ND: Tiết 86: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
A. Mục tiêu: GiúpHS:
KT: - Nắm được đặc điểm, công dụng của một số trạng ngữ (nội dung, ý nghĩa).
- Một số trạng ngữ thường gặp.
- Vị trí của trạng ngữ trong câu.
KN: Nhận biết và phân biệt các loại trạng ngữ.
TĐ(GD KNS)Có ý thức lựa chọn. sử dụng trạng ngữ đúng trong khi nói, viết.
B.Chuẩn bị: GV: bài soạn, bảng phụ
HS: bài soạn
NS: ND: Tiết 86: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU A. Mục tiêu: GiúpHS: KT: - Nắm được đặc điểm, công dụng của một số trạng ngữ (nội dung, ý nghĩa). - Một số trạng ngữ thường gặp. - Vị trí của trạng ngữ trong câu. KN: Nhận biết và phân biệt các loại trạng ngữ. TĐ(GD KNS)Có ý thức lựa chọn. sử dụng trạng ngữ đúng trong khi nói, viết. B.Chuẩn bị: GV: bài soạn, bảng phụ HS: bài soạn C.Kiểm tra bài cũ Thế nào là câu đặc biệt? Nêu tác dụng của câu đặc biệt Cho 1 ví dụ về câu đặc biệt, chỉ ra tác dụng hoặc trình bày bài tập 3 D.Tổ chức các hoạt động dạy học: Dựa vào kiến thức đã học ở bậc Tiểu học, ...Trạng ngữ có những đặc điểm gì ?... Nội dung chính: I.Đặc điểm của trạng ngữ: * Bài tập:Các trạng ngữ: - Dưới bóng tre xanh (nơi chốn) - đã từ lâu đời (thời gian) - đời đời, kiếp kiếp (thời gian) - từ đời nghìn nay (thời gian) * Có thể chuyển các trạng ngữ trên sang vị trí đầu câu, giữa câu hoặc cuối câu. * Bài học: (Ghi nhớ SGK/39) II.Luyện tập: Bài tập 1: Trong 4 câu đã cho, câu (b) là câu có cụm từ “mùa xuân” là trạng ngữ. Câu a: Cụm từ mùa xuân làm CN và VN. Câu c: phụ ngữ trong cụm động từ (bổ ngữ). Câu d: câu đặc biệt. Bài tập 2: Tìm trạng ngữ và phân loại Câu a: - như báo trước...tinh khiết. (cách thức) - khi đi qua ...còn tươi. (thời gian) - trong cái vỏ xanh kia (không gian) - Dưới ánh nắng (không gian) Câu b: - với khả năng...trên đây. (cách thức) Bài tập 3: Kể thêm những loại TN khác, cho vd Hoạt động của GV: HĐ1: Tìm hiểu đặc điểm của trạng ngữ. ? Ở tiểu học, em dã học trạng ngữ của câu. Hãy nhắc lại trạng ngữ là gì? Yêu cầu HS đọc đoạn trích của Thép Mới - Dựa vào kiến thức đã học ở bậc Tiểu học, hãy xác định trạng ngữ trong mỗi câu trên. -Nhận xét. ? Các trạng ngữ vừa tìm được bổ sung cho câu những nội dung gì? -Nhận xét, giải thích. ? Vậy, về mặt ý nghĩa, trạng ngữ được thêm vào câu để xác định điều gì cho sự việc nêu trong câu? - Kết luận. - Trở lại BT, hỏi: Có thể chuyển các trạng ngữ nói trên sang vị trí nào trong câu? Hãy thực hiện việc chuyển đổi đó. * Giảng giải: Có thể chuyển trạng ngữ trong các câu trên sang những vị trí khác nhau: (1)- Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân - Người dân cày VN, dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang. - Người dân ...khai hoang, dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời. (2) -Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp. - Đời đời, kiếp kiếp, tre ăn ở với người. - Tre, đời đời, kiếp kiếp, ăn ở với người. (3)- Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc. - Từ nghìn đời nay, cối xay thóc - Cối xay.nắm thóc, từ nghìn đời nay. ? Quan sát các VD trên, cho biết khi nói, viết giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có dấu hiệu gì? - Nhận xét. ? Tóm lại, qua BT trên, em hiểu gì về đặc điểm của trạng ngữ (nội dung, hình thức)? - Kết luận, hướng dẫn học ghi nhớ. HĐ2: Luyện tập, củng cố. (1) Đưa bảng phụ (ghi bài tập). - Hướng dẫn HS thực hiện BT 1 - Nhận xét, khái quát, ghi kết quả đúng (2) Hướng dẫn HS thực hiện BT 2. - Nêu yêu cầu - Gợi ý: (3) Hướng dẫn HS thực hiện BT 3 - Nêu yêu cầu - Gợi ý - Nhận xét, củng cố khắc sâu kiến thức. Hoạt động của HS: - Nhắc lại TN: TN của câu là từ, tổ hợp từ làm thành phần phụ của câu nêu lên hoàn cảnh, tình hình của sự việc nói trong nòng cốt câu. - Đọc đoạn trích Xác định trạng ngữ Nêu ý nghĩa của các TN Nhận xét, bổ sung Thực hiện chuyển đổi vị trí của TN và nêu nhận xét Nhận xét, bổ sung - Nêu các dấu hiệu khi viết Trình bày kiến thức như ghi nhớ. - Đọc ghi nhớ Đọc bài tập1, xác định yêu cầu Thảo luận nhóm Trình bày ý kiến - Đọc bài tập 2 Nêu yêu cầu. XĐ trạng ngữ Thực hiện Y/c BT3 Nhắc lại đặc điểm TN E. Hướng dẫn tự học: 1. Bài vừa học: - Nắm được đặc điểm của trạng ngữ. - Viết một đoạn văn ngắn có câu chứa thành phần trạng ngữ . Chỉ ra các trạng ngữ và giải thích lí do trạng ngữ được sử dụng trong các câu văn đó. 2. Bài sắp học: Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh. - Đọc kĩ từng mục, thực hiện các yêu cầu tìm hiểu. - Soạn bài theo yêu cầu SGK. G. RKN, bổ sung: * Kể thêm các loại TN: 1. TN chỉ nguyên nhân 2. TN chỉ mục đích: Biểu thị mục đích mà hành động thể hiện ở vị ngữ hướng tới hay trạng thái mà chủ thể của hành động mong muốn đạt đến. 3. TN chỉ phương tiện 4. TN cách thức thức: Biểu thị cách thức, cung cách diễn biến của sự tình hoặc phương tiện mà chủ thể dùng để thực hiện hành động. VD: Bất thình lình trời đổ mưa. 5. TN chỉ điều kiện, giả thiết
Tài liệu đính kèm: