultt Lượt xem 1367Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 7 tiết 45: Cảnh khuya - Rằm tháng giêng - Hồ Chí Minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TiÕt 45: C¶nh khuya 
 R»m th¸ng giªng 
 Hồ Chí Minh
A. Mục tiêu cần đạt
 1. KiÕn thøc
 - Cảm nhận và phân tích được tình yêu thiên nhiên gắn liền lòng yêu nước phong thái ung dung của Bác Hồ biểu hiện trong hai bài thơ.
 - Biết được thể thơ và chỉ ra được những nét đặc sắc nghệ thuật của hai bài thơ.
2. Kü n¨ng
 - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm.
3. Th¸i ®é
 - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên đất nước.
B. Chuẩn bị
 - Giáo viên: sgk , sgv
 - Học sinh: soạn bài, sgk
C. TiÕn tr×nh lên lớp
1. ¤n ®Þnh tæ chøc
2. Bài cũ : Đọc thuộc lòng khổ thơ cuối bài “ Bài ca nhà tranh bị gió thu phá”? Cho biết nội dung?
 - ước mơ cao cả chất chứa lòng vị tha và tinh thần nhân đạo của tác giả
 - Ước mơ cao cả đã đạt đến mức xả thân sẵn sàng hi sinh vì sự nghiệp chung, hạnh phúc chung.
3. Bµi míi.
 * Gv giíi thiÖu bµi.
Bác Hồ không lập nghiệp bằng văn chương nhưng trong cuộc đời hoạt động của mình nhận biết văn chương là vũ khí sắc bén . Người đã sáng tác và trong cả lúc buồn Bác viết để giải khuây. Nhưng các tác phẩm mà Người để lại thể hiện rõ tài năng tuyệt vời, tâm hồn nghệ sĩ và phong thái người chiến sĩ cách mạng. Chúng ta cùng tìm hiểu
Ho¹t ®éng cña Gv vµ Hs
Néi dung chÝnh
Gv hướng dẫn đọc
Gv đọc mẫu. Học sinh đọc -> nhận xét
Theo dõi chú thích * sgk.. Nêu vài nét về tác giả?
Gv mở rộng về tác giả
Nêu hoàn cảnh sáng tác của hai bài thơ?
Cảnh khuya: 1947 ngay sau năm đầu kháng chiến chống Pháp.
Nguyên tiêu 1948 đánh bại Pháp ở Việt Bắc
Học sinh đọc từ khó sgk
Học sinh đọc hai câu thơ đầu
Câu thơ 1 tác giả sử dụng biện pháp gì?
- So sánh: Tiếng suối - tiếng hát xa
Cách so sánh này có gì độc đáo? Tác dụng
- Lấy tiếng hát ( con người) làm chuẩn mực
Gv: Tiếng hát trong như nước ngọc tuyền
 Em như hơi gió thoảng ngoài cung tiên
 ( Thế Lữ)
Nhận xét gì về vẻ đẹp của cảnh trăng rừng trong hai câu qua nghệ thuật sử dụng?
-Bức tranh có hình dáng vươn cao, xum xuê của vòm cổ thụ, lấp loáng ánh trăng ở trên cao; bóng lá bóng cây được ánh trăng soi rọi in trên mặt đất -> khoảng sáng tối -> bông hoa lấp l¸nh.
- Từ “ lồng”: điệp từ còn tạo nên sự hoà hợp, quấn quýt.
Tiểu đối có tác dụng gì?
Hai câu cuối tả cảnh hay tình?
Nghệ thuật? Điệp ngữ ở cuối câu 3, đầu câu 4 sử dụng điệp ngữ có tác dụng như thế nào?
Đó là những tâm trạng như thế nào?
Gv liên hệ
- Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay
Vượn hót chim kêu suốt cả ngày
- Trăng vào cửa sổ đòi thơ
Việc quân đang bận xin chờ hôm sau
Học sinh đọc hai câu thơ đầu
Nhận xét gì về không gian và cách miêu tả không gian trong bài?
Em hãy đối chiếu phần phiên âm và dịch thơ, vận dụng trí tưởng tượng về không gian hình dung vẻ đẹp hai câu thơ trên?
Thảo luận nhóm - Đại diện báo cáo
Gv kết luận
Câu 1: mở ra khung cảnh trời cao, rộng trong trẻo nổi bật trên bầu trời là ánh trăng tràn đầy, toả sáng.
- Dịch thơ: thêm từ lồng lộng -> gợi được không gian
- Không dịch được: kim dạ, chính viên -> mất đi vẻ đẹp trăng rằm
Câu 2: vẽ không gian rộng, xa không giới hạn, con sông, mặt nước xuân tiếp giáp trời xuân -> sức xuân tràn ngập
- Dịch mất chữ xuân trong xuân thuỷ, mất chữ tiếp thay bằng chữ lẫn
GV: nét chấm phá, gợi cảm là một đặc trưng thi pháp thơ ca
Nguyễn Khuyến: ao thu lạnh lẽo nước trong veo
Thanh Hải: Mọc giữa dòng sông xanh
 Học sinh đọc
Giữa cảnh xuân, con người phải chăng đang ngắm cảnh?
- Con người không phải khách du ngoạn, thưởng thức cảnh xuân mà đang bàn việc quân
Tác giả bàn việc quân trong không gian như thế nào?
Gv liên hệ hoàn cảnh lịch sử:Qua đó em có nhận xét gì về phong thái Hồ Chí Minh?
Nhận xét gì bản dịch thơ?
- Câu 3: Chưa nói được khung cảnh diễn ra “ bàn việc quân”
- Câu 4: Thêm “ ngân ” ý khác đi
Qua hai bài thơ em biết thêm điều gì về con người Hồ Chí Minh?
- Là chiến sĩ, nhà thơ có tình yêu thiên nhiên sâu rộng, tâm hồn nhạy cảm với thiên nhiên và lòng yêu nước sắt son
Nhận xét gì về phong cách nghệ thuật Hồ Chí Minh
- Vừa mang tính cổ điển vừa mang phong cách hiện đại
Hs rót ra néi dung vµ nghÖ thuËt cña v¨n b¶n.
I. Đọc - hiÓu chó thÝch
1. Đọc 
2. Chú thích
* Tác giả: Hồ Chí Minh ( 1890 – 1969) là lãnh tụ vĩ đại nhà thơ lớn , danh nhân văn hoá thế giới
* Tác phẩm
Hai bài thơ được sáng tác trong những năm đầu kháng chiến chống Pháp ở chiến khu Việt Bắc
II. Hiểu văn bản
 Văn bản : “ Cảnh khuya”
a. Hai câu đầu
- So sánh tiếng suối - tiếng hát xa
- So sánh độc đáo -> tiếng suối trở nên gần gũi với con người hơn. Có sức sống, trẻ trung
- Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa
- Bức tranh nhiều tầng lớp, hình khối, đường nét đa dạng
- Điệp từ “ lồng ” -> sự hoà hợp, quấn quýt
- Tiểu đối: cái thực với cái hư
 Cái to lớn gồ ghề -> cái mỏng manh đẹp
- Tác giả sử dụng nghệ thuật tiểu đối, điệp từ -> cảnh trăng rừng với vẻ đẹp lung linh chập chờn, ấm áp vừa hoà hợp vừa quấn quýt
b. Hai câu cuối
- Tâm trạng nhà thơ
- Cảnh khuya như vẽ Người chưa ngủ
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà
- Điệp ngữ -> như một bản lề mở ra hai phía tâm trạng của nhà thơ
- Câu 3: chất nghệ sĩ niềm say mê, sự rung động trước vẻ đẹp đêm trăng
- Câu 4: mở ra vẻ đẹp và chiều sâu mới trong tâm hồn nhà thơ: không ngủ vì lo cho vận mệnh dân tộc
-> Hai câu thơ thể hiện vẻ đẹp và chiều dâu tâm hồn của tác giả. Chất nghệ sĩ và chất chiến sĩ hoà hợp thống nhất trong nhà thơ
 V¨n b¶n: “R»m tháng giêng”
a. Hai câu thơ đầu
- Không gian cao, rộng, bát ngát tràn đầy ánh trăng, sức xuân
- Điệp từ xuân (ba lần)
- Ngòi bút chấm phá, chọn cảnh tiêu biểu, ấn tượng, hài hoà -> vẻ đẹp bức tranh đêm rằm với hình ảnh rộng lớn trong trẻo của sông, nước, trời mang đầy hơi ấm và sức sống mùa xuân
b. Hai câu thơ cuối
 - Yên ba thâm xứ đàm quân sự
 Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền
- Bàn việc quân trong nơi sâu thẳm mịt mù khói sóng -> hình ảnh đẹp mang tính biểu tượng
- Câu 4: Khi quay về trăng đầy thuyền 
-> bài thơ kết thúc bằng hình ảnh lãng mạn
* Phong thái ung dung, lạc quan và niềm tin chiến thắng
* Ghi nhớ( sgk)
III. Luyện tập
1. Đọc thuộc lòng hai bài thơ
2.Sưu tầm thơ Bác viết về trăng hoặc thiên nhiên( về nhà)
4. Cñng cè: 
 GV tãm t¾t néi dung
5. H­íng dÉn häc bµi	
 - N¾m kÜ néi dung bµi.
 - Xem l¹i phÇn kiÕn thøc tiÕng ViÖt - tiÕt sau kiÓm tra mét tiÕt.
6. Rót kinh nghiÖm:.
 Ngµy.th¸ng.n¨m 2009

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 45 canh khuya ram thang rieng.doc